I-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc .
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Tư tưởng: -Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu có giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế.
3. Kỹ năng: -Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-PHƯƠNG TIỆN :
+ Giáo viên: Hình ảnh những công trình kiến trúc thời cổ đại, lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông.
+ Học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
3 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 4, Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04 Tiết ppct 04 Ngày soạn 25/ 08/ 09
Lớp ( khối 6 ) Ngày dạy...................
BÀI 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc .
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Tư tưởng: -Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu có giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế.
3. Kỹ năng: -Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-PHƯƠNG TIỆN :
+ Giáo viên: Hình ảnh những công trình kiến trúc thời cổ đại, lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông.
+ Học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
HĐGV
HĐHS
ND
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
-Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
-HS ổn định
-HS trả bài
-HS lắng nghe
HĐGV
HĐHS
ND
*Hoạt động 1:
-GV dùng lược đồ các quốc gia cổ đại Xác định các quốc gia : Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc.
-Hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời ở đâu? Từ bao giờ?
-Hỏi: Tại sao lại ra đời ở các dòng sông lớn?
-GV hướng dẩn hs xem H8/sgk Hỏi: Họ sống bằng nghề nào là chính?
-GV y/c hs dựa vào H8/sgk Y/c hs tả lại cảnh làm ruộng của người Ai Cập .
-Hỏi: Muốn cho nông nghiệp đạt năng suất cao họ đã phát huy khả năng gì?
-GV: Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nước tưới đầy đủ, sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao, lương thực dư thừa.
-Hỏi:Khi lương thực dư thừa vấn đề gì đã phát sinh?
? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
-HS chú ý
-TL: Các lưu vực sông lớn (cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III Tr.CN)
-TL: Đất đai màu mỡ nước có đủ quanh năm.
-TL:Trồng lúa.
-HS: tả lại cảnh làm ruộng của người Ai Cập (trồng lúa, đập, gặt, nộp thuế)
-TL:Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh, máng dẫn nước và ruộng.
-TL:Xã hội có giai cấp hình thành......
-TL:Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc.
1/ Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đơng Đã Được Hình Thành ở Đâu Và Từ Bao Gìơ:
- Hình thành trên lưu vực các con sông lớn vào cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III TCN.
- Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử lồi người.
HĐGV
HĐHS
ND
*Hoạt động 2:
-Hỏi: Xã hội cổ đại có những tầng lớp nào?
-Hỏi: Nghĩa vụ của nông dân ?
-Hỏi: Cuộc sống của họ phụ thuộc vào ai?
-Hỏi: Đứng đầu quan lại là ai?
-Hỏi: Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật hamurabi và thần Samat đang trao bộ luật cho vua Hamuarabi.
? Em có nhận xét gì về bộ luật này?
? Qua đạo luật,em nghĩ gì về người cày có ruộng?
-Sự quan tâm của nhà nước à khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
-Cày thuê ruộng phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với ruộng cày cấy.
-TL:Nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.
-TL: Nhận ruộng đất công xã cày cấy à nộp một phần thu hoạch, lao dịch không công cho quý tộc.
-TL:Quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền thế.
-TL:Đứng đầu là Vua có quyền lực tối cao trong các lĩnh vực.
-TL:Nô lệ.
-HS quan sát
-TL: bảo vệ quyền lợi cho g/c thống trị, đây là bộ luật đầu tiên của các quốc gia cổ đại phương Đơng.
-TL:HS đọc 2 điều luật 42, 43 để rút ra 2 ý chính là sự quan tâm của nhà nước, quyền lợi và nghĩa vụ của nông dân.
2.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
*Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch cho quý tộc.
à Nô lệ, dân nghèo nhiều lần nổi dậy (Lưỡng Hà 2300 Tr.CN, Ai Cập 1750 Tr.CN).
HĐGV
HĐHS
ND
*Hoạt động 2:
-Hỏi: Các nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu đất nước ?
-Hỏi: Vua có quyền hành gì?
-Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các tên gọi khác nhau:
+ Trung Quốc: thiên tử
+ Ai Cập: Pharaon
+ Lưỡng Hà: Ensi
-Hỏi: Giúp việc cho vua là tầng lớp nào?
-Hỏi:Nhiệm vụ của quý tộc?
à Họ tham gia vào việc chính trị và có quyền hành, thậm chí lấn quyền vua.
* Sơ đồ t/c nhà nước:
Vua
Quý tộc, quan lại
Nơng dân
Nơ lệ
? Em có nhận xét gì về bộ máy hành chính của các nước phương Đông?
-TL: Vua nắm quyền hành và được cha truyền con nối.
-TL: Đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là đại diện thánh thần.
-HS lắng nghe
-TL:Tầng lớp quý tộc.
-Thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội.
-TL:Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ.
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
-Vua nắm mọi quyền hành chính trị (chế độ quân chủ chuyên chế).
-Giúp việc cho vua là tầng lớp quý tộc.
à Bộ máy hành chính còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ.
HĐGV
HĐHS
ND
4. Củng cố:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK, xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”
-HS lắng nghe và làm bài tập
-HS về nhà chuẩn bị
*Nhận xét:.........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_6_tiet_4_bai_4_cac_quoc_gia_co_dai_phuong_do.doc