Giáo án Khối 1 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

 - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh.

- Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than.

- Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ.

 

doc39 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 1 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 28 Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2021 TỰ NHIÊN Xà HỘI Bài 25. Vận động và nghỉ ngơi ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than. - Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG: Bài giảng điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Mở đầu: Khởi động - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích. - GV nhận xét, vào bài mới 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng,), - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - GV nhận xét, kết luận - GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại của thói quen lười biếng vận động - GV nhận xét, bổ sung - GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt. - GV kết luận 3. Hoạt động vận dụng - GV cho HS hoạt động cặp đôi từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà mình và người thân đã làm. - GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm. - GV nhận xét GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, - GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức. -Nếu còn thời gian GV kể cho HS nghe câu chuyện về cốc nước, một cốc nước tương đối nhẹ, nhưng nếu cầm lâu trong cả tiếng đồng hồ thì sẽ rất mỏi. Vì thế cần có thời gian nghỉ ngơi sao cho hợp lí, kể cả với những hoạt động tưởng chừng đơn giản như ngồi xem tivi hay chơi điện tử. 4. Đánh giá - GV cho HS kể được một số hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có lợi. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng như hằng năm của mình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS lắng nghe - HS quan sát hình trong SGK - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét - HS theo dõi - HS quan sát hình trong SGK - HS thảo luận nhóm - HS lắng nghe - HS tự liên hệ với bản than - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm đôi - HS kể trước lớp - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS kể và lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS lắng nghe TIẾNG VIỆT Bài 4 : Chú bé chăn cừu( Tiết 1+ 2) I MỤC TIÊU:Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn , đơn giản,hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , II. CHUẨN BỊ : Bài giảng điện tử. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1. 1.Ôn và khởi động Ôn: - HS nhắc và đọc lại bài hôm trước. - GV nhận xét, đánh giá. Khởi động : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh . - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc: Chủ bé chăn cừu. 2. Đọc: Bước 1 : Đọc câu. - GV đọc mẫu toàn VB . - Giáo viên cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - Luyện đọc một số từ ngữ: chăn cừu , kêu cứu , thản nhiên , ... - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - Luyện đọc những câu dài: + Nghe tiếng kêu cứu / mấy bác nông dân đang làm việc gần đây tức tốc chạy tới. + Các bác nông dân nghĩ là chủ lại lừa mình , nên vẫn thản nhiên làm việc. Bước 2: Đọc đoạn. - GV chia VB thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : từ đầu đến chú khoái chí lắm. + Đoạn 2 : phần còn lại. - GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài: vùng vẫy, nhanh trí, thợ săn Bước 3: Đọc bài. - GV đọc mẫu lần 2. - GV cho HS đọc toàn bài. - 2 HS trả lời. - HS quan sát, thảo luận nhóm 4. - Đại diện HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc thầm xác định số câu. - HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc cá nhân. - HS đọc. - HS đọc thầm. - HS đọc nối tiếp - 2 HS đọc. Tiết 2 3. Trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi: a. Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , thấy bác nông dân đã làm gì ? b. Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ản thịt đàn cừu ? c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? - GV gọi HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời: a. Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới ; b. Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vị không có ai đến đuối giúp chú bé ; c. Câu trả lời mở , VD : Câu chuyện muốn nói với chúng ta , hãy biết đùa vui đúng chỗ , đúng lúc , không lấy việc nói dối làm trò đùa ; Emnghĩ rằng chúng ta không nên nói dối . 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi, chiếu lên bảng để HS quan sát, đọc, nhận xét và viết vào vở: + Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * Củng cố: - GV cho HS đọc lại toàn bài. - HS trả lời. - HS khác nhận xét , bổ sung . - HS đọc yêu cầu. - HS trả lời. - HS viết vào vở. TOÁN Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số( Tiết 1). I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2. Phát triển năng lực: - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. II. ĐỒ DÙNG: Bài giảng điện tử. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động. - Gọi HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính: 73 – 3 66 – 5 89 - 9 - HS khác nêu cách đặt tính, cách tính. - GV nhận xét. 2. Khám phá: Bài toán a) - GV nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? + Để tìm số que tính còn lại, ta làm phép tính gì? - GV cho HS nhận xét phép trừ: 76 – 32 Gv chốt: là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - GV hướng dẫn HS nêu cách đặt tính. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị) - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ? - GV nhận xét. Bài toán b) - GV đưa mô hình cho HS quan sát và nêu bài toán: - GV - HS nhận xét. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì? - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Gv nhận xét. - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. 3.Hoạt động : Thực hành - Luyện tập: Bài 1:HS nêu yêu cầu. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. - GV gọi HS nêu lại cách tính. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS tự thực hiện vào vở. - GV gọi hS chữa bài, nhận xét. Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất. - Gọi nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu kết quả. - GV - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Xem bài giờ sau. - 3 HS lên bảng làm. - 3 HS nêu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu lại bài toán. - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. - HS nêu. - HS nêu miệng. - HS nêu. - HS quan sát, nêu: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - Có 52 quả táo, biếu bà 20 quả táo. - Còn lại quả táo? - Tính trừ. - 4 HS nêu. - HS làm bảng con, nêu miệng các đặt tính, cách tính. - 2 HS nêu. - 5 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - 3 HS nêu. - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. - HS làm bài vào vở ô ly. - 4 HS lên bảng. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu kết quả và cách làm. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc, lớp đọc ĐT. - HS nêu miệng. - HS nêu. - Tính trừ: 75 - 25 - HS làm bảng con. - 2 HS đọc phép tính và kết quả. Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2020 ĐẠO ĐỨC Bài 25.Phòng tránh đuối nước. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể dẫn tới đuối nước. - Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của đuối nước. - Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh đuối nước. II. CHUẨN BỊ: SGK, SGV,Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu,bài hát “Bé yêu biển lắm” trò chơi “Cá sấu lên bờ”,... gắn với bài học “Phòng, tránh đuối nước”; Máy tính, bài giảng powerpoint,... (nếu có điểu kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động - GV cho HS hát bài "Bé yêu biển lắm" + Mùa hè các em có thích đi tắm biển không? + Làm thế nào để chúng ta đi tắm biển thật vui và an toàn? - GV nhận xét. Kết luận: Học bơi là một cách bảo vệ bản thân giúp em phòng, tránh đuối nước. Khám phá Hoạt động .1 Nhận diện tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến đuối nước - GV chiếu tranh đầu của mục Khám phá cho HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu: + Kể những tình huống có thể dẫn đến đuối nước. + Vì sao những tình huống trên có thể dẫn đến đuối nước? +Theo em, còn những tình huống nào khác có thể dẫn tới đuối nước?” Kết luận: Luôn cần thận ở những nơi có nước như: ao, hồ, sông, suối, cống nước, bể nước,... vì có thể dẫn tới đuối nước. Hoạt động 2. Em hành động để phòng, tránh đuối nước - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối mục Khám phá trong SGK. - GV đặt câu hỏi cho tình huống và mời HS lên đóng vai, giải quyết tình huống đó. +Nhóm 1. Tình huống 1 (tranh 1): Trong lớp học bơi, nếu thầy giáo dạy bơi chưa đến. GV hỏi HS nên làm gì? (Không được tự động xuống nước khi không có người giám sát). + Nhóm 2.Tình huống 2 (tranh 2): Em sẽ làm gì để an toàn khi đi trên thuyền? (Mặc áo phao, ngồi ngay ngắn, không chạy nhảy, đùa nghịch hay cho tay; chân xuống nghịch nước,...) + Nhóm 3.Tình huống 3 (tranh 3): Khi nhìn thấy biển báo “Cảnh báo nước sâu, nguy hiểm đề phòng đuối nước”, em sẽ làm gì? (Không chơi gần, không tắm ở đó,...) Kết luận: Học bơi, mặc áo phao khi xuống nước hoặc đi thuyền, tránh xa hố nước sâu là những việc cần làm để phòng, tránh đuối nước. Luyện tập Hoạt động 1. Em chọn việc nên làm - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. Kết luận: - Hành vi nên làm: + tranh 1. tranh 2, tranh 4). - Hành vi không nên làm: + tranh 3, tranh 5) Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã thực hiện phòng, tránh đuối nước như thế nào? Hãy chia sẻ với các bạn nhé! GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh đuối nước. Vận dụng Hoạt động 1. Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV giới thiệu tình huống: Lần đầu tiên được đi thuyền, Hà vui sướng nên cúi đầu xuống nghịch nước. + Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn Hà. - GV gợi ý: HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau: - GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất. Kêt luận: Chúng ta cần chú ý mặc áo phao, ngồi ngay ngắn khi đi thuyền, không cúi đầu, thò tay nghịch nước. Hoạt động 2. Em thực hiện một số cách phòng, tránh đuối nước - HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh đuối nước. (học bơi, sử dụng áo phao, chỉ xuống nước khi có sự giám sát của người lớn,...) trong các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV có thể yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK, thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm sẽ nêu một khẩu hiệu tuyên truyền về phòng, tránh đuối nước. - GV yêu cầu lớp lắng nghe và bình chọn những khẩu hiệu hay và ý nghĩa. Kết luận: Mặc áo phao, học bơi, luôn có sự giám sát của người lớn và cần thận tránh xa ao, hồ, sông, suối để bảo vệ bản thân khỏi tai nạn đuối nước. Thông điệp: GV chiếu thông điệp cho HS quan sát ,đọc. - HS hát. - HS trả lời. - HS quan sát, nêu ND tranh. - HS quan sát, nêu ND tranh. - HS các nhóm phân vai. - Đại diện nhóm lên thể hiện tình huống. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi nên làm sticker mặt mếu vào hành vi không nên làm. HS dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. 1/ Hà ơi, đừng làm vậy nguy hiểm đấy! 2/ Hà ơi, bạn cần mặc áo phao và ngồi ngay ngắn. 3/ Hà ơi, bạn cần chú ý an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông đường thuỷ. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm thể hiện trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc cá nhân, ĐT. TIẾNG VIỆT Bài 4 : Chú bé chăn cừu( Tiết 3 + 4) I MỤC TIÊU:Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn , đơn giản,hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , II. CHUẨN BỊ : Bài giảng điện tử. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 3. Khởi động: - GV cho HS hát . - GV cho HS đọc lại bài. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở. - GV hướng dẫn HS làm việc để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện + a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy. + b. Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu. - GV cho HS quan sát, nêu ND các bức tranh trong SGK Tranh 1: Cậu bé đang la hét . Tranh 2: Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu, nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. Tranh 4 : Bầy sói tấn công đàn cừu . - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỏi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp . - GV và HS nhận xét . - HS hát. - HS đọc cá nhân, ĐT. - HS đọc yêu cầu và ND bài. - HS nêu miệng. - HS viết bài. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát, nêu ND. - HS kể trong nhóm. - Đại diện kể trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. Tiết 4 7. Nghe viết. - GV đọc đoạn viết. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn + Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu . + Chữ dễ viết sai chính tả: hốt hoảng , thân thiện ... + GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . - GV đọc cho HS viết chính tả . - GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . - GV đọc lại một lần toàn đoạn văn cho HS soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. - GV có thể sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ . - GV cho HS làm việc nhóm tìm những vần phù hợp. - GV gọi đại diện nhóm trả lời. - GV - HS nhận xét, đánh giá. - GV chốt, chiếu cho HS đọc. 9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh. - GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . - HS và GV nhận xét. 10. Củng cố: - GV cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS nghe. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS quan sát. - HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, nêu ND tranh, thảo luận nhóm 2. - Đại diện HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. TỰ NHIÊN Xà HỘI Bài 25. Vận động và nghỉ ngơi ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than. - Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG: Bài giảng điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động. - GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các câu hỏi trong hộp tin có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV cho HS kể về các hoạt động của bạn hoa trong ngày nghỉ và hỏi: + Các em có làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ như bạn Hoa không?’’ để chuyển tiếp sang hoạt động 2. - GV nhận xét, chốt. Hoạt động 2 + Vào ngày nghỉ, em thường làm gì? - GV nhận xét, khen ngợi 3. Hoạt động thực hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK để chỉ ra được hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp lí, hoạt động nào là không hợp lí. - GV nhận xét, kết luận - GV chia lớp thành 3 nhóm để chơi trò chơi kể về các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe, đội kể được nhiều và nhanh nhất sẽ là đội thắng (mỗi lần một người trong đội đứng ra kể trong một thời gian nhất định, nếu quá giờ sẽ mất lượt). 4.Hoạt đông vận dụng: - GV cho HS hoạt động nhóm, từng bạn nói về những việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. - GV cho một vài HS lên nói trước lớp - GV nhận xét, đánh giá - GV kể thêm về những tấm gương như Cậu bé Coretti trong tác phẩm Những tấm lòng cao cả, mặc dù việc dậy sớm không có lợi cho sức khỏe nhưng hằng ngày cậu dậy từ 5 giờ sáng đi vác củi cho bố mẹ mà không hề than vãn nửa lời, luôn tươi cười, hoạt bát, tranh thủ mọi thời gian để vừa học, vừa làm, vừa chăm sóc mẹ ốm; 5.Đánh giá - HS có thái độ tích cực, tự giác trong việc xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí nhằm đảm bảo sức khỏe cho bản thân, đồng thời biết nhắc nhở bạn bè người thân trong việc thực hiện các hoạt động nghỉ ngơi, hợp lí. - GV cho HS đóng vai theo tình huống gợi ý trong hình tổng kết cuối bài. - GV nhận xét Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị kiến thức cho bài Tự bảo vệ mình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS chơi trò chơi - HS lắng nghe - HS kể về các hoạt động - HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát, nêu ND tranh. - HS nêu - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện HS nêu - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đóng vai theo tình huống gợi ý trong hình tổng kết cuối bài - HS lắng nghe - HS nêu - HS lắng nghe TIẾNG VIỆT Bài 5: Tiếng vọng của núi( Tiết 1+ 2) I. MỤC TIÊU:Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. CHUẨN BỊ: Bài giảng điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 1.Ôn và khởi động Ôn: - HS nhắc và đọc lại bài hôm trước. - GV nhận xét, đánh giá. Khởi động : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời các câu hỏi . a. Em thấy gì trong bức tranh ? b. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau ? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vọng của núi. 2. Đọc: Bước 1 : Đọc câu. - GV đọc mẫu toàn VB . - Giáo viên cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - Luyện đọc một số từ ngữ: túi , reo lên , ... - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - Luyện đọc những câu dài: + Đang đi chơi trong nhi / gấu con / chợt nhìn thấy thật hạt dẻ . Bước 2: Đọc đoạn. - GV chia VB thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : từ đầu đến bà khóc. + Đoạn 2 : tột hôm đến liền bay đi. + Đoạn 3 : phần còn lại. - GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài: tiếng vọng , bực tức , tủi thân , quả nhiên Bước 3: Đọc bài. - GV đọc mẫu lần 2. - GV cho HS đọc toàn bài. - 2 HS. - HS quan sát, nêu ND theo cặp. - Đại diện HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc thầm xác định số câu. - HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc cá nhân. - HS đọc. - HS đọc thầm. - HS đọc nối tiếp - 2 HS đọc. Tiết 2 3. Trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi: a. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên "A ! "? b. Gấu me nói gì với gấu con ? c. Sau khỉ làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời: vách núi cũng đáp lại " A ! ” ; b. Gấu nhẹ khuyên gấu con hãy quay lại và nói với núi rằng “ Tôi yêu bạn ! ” ; c.Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi, chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát và hướng dẫn: + Sau khi làm theo lời mẹ , gấu còn cảm thấy rất vui vẻ . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * Củng cố: - GV cho HS đọc lại toàn bài. - HS trả lời. - HS khác nhận xét , bổ sung . - HS đọc yêu cầu. - HS trả lời. - HS viết vào vở. Luyện viết: Q, Qu . I. MỤC TIÊU: - HS viÕt ®óng, viÕt ®Ñp c¸c chữ: Q, Qu - HS cã ý thøc viÕt ®óng , viÕt ®Ñp. - RÌn cho HS tÝnh kiªn tr× trong häc tËp. II . §å dïng: - Ch÷ mÉu III . C¸c ho¹t ®éng d¹y-häc : 1. Khởi động: - GV cho HS hát. 2.Hoạt động: Ho¹t ®éng 1: LuyÖn viÕt b¶ng con. B­íc 1: H­íng dÉn viÕt ch÷: Q. - GV ®­a ch÷ mÉu yªu cÇu HS nªu cÊu t¹o , ®é cao, réng cña ch÷ Q. - GV nhËn xÐt. - GV viÕt mÉu, h­íng dÉn qui tr×nh. - GV cho HS viÕt bµi. - GV gióp ®ì nh÷ng HS cßn lóng tóng . B­íc 2:LuyÖn viÕt : Qu. - GV ®­a ch÷ mÉu. - GV viÕt mÉu, h­íng dÉn qui tr×nh. - GV cho HS viÕt bµi. Ho¹t ®éng 2: H­íng dÉn HS viÕt vµo vë. - GV cho HS ®äc bµi. - GV cho HS nh¾c nhë t­ thÕ tr­íc khi viÕt. - GV cho HS viÕt bµi. - GV theo dâi, h­íng dÉn HS yÕu. - HS hát. - HS nªu.HS kh¸c nhËn xÐt. -HS nªu l¹i qui tr×nh viÕt. - HS viÕt b¶ng con. - HS quan s¸t, nhËn xÐt, cÊu t¹o, ®é cao, réng tõng con ch÷. - HS nªu l¹i qui tr×nh. - HS viÕt vµo b¶ng con. - 2 HS ®äc. - HS viÕt bµi vµo vë « li. ǮǯǯǮǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯ

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_1_tuan_28_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan