Giáo án Khối 1 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các văn yêt , yêng , oen , oao , oet , uêch , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát

docx22 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 1 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2021 TIẾNG VIỆT CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các văn yêt , yêng , oen , oao , oet , uêch , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4 , Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với thiên nhiên , quỷ trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II CHUẨN BỊ máy tính có phần mềm phù hợp màn hình , bảng thông minh . II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Ôn và khởi động Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây , khỉ leo trèo . a . Em biết những con vật nào trong tranh ? b . Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời a . Trong tranh có vếng , mèo rừng , chimcông , gõ kiến , khi ; b . Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình , VD : chim công múa , voọc xám đu cây , gõ kiến khoét thân cây , ... + GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh . ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ củng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật ) . 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB : yết ( niêm yết ) , yêng ( yểng ) , oen ( nhoẻn ) , oao ( ngoao ngoao ) , oet ( khoét ) , uênh ( chuyeenh choáng ) , ooc ( vooc ) . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc cầu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Mừng xuân , / các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng . Đúng như chương trình đã niêm yết , cuộc thi mở đầu bằng tiết mục / của chim yểng . Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước tiếng của một số loài vật . / Chim công / khiến khán giả say mê , chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp , Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú , ) HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( niêm yết : ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết ; chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ : thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điều tuyến : đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a . Cuộc thi có những con vật nào tham gia ? b . Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gi ? c . Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi ? GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám b . Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ” ; gõ kiến khoét được cải tổ xinh xắn ; chim công múa ; voọc xám đu cây C Câu trả lời mở GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời ) . 4. Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở a . Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám ; c , Câu trả lời mở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . . TNXH TỰ BẢO VỆ MÌNH MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại. CHUẨN BỊ GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình khác về các tình huống an toàn, không an toàn cho bản thân. + Thẻ tính điểm để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy- học 1. Mở đầu: Khởi động - GV cũng cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc theo clip bài hát Năm ngón tay và dẫn dắt vào bài học. - GV giới thiệu bài mới Hoạt động khám phá -GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: + Có chuyện gì xảy ra với Hoa? - GV nhận xét - GV sử dụng hình vẽ cơ thể người với các vùng riêng tư trong SGK hoặc sử dụng các đoạn phim về giáo dục phòng chống xâm hại cho HS xem thêm để hiểu rõ về các vùng riêng tư cần được bảo vệ, tránh không được để cho người khác chạm vào (miệng, ngực, mông và giữa hai đùi). - GV chốt ý, kết luận Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí của một số vùng riêng tư trên cơ thể không được cho người khác chạm vào là miệng, ngực, mông và giữa hai đùi. Hoạt động thực hành -GV cho HS biết, tùy từng thời điểm, hoàn cảnh và đối tượng mà sự động chạm thân thể là an toàn, không an toàn: chẳng hạn bác sĩ chạm vào những vùng riêng tư trên cơ thể chúng ta khi khám bệnh nhưng lúc đó phải có mặt bố mẹ hoặc người thân của chúng ta ở cạnh và được sự cho phép của bố mẹ cũng như chính chúng ta (đây là đụng chạm an toàn); khi còn nhỏ chưa tự tắm rửa được, mẹ phải tắm rửa cho chúng ta, bố mẹ ôm hôn chúng ta (đụng chạm an toàn). -GV sử dụng thêm các hình với các tình huống an toàn và không an toàn để tổ chức cho HS chơi trò chơi nhận biết các tình huống này. + Chia lớp thành các đội và tính điểm nhận biết các tình huống (không chỉ có các tình huống bắt nạt, đe dọa mà còn có những tình huống bạo hành về tinh thần như trêu chọ, bêu rếu hoặc cưỡng ép các em bé lao động cũng là những tình huống không an toàn cần nhận biết)/ GV nhận xét cách xử lý GV chốt, chuyển ý Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn đối với bản thân. Hoạt động vận dụng -GV cho HS lựa chọn đóng vai xử lí một số tình huống không an toàn. - GV cho HS nhận xét cách xử lý - GV nhận xét, chốt Yêu cầu cần đạt: HS đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. Đánh giá -Xác định được các vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ, phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn; có ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm hại. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi gặp các tình huống không an toàn với mình và bạn cùng lớp. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2021 TIẾNG VIỆT CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các văn yêt , yêng , oen , oao , oet , uêch , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4 , Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với thiên nhiên , quỷ trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II CHUẨN BỊ máy tính có phần mềm phù hợp màn hình , bảng thông minh . II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cấu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh , a . Cô bé Hoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về ; b . Nhà trường niên vết thương trình văn nghệ trên bảng tin . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS và GV nhận xét . TIẾT 4 7. Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn . ( Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật . Gõ kiến trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn . Còn chim công có điệu múa tuyệt đẹp . ) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ chứa vần mới như : bếng , ngoạo ngoao , khoét , Các từ ngữ chửa các hiện tượng chính tả như r / d / gi ( treo rừng ) , chỉ tr ( leo trèo ) . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật . Gõ kiến trong nháy mắt / đã khoét được cái tổ xinh xắn . Còn chiến công có điều thúa tuyệt đẹp . ) , Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp . 9. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS thảo luận nhóm , trao đổi về bức tranh . - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên , - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp . 10. Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học , - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính nhẩm kết quả phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số mà không cần đặt tính. - HS biết thực hiện biểu thức hai phép tính. - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời. 2. Phát triển năng lực: - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. -Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. II. Đồ dùng dạy - học:Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Rung chuông vàng” - Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2.  Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn pháo tay thật lớn. - GV hỏi: + Em nhẩm như thế nào -GVKL cách nhẩm. Bài 2: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8? Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 4: - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: +Em thấy tranh vẽ gì? + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? Yêu cầu HS đọc to bài toán. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - Gv cho HS chia sẻ. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. Bài 4: Tính - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. -a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng ta sẽ làm gì? - GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. 3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Bài 5/67: Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5. 5a)Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. -GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? -GV nhận xét. 5b)Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu cách làm bài này theo gợi ý: +Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa chở khách chúng ta làm thế nào? -Gv yêu cầu hs chia sẻ. - GV nhận xét. - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. 4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò - NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72 .. Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2021 TIẾNG VIỆT CÂY LIỄU DẺO DAI I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cấu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn 3 , Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên nói chung khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , II . CHUẨN BỊ máy tính có phần mềm phù hợp , màn hình , . II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Ôn và khởi động Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời Một cây thân cao , cảnh vườn rộng ra , trồng rõ thân , cành : cây bàng . Một cây thân cành bị lá phủ kín ; lá dài và rũ xuống : cây liễu sau đó dần vào bài đọc Cây liễu dẻo dai : Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng . Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường , bất khuất , sự đoàn kết của người dân Việt Nam , người ta nói đến cây tre , luỹ tre , ... Để thể hiện sự mềm mại , có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều . Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt , mỏng manh , dễ gây không ? 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS nổi gió , lắc lư , lo lắng ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài ( VD : Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai , ) . HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2 : phần còn lại ) , Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai : có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài ; lắc lư : nghiêng bên nọ , nghiêng bên kia , mềm mại : mềm và gợi cảm giác dẻo dai ) . + HS đọc đoạn theo nhóm HS và GV đọc toản VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phải trả lời câu hỏi . TIẾT 2. 3.Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a , Thân cây liệu có đặc điểm gì ? b . Cành liệu có đặc điểm gì ? c . Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời a . Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai , b , Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió ; c . Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất , nó có thể mọc lên cây non 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Thân cây liễu không to nhưng dẻo đai ; Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió ) . - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . .. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM MỤC TIÊU: HS có khả năng: Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thiết bị phát nhạc, bài hát về các loại cây, về thiên nhiên phù hợp với HS lớp 1: Về với thiên nhiên (sáng tác: Hoàng Vũ) Học sinh: - Nhớ lại các bài hát liên quan tới thiên nhiên CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài Về với thiên nhiên THỰC HÀNH Hoạt động 3: Thảo luận với bạn để tìm hiểu những cảnh đẹp của quê hương Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm hiểu những cảnh đẹp thiên nhiên nơi em sống theo các gợi ý: +Tên của cảnh đẹp thiên nhiên +Người dân quê em thường có hoạt động gì tại đó? Bước 2: Làm việc chung của toàn lớp -GV yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ về cảnh quan thiên nhiên của quê hương -GV nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Em tập làm hướng dẫn viên du lịch Bước 1: Làm việc theo nhóm -Gv HD HS thảo luận về nội dung sẽ giới thiệu khi làm hướng dẫn viên du lịch theo gợi ý: +Tên của cảnh đẹp thiên nhiêm, đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp thiên nhiên đó -Mời đại diện sắm vai hướng dẫn viên du lịch, các bạn còn lại sắm vai là khách du lịch Bước 2: Làm việc chung cả lớp -GV mời các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe, GV nhận xét cách giới thiệu của các nhóm. VẬN DỤNG Hoạt động 5: Vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên -GV HD HS vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên quê hương -GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những gì em đã được trải nghiệm qua chủ đề, đồng thời hỏi người thân để biết thêm nhiều cảnh đẹp thiện nhiên của quê hương -GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt lớp tiếp theo. Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được. rút ra được sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em yêu và tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em. . TNXH TỰ BẢO VỆ MÌNH I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại. II.CHUẨN BỊ GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình khác về các tình huống an toàn, không an toàn cho bản thân. + Thẻ tính điểm để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy- học 1.Mở đầu: Khởi động: -GV cho HS xem clip hay đoạn thông tin nói về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc bị bắt cóc. -GV giới thiệu bài Hoạt động khám phá -GV cho HS quan sát hình trong SGK cho biết: +Các bạn HS trong hình đã làm gì để phòng tránh và giữ an toàn cho bản thân khi gặp tình huống không an toàn? -GV chốt ý đúng: luôn đi cùng bạn bè/bố mẹ/người thân; không nhận quà từ người lạ; bỏ chạy và kêu cứu khi gặp tình huống mất an toàn; gọi người lớn (bố mẹ, thầy cô, công an, bảo vệ) khi cần giúp đỡ; kể lại ngay với bố mẹ, người thân (tin cậy) về những tình huống mất an toàn mà bản thân gặp phải để được giúp đỡ. - GV sử dụng thêm hình hoặc các đoạn phim về cách ứng xử với các tình huống không an toàn cho HS: + Ở các vùng biên giới, hiện tượng bắt cóc trẻ em rất hay xảy ra. -GV sử dụng các câu chuyện (như câu chuyện Chú vịt xám) hay bài hát (như bài Đàn vịt con) hoặc giả lập những tình huống (ví dụ: Khi bị lạc trong siêu thị thì con sẽ làm gì) cho HS suy nghĩ và tự đưa ra hướng xử lí. - GV nhận xét cách xử lý - GV kết luận và khắc sâu lại những kĩ năng biện pháp để HS ghi nhớ và biết cách vận dụng bảo vệ mình và bạn bè khi gặp phải những tình huống tương tự trong thực tế. - GV nhấn mạnh cho HS: các tình huống đó xảy ra mọi lúc, moin nơi, vì vậy, bên cạnh ciệc học hỏi các kiến thức, kĩ năng cần thiết để ứng xử với các tình huống mất an toàn, các em cũng phải rèn thói quen để ý, quan sát nhằm phát hiện sớm những biểu hiện bất thường có nguy cơ gây mất an toàn cho bản thân để phòng tránh trước là tốt nhất. Yêu cầu cần đạt: HS biết được những cách xử lí/ kĩ năng cơ bản để tự bảo vệ mình và bạn bè. Hoạt động thực hành -GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm để nhận biết các nguy cơ, đưa ra cho những việc cần làm, cách xử lí phù hợp cho từng tình huống nhằm đảm bảo an toàn cho bản thân. - GV nhận xét - GV cho các nhóm HS diễn kịch, thể hiện các tình huống không an toàn như trong SGK hoặc các tình huống không an toàn điển hình thường gặp đối với HS ở địa phương và để các em tự đưa ra hướng xử lí của mình. - GV nhận xét, chốt ý Yêu cầu cần đạt: HS suy nghĩ và đưa ra được cách ứng xử của bản thân với một số tình huống không an toàn. Đánh giá -HS nhận biết được và biết cách xử lí những tình huống không an toàn, có ý thức cảnh giác với những tình huống có nguy cơ gây mất an toàn. Mạnh mẽ, tích cực và linh hoạt trong cách xử lí để tự bảo vệ mình, bảo vệ bạn bè và người thân. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để trả lời các câu hỏi: Minh và Hoa đang đứng ở đâu? Làm gì? (ngoài cổng trường, sau giờ học, chờ bố mẹ đến đón). Hoa đã nói gì với Minh? Tại sao? - Sau đó cho HS đóng vai. - GV cho HS xem thêm các hình ảnh khác hoặc xem phim liên q

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_1_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan