Giáo án Lịch sử 6 - Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử - Hoàng Hà Trang

I/. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Làm cho học sinh hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người, dân tộc.

 - Học lịch sử là cần thiết.

2. Tư tưởng:

 - Bước đầu bồi dưỡng ý thức về sự chính xác trong học tập.

3. Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng học tập lịch sử, tìm hiểu các vấn đề của quá khứ.

II/. CHUẨN BỊ:

- Thầy: Một số tranh ảnh lịch sử, các câu chuyện

 

doc66 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử - Hoàng Hà Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. bài 1. Sơ lược về môn lịch sử I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm cho học sinh hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người, dân tộc. - Học lịch sử là cần thiết. 2. Tư tưởng: - Bước đầu bồi dưỡng ý thức về sự chính xác trong học tập. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng học tập lịch sử, tìm hiểu các vấn đề của quá khứ. II/. Chuẩn bị: - Thầy: Một số tranh ảnh lịch sử, các câu chuyện - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ 1 1. Lịch sử là gì? - Gọi học sinh đọc từ đầu tới.đều có tư tưởng" - GV: Giải thích khái quát về lịch sử của tự nhiên và xã hội. - Lịch sử: Là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử loài người: Là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay. - Vđ: Vậy lịch sử là gì? - TL: Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người? - GV: Phân tích, so sánh Tóm lại: Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. Hđ 2 2. Học lịch sử để làm gì? - Cho học sinh quan sát hình 1 - Vđ: Hãy nhận xét và so sánh với lớp học ngày nay? Tại sao có sự khác nhau đó? - Gọi học sinh đọc đoạn :"Mỗi con ngườitạo lên" - Vđ: Theo em chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Tại sao lại có những thay đổi đó? - Gv: Phân tích, diễn giảng - Tl: Học lịch sử để làm gì? - Hiểu cội nguồn của tổ tiên, dân tộc - Hiểu ông cha ta sống và lao động như thế nào để xây dựng đất nước - Biết ơn ông cha và biết mình phải làm gì cho đất nước. - Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống gia đình để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu lịch sử? Hđ 3 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử - Tl: Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? - Tư liệu truyền miệng - Di tích lịch sử, hiện vật, đồ vật - Tư liệu chữ viết - Vđ: Kêt một số tư liệu truyền miệng mà em biết? Quan sát hình 1,2 theo em đó là những tư liệu nào? Các hình đó giúp em hiểu thêm những điều gì? Tóm lại tư liệu hiện vật là gốc để hiểu biết và dựng lại lịch sử. 4. Luyện tập ( ) - Học sinh đọc thuộc câu danh ngôn SGK 5. Dặn dò ( ) - Giáo viên hệ thống lại kiến thức trọng tâm. - Về đọc, tìm hiểu bài 2 trả lời các câu hỏi cuối mục. Giảng: //. Tiết 2. bài 2. cách tính thời gian trong lịch sử I/. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu - Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử. - Thế nào là âm lịch, dương lịch, công lịch. - Biết cách đọc ghi và tính năm theo công lịch. 2. Tư tưởng: - Giúp học sinh biết quý thời gian và bồi dưỡng ý thức vế tính chính xác khoa học. 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại. II/. Chuẩn bị - Thầy: Tranh h2, lịch treo tường. - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi . III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) - Khái quát lịch sử là gì? - Học lịch sử để làm gì? 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ 1 1. Tại sao phải xác định thời gian - Hs: Đọc từ đầu "Lịch sử thời gian" - Gv: Khái quát về sự ra đời đổi thay của các sự kiện, các sự vậtà cần thiết phải sắp xếp thời gian. - Vđ: năm nay em bao nhiêu tuổi? Tại sao em biết?... Năm học mới thường khai giảng vào bao giờ? Tại sao? - Xem hình 1, 2 em biết trường làng hay tấm bia dựng lên cách đây bao nhiêu năm? (Rất lâu) Vậy có cần biết thời gian dựng tấm bia tiến sĩ đó không? - Tại sao phải xác định thời gian? - Vì muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải sắp xếp tất cả các sự kiện theo thứ tự thời gian (Xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản). - Tl: Dựa vào đâu và bắng cách nào con người tính thời gian? - Dựa vào: Các hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại. Có quan hệ chặt chẽ với hoạt động của mặt trăng, mặt trời là cơ sở xác định thời gian. Hđ 2 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - Vđ: Vì sao người xưa lại dựa vào mặt trăng, mặt trời để làm ra lịch? - Người xưa dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của mặt trăng, mặt trời để làm ra lịch. - Hs: Quan sát tờ lịch SGK và lịch treo tường? - Có hai loại lịch. - Tl: Nhìn trên lịch em thấy có đơn vị thời gian nào? Loại lịch nào? - Có 3 đơn vị: Ngày, thàng, năm. - Vđ: Ngày, tháng, năm là gì? Âm lịch, dương lịch? Hđ 3 Hs: Đọc mục 3 3. Thế giới cần một thứ lịch chung hay không? - Tl: Nguyên nhân nào phải thống nhất cách tính thời gian chung? - Xã hội càng phát triển thế giới cần thống nhất cách tình thời gian chung (Công lịch). - Vđ: Công lịch quy định như thế nào? - Giáo viên: Vẽ trục thời gian hướng dẫn cách tính thời gian? - Công lịch: 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày (Năm nhuận thêm 1 ngày). - 100 năm là 1 thế kỉ. - 1000 năm là 1 thiên niên kỉ. 4. Luyện tập ( ) - Học sinh làm bài tập tính một số mốc thời gian? 5. Dặn dò ( ) - Giáo viên hệ thống kiến thức trọng tâm. - Về đọc, tìm hiểu bài 3 trả lời câu hỏi SGK. Giảng: //. phần lịch sử thế giới Tiết 3. bài 3. Xã hội nguyên thuỷ I/. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh thấy rõ vai trò lao động sản xuất và công cụ sản xuất trong quá trình chuyển hoá từ vượn cổ thành người tối cổ, thành người tinh khôn, sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ. Sự hình thành các quốc gia đầu tiên. - Thấy được các phát minh lớn của người nguyên thuỷ: Nghề nông trồng lúa nước, nghề luyện kim. - Biết được các hình thức tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng biết ơn đối với tổ tiên đã để lại cho chúng ta nhiều nền văn minh nguyên thuỷ 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát vị trí nơi xuất hiện loài người quan sát tranh ảnh. Biết liên hệ. II/. Chuẩn bị - Thầy: Bản đồ lịch sử thế giới. Tranh ảnh SGK - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi SGK III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào? 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ 1 1. Con người đã xuất hiện như thế nào? - Hs: Đọc SGk - Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng bao nhiêu năm/ - Cách đây hàng ba bốn triệu năm. - Cho học sinh quan sát h 5. Em hãy so sánh sự khác biệt giữa người tối cổ với loài vượn? - Người tối cổ: + Dùng 2 chi trước cầm nắm. + 2 chi sau đi đứng. + Biết dùng đá làm công cụ. - Nêu địa điểm xuất hiện người tối cổ? Lên chỉ trên lược đồ? - Địa điểm: Miền đông Châu Phi, đảo Gia Va (In đônêxia), gần Bắc Kinh Trung Quốc). - Tl: Họ sống như thế nào? - Học sinh: Quan sát hình 3,4. Giáo viên giới thiệu thêm - Cuộc sống: + Theo bầy ở hang động + Biết săn bắt hái lượm. + Biết làm công cụ. + Biết dùng lửa. Hđ 2 2. Người tinh khôn sống như thế nào? - Hs: Đọc SGK, quan sát hình 5 - Vđ: Xem hình 5 em thấy người tinh khôn khác người tối cổ những điểm nào? - Gv: Giới thiệu thêm - Cách đây 4 vạn năm người tối cổ à người tinh khôn ở khắp các châu lục. - Vđ: Xem H5. Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ ở những điểm nào? (Gv giải thích thêm) - Tl: Cuộc sống của người tinh khôn như thế nào? - Vđ: Nêu điểm tiến bộ của người tinh khôn? - Hs: Quan sát. - Cuộc sống: Theo nhóm, quan hệ gần gũi + Biết trồng trọt, chăn nuôi (Thị tộc) + Biết làm đồ gốm, đồ trang sức. Hđ 3 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã - Hs: Đọc SGK - Tl: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? - Khoảng 4000 năm trước Công nguyên, con người phát hiện ra kim loạiàdùng chế tạo công cụ. - Vđ: Công cụ kim loại ra đời có tác dụng như thế nào? - Cho học sinh quan sát mẫu vật? - Gv: Lấy "Một sợi dây" - Kết quả: + Diện tích khai hoang được mở rộng, năng suất lao động tăng. + Xuất hiện nhiều nghề: Xẻ gỗ, đóng thuyền + Sản phẩm ngày một dư thừa. + Một số người chiếm đoạt àgiàu có => Xã hội nguyên thuỷ tan rã. 4. Luyện tập ( ) Bài tập trắc nghiệm a. Con người do thượng đế sinh ra? b. Con người xuất hiện đầu tiên ở Đông Phi, Đảo Gia va, Bắc Kinh, Việt Nam. c. Người tối cổ sống theo bầy d. Người tinh khôn sống săn bắt hái lượm e. Công cụ kim loại ra đời, xã hội nguyên thuỷ tan rã 5. Dặn dò ( ) - Học thuộc bài. - Đọc tìm hiểu bài mới + Sự hình thành các Quốc gia Cổ đại Phương Đông + Xã hội Cổ đại Phương Đông.. Giảng: //. Tiết 4. Bài 4. các quốc gia cổ đại phương đông I/. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được Các quốc gia cổ đại Phương Đông gắn liền với các con sông lớn. Họ đã biết chế ngự thiên nhiên. - Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã thì xã hội có giai cấp và Nhà nước ra đời. - Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước của các quốc gia này cũng như những thành tựu văn hoá chủ yếu của các quốc gia cổ đại Phương Đông. 2. Tư tưởng: - Tự hào về những thành tựu văn minh của thời Cổ đại, xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại xuất hiện sự bất bình đẳng sự phân chia giai cấp và đấu tranh giai cấp. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, chỉ lược đồ. Quan sát miêu tả tranh những nhận biết của quy luật lịch sử. II/. Chuẩn bị - Thầy: + Bản đồ các quốc gia Cổ đại Phương đông. + Tranh ảnh SGK. - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi . III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) - Con người xuất hiện như thế nào? - Cuộc sống của người tinh khôn như thế nào? 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ 1 - Tl: Có mấy quốc gia cổ đại Phương Đông? Đó là quốc gia nào? Hình thành từ bao giờ? - Gọi 2 học sinh lên chỉ lược đồ các quốc gia đó? - Vđ: Đặc điểm trung khi hình thành các quốc gia Cổ đại? - Cư dân ở đây họ đã biết làm gì? Thế nào là thuỷ lợi? - Cho học sinh quan sát hình 8- Gọi học sinh miêu tả. 1. Các quốc gia cổ đại phương đông đã được hình thành ở đâu, từ bao giờ? - ở các lưu vực các sông lớn: + Sông Nin ( Ai Cập). + Sông ơPhơ rát, Ti gơ vơ (Lưỡng Hà). + Sông ấn, sông Hằng (ấn Độ). + Sông Hoàng Hà, Trường Giang (Trung Quốc). à Cư dân phát triển nghề trồng lúa nước, biết làm thuỷ lợi. => Xã hội xuât hiện giàu - nghèoàThế kỉ IV-III TCN => Nhà nước xuất hiện Hđ 2 - Hs: Đọc SGK 2. Xã hội Cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào? - Vđ: Xã hội gồm mấy tầng lớp chính? Là những tầng lớp nào? - Tl: Tầng lớp thống trị gồm những ai? Quyền hành của họ như thế nào? Tầng lớp bị trị gồm những ai? Thân phận của họ? - Xã hội gồm 2 tầng lớp chính: Thống trị và bị trị. + Tầng lớp thống trị: Vua, quan lại, quý tộc. + Tầng lớp bị trị: Nông dân công xã, họ phải nộp thuế, đi lao dịch. Nô lệ: Hạ đẳng. - Nêu các khái niệm"Công xã", Lao dịch, Quý tộc, Sa mát" - Hs: Quan sát H9. Em có nhận xét gì về quyền lực của vua? - Vì sao nô lệ nổi dậy? - Qua 2 điều luật trên em hiểu thêm gì về người cày thuê ruộng? - 2300 TCNàNô lệ bạo động (Lưỡng Hà). - 1750 TCNànông dân nổi dậy ở Ai Cập. Hđ 3 3. Các dân tộc phương Đông cổ đại đã có những thành tựu văn hoà gì? - Tl: Nêu những nét chính về thành tựu văn hoá của người Phương Đông? Người Phương Đông căn cứ vào đâu để làm ra lịch? - Gv: Giới thiệu và cho hs quan sát chữ tượng hình, Kim tự tháp? - Làm ra lịch (Âm lịch). - Sáng tác ra chữ tượng hình. - Xây dựng nhiều công trình, kiến trúc đồ sộ: Kim Tự Tháp, Thành Babilon (Lưỡng Hà). 4. Luyện tập ( ) - Gọi học sinh lên chỉ lược đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông? 5. Dặn dò ( ) - Học thuộc bài. - Đọc, tìm hiểu bài mới + Sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây. + Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô Ma. Giảng: //. Tiết 5. Bài 5. các quốc gia cổ đại phương tây I/. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Tên và vị trí các quốc gia cổ đại Phương Tây. - Điều kiện tự nhiên của vùng địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp. - Nông nghiệp nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và nền tảng Nhà nước Hy Lạp - Rô Ma. - Những thành tựu cơ bản của các quốc gia cổ đại Phương Tây. 2. Tư tưởng: - Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại - Tự hào về những thành tựu của nền văn minh cổ đại. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng theo dõi quan sát lược đồ- Phương pháp thảo luận. II/. Chuẩn bị - Thầy: + Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Tây. + Tranh ảnh các công trình cổ đại. - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi. III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) - Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành từ đâu? Từ bào giờ? - Nêu những thành tựu của các quốc gia cổ đại Phương Đông? 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ 1 1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây - Tl: Trên bán đảo Ban Căng và Italia, hình thành 2 quốc gia nào? Từ bao giờ? (Hãy lên chỉ trên lược đồ) - Đầu thế kỉ I TCNàhình thành 2 quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rôma. - Vđ: Cơ sở kinh tế ở đây là gì? (So sánh với các quốc gia cổ đại Phương Đông) - Tại sao thương mại Phương Tây phát triển? - Gv: Giới thiệu thêm. - Cơ sở kinh tế: + Trồng lúa nước. + Trồng ô lưu, nho. + Phát triển luyện kim, đồ gốm. + Thương nghiệp, ngoại thương phát triển. Hđ2 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp - Rôma gồm những giai cấp nào? - Vđ: Giai cấp chủ nô xuất thân từ tầng lớp nào? Cuộc sống của họ ra sao? - Cuộc sống của nô lệ ra sao? - Gv: Miêu tả kể chuyện về cuộc sống của nô lệ. - Xã hội gồm có 2 giai cấp cơ bản: Chủ nô và nô lệ. + Chủ nô: Là những chủ xưởng, chủ lòrất giàu, có thế lực, cuộc sống sung sướng. + Nô lệ: Là số đôngà làm việc cực nhọc, không chút quyền lợi gì, là tài sản của chủ nô. Hđ3 3. Chế độ chiếm hữu nô lệ. - Vđ: Xã hội cổ đại phương đông gồm những tầng lớp nào? - Xã hội phương tây gồm có những giai cấp nào? - Nêu địa vị kinh tế và vị trí của họ trong xã hội? - Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? - Gv: Phân tích, giải thích thêm. - Xã hội gồm: Chủ nô và nô lệ. - Xã hội chủ yếu dựa vào sức lao động của nô lệ. Họ bị bóc lột tàn nhẫn, bị coi là hàng hoá. à Xã hội chiếm hữu nô lệ. 4. Luyện tập ( ) - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu? Từ bào giờ? - Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ? 5. Dặn dò ( ) - Học thuộc câu hỏi cuối bài. - Đọc, tìm hiểu bài mới + Thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại Phương Đông. + Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hóa. Giảng: //. Tiết 6. bài 6. văn hoá cổ đại I/. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh năm được - Qua mấy ngàn năm tôn tại, thời cổ đại đã để lại cho nhân loại một di sản văn hoá đồ sộ, quý báu. - Người phương Đông và phương Tây đã tạo ra những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch.. 2. Tư tưởng: - Học sinh tự hào về những thành tựu văn minh của loài người cổ đại. - Chúng ta cần tìm hiểu những thành tựu văn minh đó. 3. Kĩ năng: - Mô tả công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua tranh ảnh, tài liệu.. II/. Chuẩn bị - Thầy: Tranh ảnh SGK. + Câu chuyện về các công trình văn hoá. - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi. III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu? Từ bào giờ? - Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ? 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ 1 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tự văn hoá gì? - Vđ: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại là kinh tế gì? - Gv: Giải thích, phân tích thêm. - Tl: Em hãy nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông? - Họ đã có những tri thức đầu tiên về thiên văn. - gv: Phân tích, giải thích - Con người tìm hiểu quy luật Mặt trăng quay xung quanh Trái đất và Trái đất quay xung quanh Mặt trời để sáng tạo ra cái gì? - Họ sáng tạo ra âm lịch và dương lịch. - Họ sáng tạo ra chữ tượng hình Ai Cập, Trung Quốc. - Hs: Quan sát tranh - Trong lĩnh vực toán học họ đạt được những thành tựu gì? - Toán học: + Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm 10, rất giỏi hình học. + Đặc biệt đã tìm ra số pi = 3,1416. + Người Lưỡng Hà giỏi về số học để tính toán. - Trong kiến trúc họ có thành tựu nào? - Hs: Quan sát tranh - Em có hiểu biết gì về các thành tựu kiến trúc đó? - Gv: Phân tích, giải thích thêm - Kiến trúc: + Kim tự tháp (Ai Cập) + Thành Babilon Hđ2 - Hs: Đọc SGK 2. Người Hi Lạp và Rôma đã có những đóng góp gì về văn hóa? - Vđ: Thành tựu văn hoá đầu tiên của người Hi Lạp và Rôma là gì? - Họ sáng tạo ra lịch (Dương lịch), họ tính được một năm có 365 ngày, 12 tháng. - Thành tựu văn hoá thứ hai của người cổ đại phương Tây là gì? - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b,c - Người Hi Lạp và Rô ma đã có những thành tựu khoa học gì? - Hãy nêu tên một số nhà khoa học nổi danh? - Đạt nhiều thành tựu rực rỡ: + Toán học. + Thiên văn học. + Vật lý. + Triết học, lịch sử, địa lý. - Trong mỗi lĩnh vực đều xuất hiện những nhà khoa học nổi tiếng. - Văn học cổ Hy Lạp đã phát triển như thế nào? - Phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng. - Gv: Phân tích, kể thêm - Kiến trúc cổ Hy Lạp phát triển như thế nào? - Nhiều công trình kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng (Đền Pác tê nông, lực sĩ ném đĩa..) - Hs: quan sát tranh. Nhận xét về những bức tranh đó? 4. Luyện tập ( ) - Theo em những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? 5. Dặn dò ( ) - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi cuối mục. - Đọc, tìm hiểu bài mới + Ôn tập. Giảng: //. Tiết 7. bài 7. ôn tập I/. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nắm được - Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại/ - Sự xuất hiện loài người trên trái đất. - Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại. - Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại. 2. Tư tưởng: - Học sinh thấy được vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người. - Các em trân trọng những thành tựu rực rỡ của thời cổ đại - Giúp các em có những kiến thức cơ bản nhất về thời kì Lịch sử thế giới cổ đại. 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng khái quát và so sánh cho học sinh. II/. Chuẩn bị - Thầy: + Lược đồ thế giới cổ đại. + Tranh ảnh lịch sử về các công trình nghệ thuật. - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi. III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ1 1. Những dấu vết của Người tối cổ (người vượn cổ) được phát hiện ở đâu? - Vđ: Những dấu vết của Người tối cổ (người vượn cổ) được phát hiện ở đâu? - Đông Phi, Nam Âu, Châu á. Hđ 2 2. Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời kì nguyên thuỷ? - Tl: Nêu những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời kì nguyên thuỷ? - Hãy phân tích những điểm khác nhau trên? - Hs: Quan sát tranh. - Cho học sinh xem lại các công cụ bằng đá. - Gv: Giải thích, phân tích thêm. * Về con người: - Người tối cổ: + Dáng đứng thẳng. + Hai tay được giải phóng, trán thấp vát ra đằng sau, u lông mày cao. + Hộp sọ và vỏ não nhỏ, có một lớp lông mỏng trên người. * Người tinh khôn: + Dáng đứng thẳng, xương cốt nhỏ hơn. + Đôi tay khéo léo hơn, trán cao, mặt phẳng. + Hộp sọ và thể tích não lớn hơn, cơ thể gon, linh hoạt hơn. * Về công cụ lao động: * Về tổ chức xã hội: - Người tối cổ sống thành từng bầy. - Người tinh khôn sống thành thị tộc. Hđ3 3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? - Hs: Quan sát lược đồ các quốc gia cổ đại. - Vđ: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? - Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc. - Các quốc gia cổ đại phương Tây: Hy Lạp và Rôma. Hđ 4 4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại? - Xã hội cổ đại Phương Đông gồm có những tầng lớp nào? * Phương Đông: - Quí tộc (Vua, quan). - Nông dân công xã (Lực lượng chính nuôi sống xã hội). - Nô lê (Chủ yếu phục vụ vua, quan lại). - Các quốc gia cổ đại phương Tây bao gồm những tầng lớp xã hội nào? - Gv: Phân tích, giải thích thêm * Phương Tây: - Chủ nô. - Nô lệ ( Lực lượng sản xuất đông đảo nuôi sống xã hội). Hđ 5. 5. Các loại nhà nước thời cổ đại? - Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì? - Nhà nước cổ đại phương Đông: Nhà nước chuyên chế. (vua quyết định mọi việc). - Gv: Phân tích, lấy ví dụ thời phong kiến - Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước gì? - Phương Tây: Là nhà nước dân chủ chủ nô Aten "Hội đồng 500". - Gv: Giải thích "Hội đồng 500" Hđ 6 6. Những thành tựu văn hóa của thời cổ đại - Những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại là gì? - Hs: Quan sát tranh * Phương Đông: - Tìm ra lịch và thiên văn. - Chữ viết: Tượng hình. - Toán học: Hình học, số pi. - Kiến trúc: Kim tự tháp, thành Babilon. - Các quốc gia cổ đại phương Đông đạt được thành tựu rực rỡ về văn hoá còn các quốc gia cổ đại phương tây thì sao? * Phương Tây: - Sáng tạo ra dương lịch. - Bảng chữ cái.. 4. Lxuyện tập ( ) - Hãy đánh giá các thành tựu văn hoá lớn của nhân loại? 5. Dặn dò ( ) - Học thuộc bài. - Đọc tìm hiểu bài mới "Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta". Giảng: //. phần II. lịch sử việt nam Chương i. buổi đầu lịch sử nước ta tiết 8. bài 8. thời nguyên thuỷ trên đất nước ta I/. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nắm được - Nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hương của loài người. - Trải qua hàng trục vạn năm là quá trình Người tối cổ đã chuyển thành Người tinh khôn trên đất nước ta, sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của lịch sử thế giới. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng học sinh ý thức tự hào dân tộc, nước ta có quá trình phát triển lịch sử lâu đời. - Học sinh biết trân trọng quá trình lao động của cha ông để cải tạo con người, cải thiện thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tốt đẹp hơn. 3. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát tranh ảnh, rút ra nhận xét và so sánh. II/. Chuẩn bị - Thầy: Tranh ảnh, mẫu vật. - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi . III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) - Hãy nêu những thành tựu của văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây? 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ 1 - Hs: Đọc SGK 1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? - Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào? - Việt Nam là nơi có dấu tích của Người tối cổ sinh sống. - Người tối cổ là người như thế nào? - Tl: Di tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? - ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) tìm thấy răng của Người tối cổ. - Hs: Quan sát tranh h18,19. - Vđ: Nhìn trên lược đồ hình 26, em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta? - Gv: Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. - Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai) phát hiện nhiều công cụ đá, được ghè đẽo thô sơ. Hđ 2 - Hs: Đọc SGk 2. ở giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào? - Vđ: Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bào giờ trên đất nước Việt Nam? - Cách đây khoảng 3 -2 vạn năm Người tối cổà Người tinh khôn. - Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu? - Dấu tích: Mái đá Ngườm (Thái Nguyên) Sơn Vi (Phú Thọ). - Tl: Công cụ chủ yếu của họ là những công cụ nào? - Công cụ: Rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. - Hs: Quan sát tranh h20, mẫu vật - Em thử so sánh công cụ ở hình 19 và hình 20? => Cải tiến việc chế tác công cụ đá. Hđ 3 - Hs: Đọc SGK 3. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? - Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? - Họ sống ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An). - Người tinh khôn trên đất nước ta sống cách ngày nay bao nhiêu năm? - Họ sống cách đây từ 10000 - 4000 năm. - Công cụ sản xuất của họ có gì mới? - Hs: quan sát tranh, mẫu vật - So sánh công cụ ở hình 20 với công cụ hình 21,22,23? - Công cụ: Công cụ đã mài ở lưỡi. + Dùng nhiều loại đá khác nhau, công cụ bằng xương, sừng. 4. Luyện tập ( ) - Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo? - Em hãy giải thích câu nói của Bác Hồ (SGK)? 5. Dặn dò ( ) - Học thuộc bài. - Đọc tìm hiểu bài mới " Đời sống người nguyên thuỷ trên đất." + Đời sống vật chất. + Tổ chức xã hội, đời sống tinh thần. Giảng: //. Tiết 9. bài 9. đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. I/. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nắm được - ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người Việt cổ thời kì văn hoá Hoà Bình, Bắc Sơn. - Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét so sánh. II/. Chuẩn bị - Thầy: Tranh ảnh, mẫu vật - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) - Nêu những giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ trên đất nước ta (Thời gian, địa điểm, công cụ sản xuất)? 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ 1 1. Đời sống vật chất. - Hs: Đọc SGK - Vđ: Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ Việt Nam làm gì để nâng cao năng suất lao động? - Cải tiến công cụ để nâng cao năng xuất lao động. - Tl: Công cụ chủ yếu làm bằng gì? Được chế tác như thế nào? - Hs: quan sát tranh - Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá? - Trong sản xuất người Hoà Bình - Bắc Sơn đã làm gì để sống? - ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi? - Công cụ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_6_bai_1_so_luoc_ve_mon_lich_su_hoang_ha_tran.doc
Giáo án liên quan