I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Những nét cơ bản về điều kiện hình thành của nhà nước Văn Lang.
- HS hiểu: Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử, tuy còn sơ
khai, nhưng đó là 1 tổ chức đất nước vững bền, đánh dấu sự mở đầu cho thời kì
dựng nước.
2. Kĩ năng:
HS thực hiện được: Kĩ năng vẽ sơ đồ 1 tổ chức nhà nước sơ khai; Nhận
xét, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ:
- Thói quen: Nhận xét, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Tính cách: Tự hào dân tộc, nước ta có một quá trình lịch sử lâu dài, đồng thời
giáo dục cho HS tình cảm cộng đồng.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực đặc thù: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip,
so sánh, nhận xét, đánh giá, 
II .CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sơ đồ nhà nước Văn Lang, hệ thống tranh ảnh, máy chiếu,.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm một số tài liệu, tranh ảnh liên quan đến thời kì nhà nước Văn Lang.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, tái hiện sự kiện lịch sử, 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hoạt động nhóm đôi, động não,.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
              
                                            
                                
            
                       
            
                 13 trang
13 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 12+13 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Ngày soạn: 05/11/2019 
Ngày dạy: 06/11/2019 
Tiết 12 – Bài 12: 
NƯỚC VĂN LANG 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS biết: Những nét cơ bản về điều kiện hình thành của nhà nước Văn Lang. 
- HS hiểu: Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử, tuy còn sơ 
khai, nhưng đó là 1 tổ chức đất nước vững bền, đánh dấu sự mở đầu cho thời kì 
dựng nước. 
2. Kĩ năng: 
HS thực hiện được: Kĩ năng vẽ sơ đồ 1 tổ chức nhà nước sơ khai; Nhận 
xét, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử. 
3. Thái độ: 
- Thói quen: Nhận xét, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử. 
- Tính cách: Tự hào dân tộc, nước ta có một quá trình lịch sử lâu dài, đồng thời 
giáo dục cho HS tình cảm cộng đồng. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng 
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
b. Năng lực đặc thù: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, 
so sánh, nhận xét, đánh giá, 
II .CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Sơ đồ nhà nước Văn Lang, hệ thống tranh ảnh, máy chiếu,... 
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK. 
- Sưu tầm một số tài liệu, tranh ảnh liên quan đến thời kì nhà nước Văn Lang. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, tái hiện sự kiện lịch sử, 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hoạt động nhóm đôi, động não,... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? (10đ) 
TL: Do sản xuất phát triển, thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp, xã hội 
có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà. 
? Nêu những nét mới về kinh tế - xã hội của cư dân Lạc Việt? (10đ) 
TL: 
- Kinh tế: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. Có sự phân công trong 
lao động. 
2 
- Xã hội: Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ, xã hội có sự phân 
hoá giàu nghèo. Làng bản được hình thành và càng mở rộng. 
-> GV nhận xét và cho điểm. 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) 
* Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài. 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, 
quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
 + Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh. 
 + Những hình ảnh đó gợi cho em liên tưởng đến những chuyển biến gì 
của người dân Việt Cổ? 
 + Em có hiểu biết gì về chuyển biến trong sản xuất và xã hội người dân 
Việt Cổ? 
 -> Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Đó là những chuyển biến lớn trong 
sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người 
dân Việt Cổ là sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của 
dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? 
Chúng ta tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay. 
+ Bốn hình ảnh này là: những chuyển biến tiến bộ của công cụ sản xuất. 
+ Đó là những hình ảnh tiêu biểu cho ngành kinh tế cơ bản của dân Việt 
Cổ thời xưa là nông nghiệp... 
3 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, 
quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý) 
? Vào khoảng thế kỉ VIII - VII TCN, 
trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
có điểm gì mới? (giáo dục môi 
trường) 
- HS quan sát lược đồ, trả lời: (Hình 
thành những bộ lạc lớn, nền kinh tế 
phát triển, mâu thuẫn người giàu, 
người nghèo nảy sinh, nghề trồng lúa 
gặp nhiều khó khăn, thiên tai lũ lụt). 
? Theo em, ruyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 
đã nói lên hoạt động gì của nhân dân ta 
hồi đó? 
- HS trả lời. 
(Lúc bấy giờ lụt lội thường xuyên xảy 
ra, nhân dân ta phải đắp đê ngăn nước, 
chống lũ lụt để bảo vệ mùa màng và 
cuộc sống. Xã hội có sự tranh chấp – 
xung đột giữa vùng này và vùng khác). 
- GV cho HS xem công cụ phục chế ở 
H31, H32. 
? Em có suy nghĩ gì về các vũ khí nói 
trên? 
- HS nhận xét -> Gv nhận xét, chốt. 
* Liên hệ Thánh Gióng: Truyện Thánh 
Gióng cũng phản ánh điều này khi giặc 
Ân xâm lược nước ta, Thánh Gióng 
cưỡi ngựa sắt cùng nhân dân lên đường 
chiến đấu. 
? Sơ kết các ý trên theo em, có mấy 
nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà 
nước Văn Lang? 
- Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo; 
- Nông nghiệp: Cuộc sống làng bản 
luôn bị lũ lụt đe doạ; 
- Giữa các vùng – các bộ lạc xảy ra 
1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong 
hoàn cảnh nào? 
- Mâu thuẫn giữa người giàu và 
người nghèo nảy sinh và ngày càng 
gay gắt. 
- Nhu cầu bảo vệ sản xuất nên cần 
phải đoàn kết nhân dân cùng làm. 
- Giữa các vùng, các bộ lạc xảy ra 
tranh chấp, xung đột, giặc bên ngoài 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới (20’) 
* Mục tiêu: Những nét cơ bản về điều kiện hình thành của nhà nước Văn Lang. 
(Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử,tuy còn sơ khai, nhưng 
đó là 1 tổ chức đất nước vững bền, đánh dấu sự mở đầu cho thời kì dựng nước). 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 
4 
tranh chấp - xung đột, giặc bên ngoài 
đe dọa... muốn có an ninh, yên ổn làm 
ăn phải có nhà nước. 
GV: vào thời kì này ở vùng đồng bằng 
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có đủ điều 
kiện để nhà nước ra đời. 
? Bộ lạc Văn Lang chủ yếu cư trú ở 
đâu? 
(HS trả lời: Vùng đất ven sông 
Hồng) 
? So với các bộ lạc khác thì trình độ 
phát triển của bộ lạc Văn Lang như thế 
nào? 
- HS trả lời: Có nghề đúc đồng sớm 
phát triển, cư dân đông đúc, là 1 trong 
những bộ lạc giàu có và hùng mạnh 
nhất lúc bấy giờ. 
? Dựa vào thế mạnh của mình thì bộ 
lạc Văn Lang đã làm gì? 
- HS trả lời: Hợp nhất các bộ lạc khác 
lại thành 1 nước: Văn Lang. 
? Nước Văn Lang được thành lập như 
thế nào? Do ai đứng đầu và đóng đô ở 
đâu? 
- HS trả lời: Nước Văn Lang được 
thành lập vào thế kỉ VII TCN, do thủ 
lĩnh của bộ lạc Văn Lang (ở Gia Ninh -
Phú Thọ), được các tù trưởng của các 
bộ lạc khác suy tôn, sau đó tập hợp các 
bộ lạc khác lại thành 1 nước và lấy tên 
là nước Văn Lang. Đóng đô ở Bạch 
Hạc - Phú Thọ. 
* GV giải thích: Hùng là mạnh,Vương 
là vua. 
? Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu 
Cơ đã nói lên điều gì? 
- HS trả lời: Nói lên cội nguồn của dân 
tộc. Nhưng cụ thể hơn là 50 người con 
theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao sinh sống 
và tôn người anh cả lên làm vua, lấy 
hiệu là Hùng Vương. 
GV: Đây là sự phản ánh quá trình hình 
thành của nước Văn Lang với ý nghĩa 
đại diện cho cả cộng đồng dân tộc trên 
đất nước ta. Vậy sau khi thành lập thì 
đe doạ nên cần phải giải quyết các 
xung đột đó để có cuộc sống bình 
yên. 
=> Cần 1 Nhà nước ra đời để điều 
hành quản lí xã hội tốt hơn. 
5 
nhà nước Văn Lang được tổ chức như 
thế nào? Chúng ta sang phần 3 trong 
SGK. 
Năng lực hình thành: Quan sát, tự học, 
nhận xét,... 
? Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời, 
Hùng Vương tổ chức bộ máy nhà nước 
như thế nào? 
- HS trả lời: Hùng Vương chia nước ra 
làm 15 bộ, vua nắm mọi quyền hành. 
GV giải thích: Tướng văn gọi là Lạc 
Hầu; Tướng võ gọi là Lạc Tướng; Con 
trai gọi là Quan Lang; Con gái gọi là 
Mỵ Nương. 
- HS lắng nghe. 
GV treo sơ đồ câm cho HS điền vào bộ 
máy nhà nước. 
? Qua sơ đồ trên, nhà nước Văn Lang 
được chia thành mấy cấp? Mỗi cấp do 
ai đứng đầu và có nhiệm vụ gì? 
- HS quan sát lược đồ, thảo luận. 
(GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ và 
trình bày) 
? Em có nhận xét gì về cơ cấu tổ chức 
nhà nước thời Hùng Vương? 
(Tổ chức rất đơn giản, chưa có luật 
pháp và quân đội nhưng đã có các cấp 
từ trung ương đến làng xã, có người 
chỉ huy chung có người chỉ huy từng 
bộ phận (liên hệ truyện Thánh Gióng). 
? Sự ra đời của nhà nước văn Lang có 
ý nghĩa như thế nào đối với người Việt 
Nam chúng ta? (Giáo dục thái độ) 
- HS trả lời: HS giỏi: Cách đây hơn 
2.500 TCN, người Việt Nam của 
chúng ta đã có một nhà nước riêng do 
mình làm chủ, do mình thành lập 
không cần làng, bản hay chiềng chạ 
riêng lẻ mà còn có mối quan hệ gắn bó 
chặt chẽ mật thiết với nhau. 
GV cho HS xem hình 35 SGK/37 
 Kết luận: Thời kì vua Hùng dựng 
nước là thời kì có thật trong lịch sử. 
GV giải thích thêm câu danh ngôn của 
Bác Hồ: Nói lên trách nhiệm của các 
2. Nhà nước Văn Lang được tổ 
chức như thế nào? 
+ Nhà nước Văn Lang được chia làm 
2 cấp: 
1- Trung ương do vua đứng đầu, giúp 
vua còn có lạc hầu –lạc tướng. 
2- Địa phương: 
- Bộ do lạc tướng đứng đầu. 
- Dưới bộ là chiềng, chạ do bồ chính 
đứng đầu. 
-> Bộ máy nhà nước còn đơn giản, 
chưa có quân đội, chưa có luật pháp. 
6 
thế hệ sau đặc biệt là thế hệ trẻ. 
Tích hợp GDANQP: Vua Hùng đã xây 
dựng lực lượng quân đội chăt chẽ, phát 
huy được sức mạnh quân đội... 
- HS lắng nghe. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (7 - 10') 
* Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận 
thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ 
lịch sử. 
 + Trắc nghiệm: 
Câu 1. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? 
A. An Dương Vương. B. Hùng Vương. 
C. Lạc tướng. D. Lạc hầu. 
Câu 2. Bồ chính là người đứng đầu 
A. Bộ . B. Thị tộc. 
C. Bộ lạc. D. Chiềng, chạ. 
Câu 2. Ý nghĩa của truyền thuyết Âu Cơ - Lạc Long Quân là: 
A. Phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang. 
B. Vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao. 
C. Lí giải về nguồn gốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 
D. Nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm. 
Câu 4. Sự hình thành nhà nước Văn Lang có điểm gì giống so với sự hình 
thành các quốc gia cổ đại phương Đông? 
A. Đều hình thành bên bờ các con sông lớn. 
B. Đều xuất phát từ nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm. 
C. Đều hình thành trong khoảng thời gian tương đồng nhau. 
D. Đều xuất phát từ nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi. 
 + Tự luận: 
Câu 1. Em hãy hoàn thành bài tập sau 
NỘI DUNG NƯỚC VĂN LANG 
Điều kiện ra đời 
Thời gian 
Địa bàn 
7 
Bổ sung kiến thức: 
Kinh đô 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5 - 8’) 
* Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập . 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận 
thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ 
lịch sử. 
Câu 1. Điểm khác biệt giữa bộ máy nhà nước Văn Lang và bộ máy nhà nước 
ta hiện nay là gì? 
Câu 2. Khi đến thăm đền Hùng tại Phú Thọ, Bác đã căn dặn điều gì cho con 
cháu mai sau? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (2’) 
* Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập . 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận 
thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ 
lịch sử. 
Yêu cầu: 
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học. 
- Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu, ca dao, các câu thơ về nhà nước Văn Lang. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Đối với bài học ở tiết này: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. 
- Chuẩn bị bài 13: “ Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang”. 
-> Yêu cầu: Đọc trước nội dung bài học trong SGK trang 38 đến trang 40 và 
trả lời hệ thống câu hỏi tìm hiểu bài, chỉ ra được: 
- Vai trò của nông nghiệp và sự phát triển của các nghề thủ công; 
- Nhận xét về sự phát triển của nghề luyện kim; 
- Đánh giá về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. 
8 
Ngày soạn: 05/11/2019 
Ngày giảng: Chiều 07/11/2019 
Tiết 13 – Bài 13: 
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN 
CỦA CƯ DÂN VĂN LANG 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Sự phát triển của nông nghiệp và các nghề thủ công; Đánh giá được vai trò, 
đánh giá sự phát triể của nghề luyện kim qua trình độ đúc đồng. 
- Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. 
- Phong tục, lễ hội, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang; Trình bày và nhận xét về 
đời sống vật chất và tinh thần, đó là yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư 
dân Văn Lang. 
2. Tư tưởng: 
Giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 
3. Kĩ năng: 
- Rèn luyện thêm những kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát, so sánh. 
- Nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng 
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
b. Năng lực đặc thù: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, 
so sánh, nhận xét,đánh giá, 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Tranh ảnh, lưỡi cày, trống đồng, hoa văn trang trí mật trống đồng. 
- Một số câu truyện cổ tích liên quan đến nội dung bài học. 
2. Học sinh: 
- Học bài cũ theo yêu cầu ở giờ học trước. 
- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân 
Văn Lang theo hệ thống câu hỏi trong SGK. Yêu cầu giải quyết được: 
+ Vai trò của nông nghiệp và sự phát triển của các nghề thủ công; 
+ Đánh giá được sự phát triển của nghề luyện kim; 
9 
+ Đưa ra được những đánh giá sơ bộ của bản thân về đời sống vật chất và tinh 
thần của cư dân Văn Lang. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện sự kiện lịch, hợp tác, ... 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hoạt động nhóm đôi, động não,... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nhà nước Văn Lang được thành lập vào thời gian nào? Do ai đứng đầu? 
Đóng đô ở đâu? (10 đ) 
TL: Nhà nước Văn Lang được thành lập vào TK VII TCN. Thủ lĩnh bộ lạc 
Văn Lang đã hợp nhất các bộ lạc khác lại thành 1 nước: Văn Lang. Nhà nước Văn 
Lang do vua Hùng Vương đứng đầu, đóng đô ở Văn Lang (Bạch Hạc - Phú Thọ). 
-> GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế –xã hội phát triển 
trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ lạc . Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cuộc 
sống của người dân Văn Lang như thế nào?... 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, 
quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý) 
GV: Gọi học sinh đọc phần 1 trong 
SGK – T38. 
1. Nông nghiệp và các nghề thủ công: 
(10 – 12 phút) 
* Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài. 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, 
quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử. 
GV đặt câu hỏi: Đưa hình ảnh về kinh tế - xã hội của một số bộ lạc. 
Em hãy nhận xét về kinh tế - xã hội của bộ lạc? 
-> GV nhận xét , đi vào bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới (20’) 
* Mục tiêu: 
- HS biết: Cuộc sống vật chất - tinh thần riêng, phong phú của cư dân Văn Lang 
tuy còn sơ khai. 
- HS hiểu: Thời kì Văn Lang cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật 
chất - tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai. 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 
10 
HS: Đọc SGK. 
GV: Văn Lang là một nước nông 
nghiệp, vì người dân Lạc Việt lúc 
bấy giờ đã biết trồng lúa nước và lúa 
nương, tuỳ theo điều kiện sống của 
họ... 
* Giáo dục môi trường: Những điều 
kiện tự nhiên như thế nào làm cho 
kinh tế nông nghiệp của người Văn 
Lang phát triển? Chúng ta phải có ý 
thức như thế nào để giữ gìn cổ vật 
văn hóa của dân tộc? 
HS: Trả lời. 
(Đất đai màu mỡ) 
GV: Hướng dẫn HS quan sát các 
công cụ lao động ở hình 33 bài 11. 
? Qua công cụ lao động vừa quan sát, 
em hãy cho biết cư dân Văn Lang 
xới đất và gieo cấy bằng công cụ gì? 
HS thảo luận nhóm đôi (2’): 
? So sánh với công cụ sản xuất ở thời 
Hoà Bình - Bắc Sơn? 
-> Đại diện nhóm trả lời: Ở thời Hoà 
Bình - Bắc Sơn, công cụ xới đất của 
họ là lưỡi cuốc đá, năng suất lao 
động chưa cao. 
GV giải thích: Như vậy, ở thời Hoà 
Bình – Bắc Sơn, công cụ xới đất để 
trồng trọt là lưỡi cuốc đá. Chính vì 
thế mà năng suất lao động chưa cao. 
Đến thời Văn Lang con người đã biết 
dùng lưỡi cày bằng đồng để xới đất, 
chính vì thế mà năng suất lao động 
cao hơn và đây cũng là 1 bước tiến 
dài trong quá trình lao động sản xuất 
của cư dân Văn Lang. 
? Cư dân Văn Lang trồng những loại 
cây gì, chăn nuôi ntn? 
HS: Trả lời... 
? (K-G): Em có nhận xét gì về cuộc 
sống của cư dân Văn Lang? 
a) Nông nghiệp: 
- Với công cụ bằng đồng -> nông 
nghiệp dùng cày. 
- Cư dân Văn Lang biết trồng trọt và 
chăn nuôi. 
-> Cuộc sống ổn định -> ít phụ thuộc 
vào thiên nhiên. 
11 
GV: Cho HS quan sát hình 36, 37, 
38. 
? Cư dân Văn Lang biết làm những 
nghề thủ công nào? 
? Qua hình vẽ, em thấy nghề thủ công 
nào phát triển nhất thời bấy giờ? 
? Kỹ thuật luyện kim phát triển ntn? 
? (K-G): Theo em, việc tìm thấy 
đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và 
ở nước ngoài thể hiện điều gì? 
GV: Cho HS đọc mục 2 trong SGK 
trang 39. 
HS: Đọc nội dung mục 2. 
HS thảo luận nhóm bàn (3’): 
(Phiếu học tập) 
1. Nơi ở của người Văn Lang như thế 
nào? Họ dùng vật liệu gì để làm nhà? 
Tại sao họ phải ở nhà sàn? 
2. Thức ăn chủ yếu hàng ngày của 
người Văn Lang là gì? 
3. Người Văn Lang đi lại chủ yếu 
bằng phương tiện gì? Tại sao? 
4. Người Văn Lang mặc đồ như thế 
nào? Trong những ngày lễ hội họ ăn 
mặc ra sao? 
-> Sau đó GV cho các nhóm nhận xét 
và bổ sung. 
* Năng lực hình thành: Vấn đáp thảo 
luận, nhận xét, tự học, hợp tác,... 
GV: Cho HS đọc SGK và quan sát 
hình 38. 
? (K-G): Quan sát hình 38, em có 
nhận xét gì? 
HS: Trả lời... 
b) Thủ công nghiệp: 
- Cư dân Văn Lang biết làm nhiều nghề 
thủ công. 
- Đặc biệt là nghề luyện kim được phát 
triển theo hướng chuyên môn hoá cao. 
- Thợ thủ công đúc vũ khí, lưỡi cày, 
trống đồng, tháp đồng, bắt đầu rèn sắt 
(luyện sắt). 
=> Đây là thời kỳ đồ đồng -> cuộc 
sống ổn định no đủ, cuộc sống văn hóa 
đồng nhất. 
2. Đời sống vật chất của cư dân Văn 
Lang ra sao? (12 – 15 phút) 
* Nhà ở: Là nhà sàn, thành làng, chạ. 
* Thức ăn: Cơm, rau, cá, thịt. 
* Đi lại: Bằng thuyền. 
* Mặc: - Nam giới đóng khố, cởi trần 
 - Nữ giới mặc váy, biết dùng đồ 
trang sức. 
3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn 
Lang có gì mới. (12 – 15 phút) 
12 
? (K-G): Em có nhận xét gì về xã hội 
Văn Lang? (Hoạt động cá nhân) 
- Xã hội có mấy tầng lớp? 
- Đó là những tầng lớp nào? 
? Sau những ngày lao động mệt 
nhọc, cư dân Văn Lang có những 
hoạt động gì? 
HS: Trả lời... -> GV chốt lại ý. 
Hoạt động nhóm bàn (2’): Qua 
truyện trầu, cau và Bánh chưng, 
bánh giầy cho ta biết thời Văn Lang 
có phong tục gì? Phong tục ấy có 
được bảo tồn đến ngày nay không? 
HS: Đại diện nhóm trả lời... -> 
Nhóm khác nhận xét -> GV nhận xét, 
chốt lại ý. 
* Liên hệ thực tế: Ngày nay chúng 
ta vẫn còn duy trì phong tục của thời 
Văn Lang: Lễ tết, Cưới hỏi, Tục ăn 
trầu,... 
? (K-G): Em có nhận xét gì về khiếu 
thẩm mỹ của cư dân Văn Lang? 
? (K-G): Em có nhận xét gì về đời 
sống tinh thần của cư dân Văn Lang? 
Nêu đặc cơ bản trong đời sống tinh 
thần của cư dân Văn Lang? 
* Giáo dục thái độ: Sự tồn tại của 
quốc gia Văn Lang có ý nghĩa như 
thế nào? 
- HS trả lời: Bồi dưỡng niềm tự hào 
dân tộc, ý thức về cội nguồn – cơ sở 
của các cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ 
quốc sau này. 
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp: 
+ Vua, quan 
+ Nông dân tự do 
+ Nô tỳ 
=> Sự phân biệt xã hội chưa sâu sắc. 
- Cư dân Văn Lang có khiếu thẩm mỹ 
cao, cuộc sống tinh thần phong phú. 
=> Tính cộng đồng sâu sắc. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (7') 
* Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận 
thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ 
lịch sử... 
13 
Câu 1: Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất, đời sống tinh thần của 
cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn, mặc, đi lại và tín ngưỡng? (Nhận biết) 
Câu 2: Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi các yếu tố 
nào sau đây? (Thông hiểu) 
 a- Các bộ lạc, chiềng chạ cùng nhau làm thuỷ lợi để bảo vệ mùa màng. 
 b- Thông qua lễ hội, họ gần gũi nhau hơn. 
 c- Các bộ lạc, chiềng chạ cùng nhau chống kẽ thù xâm lược. 
 d- Cả 3 yếu tố trên. (x) 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5’) 
* Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập. 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận 
thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ 
lịch sử,... 
Chuyển giao nhiệm vụ: Ngày nay, chúng ta vẫn còn duy trì phong tục, tập 
quán nào? (Vận dụng) 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (2’) 
* Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
thức đã học. 
* Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, 
quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử. 
Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học; 
- Sưu tầm một số hình ảnh về một số lễ hội xưa. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Đối với bài học ở tiết này: Các em về nhà học thuộc bài chú ý phần 2, phần 3. 
- Chuẩn bị bài 14: Nước Âu Lạc. 
-> Yêu cầu: Đọc nội dung bài học trong SGK và trả lời một số câu hỏi sau: 
Câu 1: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào? 
Câu 2: Nước Âu Lạc ra đời như thế nào? 
Câu 3: Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi? 
Bổ sung kiến thức: 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_6_tiet_1213_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf giao_an_lich_su_lop_6_tiet_1213_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf