I/ Mục tiêu bài học: Làm cho học sinh nắm và biết:
- Nguyên nhân, nội dung của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp. Những thủ đoạn thâm độc về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp, tình hình phân hóa của xã hội Việt Nam.
- Lòng căm thù đối với chính sách bóc lột thâm độc của Pháp.
- Kĩ năng quan sát lược đồ, phân tích, đánh giá sự kiện.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- G: Lược đồ H.27 tr.56.
- H: Tư liệu tham khảo.
III/ Tiến trình dạy và học:
1. Dạy và học bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút) Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất. Liên hệ tình hình Việt Nam.
Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 16, Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần hai:
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY.
Chương I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930.
@&?
Tiết 16: Bài 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.
I/ Mục tiêu bài học: Làm cho học sinh nắm và biết:
- Nguyên nhân, nội dung của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp. Những thủ đoạn thâm độc về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp, tình hình phân hóa của xã hội Việt Nam.
- Lòng căm thù đối với chính sách bóc lột thâm độc của Pháp.
- Kĩ năng quan sát lược đồ, phân tích, đánh giá sự kiện.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- G: Lược đồ H.27 tr.56.
- H: Tư liệu tham khảo.
III/ Tiến trình dạy và học:
1. Dạy và học bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút) Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất. Liên hệ tình hình Việt Nam.
Bài mới:
Hoạt động 1: I. CHƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC LẦN THỨ HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP:
(15 phút)
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung ghi bảng:
Trình bày được nguyên nhân và chính sách khai thác thuộc địa của ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Hoạt động: Cá nhân / Tập thể:
Nguyên nhân Pháp tiến hành khai thác lần thứ hai Việt Nam? Mục đích?
Nội dung chương trình khai thác lần thứ hai của Pháp? (Lược đồ H.27 tr.56)
* GDMT:
Vì sao Pháp đầu tư vào cao su và khai mỏ? Xác định những vùng khai mỏ và các đồn điền cao su trên lược đồ.
Việc khai thác các nguồn lợi có tác động như thế nào đến môi trường?
Đặc điểm của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp? (Nét mới)
So sánh với chương trình khai thác lần thứ nhất?
a. Nguyên nhân: kinh tế bị tàn phá, kiệt quệ.
b. Mục đích: bù đắp thiệt hại.
c. Chính sách khai thác:
- Nông nghiệp: đầu tư cao su.
- Công nghiệp:
+ Khai mỏ.
+ Mở một số cơ sở công nghiệp chế biến: rượu, xay xát, đường
- Thương nghiệp: độc quyền, đánh thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào nước ta.
- Giao thông vận tải: được đầu tư và phát triển, mở rộng thêm hệ thống đường sắt.
- Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế.
" quy mô rộng lớn, kinh tế nước ta phụ thuộc vào Pháp.
Hoạt động 2: II. CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, GIÁO DỤC:(10 phút)
Biết được những nét chính về chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp.
Hoạt động: Cá nhân / Tập thể:
Trong chương trình khai thác lần thứ hai, Pháp đã thực hiện những thủ đoạn nào về chính trị?
Văn hóa, giáo dục?
G: Cung cấp số liệu minh họa.
Học sinh thảo luận:
Mục đích của các thủ đoạn?
" Học sinh trình bày, bổ sung
G nhận xét, chốt kiến thức.
a. Chính trị:
- Nắm mọi quyền hành.
- Cấm tự do, dân chủ, đán áp, dụ dỗ.
- “Chia để trị”.
b. Văn hóa, giáo dục:
- Thi hành chính sách văn hóa nô dịch, ngu dân.
- Khuyến khích mê tín, dị đoan.
- Hạn chế mở trường học.
- Tuyên truyền chính sách khai hóa.
Hoạt động 3: III. XÃ HỘI VIỆT NAM PHÂN HÓA: (15 phút)
Chỉ ra được sự chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Hoạt động: Cặp / Nhóm: (6 nhóm)
Thảo luận tìm hiểu thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giái cấp.
Nhóm 1: Giai cấp địa chủ phong kiến.
Nhóm 2: Giai cấp tư sản mại bản.
Nhóm 3: Giai cấp tư sản dân tộc.
Nhóm 4: Giai cấp tiểu tư sản.
Nhóm 5: Giai cấp nông dân.
Nhóm 6: Giai cấp công nhân.
" Các nhóm trình bày, bổ sung
G nhận xét, chuẩn kiến thức.
Sơ kết.
a. Giai cấp địa chủ phong kiến:
- Địa chủ lớn: câu kết chặt chẽ với Pháp, đàn áp, bóc lột nhân dân.
- Địa chủ vừa và nhỏ: có tinh thần yêu nước.
b. Giai cấp tư sản: ra đời sau chiến tranh
- Tư sản mại bản: câu kết chặt chẽ về chính trị với Pháp.
- Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc.
c. Tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng, đời sống bấp bênh, hăng hái cách mạng.
d. Giai cấp nông dân: chiếm 90% dân số, bị bóc lột, là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạng.
e. Giai cấp công nhân:
+ Bị 3 tầng áp bức.
+ Gắn bó với nông dân.
+ Kế thừa truyền thống.
+ Lãnh đạo cách mạng.
2. Củng cố - Dặn dò: (4 phút)
- * Bài cũ: Vì sao giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo cách mạng?
- Tìm hiểu: Phong trào cách mạng Việt Nam 1919 - 1929.
- Sưu tầm tư liệu về: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Phạm Hồng Thái, Tôn Đức Thắng và Công hội đỏ.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_9_tiet_16_bai_14_viet_nam_sau_chien_tranh_th.doc