Giáo án Học vần Bài: Tiết học đầu tiên

I.Mục tiêu

- Học sinh biết được những việc cần làm trong giờ học vần

II.Đồ dùng dạy học

-Đồ dùng học tập của môn học vần

III.Hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc20 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần Bài: Tiết học đầu tiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Dân lập Thế Giới Trẻ Em Giáo viên: Nguyễn Thu Thuỷ Thứ….ngày….tháng…năm 2006 Môn: Học vần Bài: Tiết học đầu tiên Tuần: 1 I.Mục tiêu - Học sinh biết được những việc cần làm trong giờ học vần II.Đồ dùng dạy học -Đồ dùng học tập của môn học vần III.Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức ĐDHT 5’ 1’ 12’ I. Bài cũ - Kiểm tra : Sách vở đồ dùng môn học vần II. Bài mới 1.Giới thiệu bài _Đây là tiết học đầu tiên của môn học vần, cô sẽ hướng dẫn các con làm quen và biết cách sử dụng sách vở,đồ dùng học tập và nề nếp trong môn học vần 2.Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng sách TV,vở Tập viết. a.Giới thiệu nội dung sách, vở tập viết. + Sách Tiếng Việt Trang bìa( tr 1) _GV yêu cầu HS lấy sách Tiếng Việt và giở sách theo hướng dẫn _? Các con hãy nhìn vào trang bìa và nói cho cô biết: Trang bìa có in bức tranh gì? (Bức tranh HS đang tặng hoa cho cô giáo.) Kí hiệu sách( tr 2) Hình vẽ bạn đang đọc sách: Tập đọc Hình vẽ bạn đang viết: Tập viết Hình vẽ 2 bạn đang nói chuyện: Luyện nói Hình vẽ bạn gái đang nói:Kể chuyện _Tiết học mới (2 trang ) Tiết học mới gồm có: Phần trên có ghi kí hiệu Bài 1,2,.. Tranh minh họa cho phần dạy âm, vần mới, tập đọc, tập viết, luyện nói, kể chuyện... + Vở Tập viết Trang bìa( tr1) Bài trong tiết Học vần được ghi theo thứ tự bài 1,2,..Bài trong tiết Tập viết có kí hiệu phía trên _ GV yêu cầu HS mở vở Tập viết _ GV giới thiệu trang bìa _ GV giới thiệu phần nội dung trong vở, phân biệt cho HS bài trong tiết Học vần và bài trong tiết Tập viết. b. Hướng dẫn sử dụng Mở sách vở : Lật từng trang bằng ngón tay cái và trỏ. Cầm sách : Tay trái đỡ gáy sách Đặt sách vở ngay ngắn, nghiêng 1 góc 30 độ so với thân người Nghỉ 2’ 3. Giới thiệu một số hoạt động chính trong tiết học vần Đọc bảng lớp Viết bảng con Đọc sách giáo khoa Viết vở tập viết * Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá _GV ổn định tổ chức , kiểm tra việc bọc ,dá nhãn sách Tiếng Việt, vở tập viết in, các đồ dùng học tập.. _ GV giới thiệu phần bìa sách. _ HS lắng nghe _ GV hướng dẫn HS biết các kí hiệu trong SGK _GV giới thiệu . + GV làm mẫu cách mở sách, vở _ HS làm theo + GV hướng dẫn và làm mẫu _ HS làm theo +GV hướng dẫn và làm mẫu _ HS quan sát , làm theo _ GV giới thiệu các hoạt động chính. 4. Giới thiệu yêu cầu đạt được sau mỗi tiết Tiếng Việt Đọc, viết được âm, vần , tiếng mới Đọc được các từ ứng dụng và bài ứng dụng 5. Giới thiệu bộ thực hành Tiếng Việt _ Bộ thực hành Tiếng Việt có đủ các chữ cái để ghép vần, tiếng từ, thanh cài và các dấu thanh. + GV hướng dẫn cách sử dụng +HS thực hành theo yêu cầu của GV III. Củng cố – Dặn dò _Giới thiệu nội dung sách Tiếng Việt 1, vở tập viết, làm quen với bộ mô hình , hoạt động chính và yêu cầu đạt được sau tiết học _ GV đưa ra yêu cầu để HS nắm được _ GV yêu cầu HS lấy bộ thực hành Tiếng Việt _HS nhắc lại nội dung được học trong tiết 1 Tiết 2 I. Bài cũ + Kiểm tra : Cách mở sách vở,cầm sách, đặt sách vở, cách sắp xếp mô hình II. Bài mới Giới thiệu bài: Tiết trước cô đã dạy các con cách sử dụng SGK, tiết này cô sẽ dạy các con một số nề nếp và quy định trong giờ học Tiếng Việt 1. Giới thiệu nề nếp trong giờ học Tư thế ngồi đẹp: Lưng thẳng, chân để ngay ngắn, khoanh tay để trên bàn Giơ tay phát biểu: Giơ bằng tay trái Khoanh tay xin cô vào lớp, gip tay xin cô ra khỏi lớp. _ GV hướng dẫn tư thế ngồi học, cách giơ tay phát biểu ý kiến, cách xin ra khỏi lớp, vào lớp. _ GV làm mẫu cho Hs quan sát _ GV cho HS thực hành 2. Một số quy định Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá _ GV giới thiệu bài _ GV hướng dẫn tư thế ngồi học, cách giơ tay phát biểu ý kiến, cách xin ra khỏi lớp, vào lớp. _ GV giới thiệu một số quy định + Lấy sách vở, đồ dùng học tập O : Ngồi đẹp B : Bảng V : Vở S : Sách + Giơ bảng : Theo hiệu lệnh thước 1 tiếng: Giơ bảng 2 tiếng: Hạ bảng 3. Một số kĩ năng _ Cách cầm phấn: Dùng 3 ngón tay : ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa để cầm phấn _ Cách giơ bảng : Khi có hiệu lệng giơ bảng thì 2 tay cầm bảng giơ lên, khuỷu tay chống xuống bàn _ Cách cầm sách: Hai tay cầm sách, để cách mặt khoảng 30cm. _ Cách để vở tập viết: Để vở nghiêng sang trái khoảng 30 độ _ Tư thế ngồi viết: Lưng thẳng, mặt hơi cúi, cách vở 30cm, không tì ngực vào bàn _ Cách cầm bút: Dùng ngón tay cái, trỏ để cầm bút, ngon giữa đỡ bút. Ngón tay cách đầu bút 2cm III. Củng cố _ dặn dò Củng cố: Kiểm tra nề nếp học tập, quy định và kĩ năng cần lưu ý Dặn dò Về nhà thực hành những điều đã học ở trường _ GV yêu cầu HS lấy bảng con và hướng dẫn cách giơ bảng. _ GV làm mẫu cho HS quan sát _ HS thực hành _ GV hướng dẫn theo quy định của nhà trường _GV hướng dẫn và làm mẫu _ HS thực hành _ GV nhận xét tiết học: Khen những HS có sự chuẩn bị tốt, nhắc nhở HS chuẩn bị chưa tốt) Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy Trường Tiểu Học Dân lập Thế Giới Trẻ Em Giáo viên: Nguyễn Thu Thuỷ Thứ….ngày….tháng…năm 2006 Môn: Học vần Bài: Các nét cơ bản Tuần: 1 I.Mục tiêu - Học sinh nắm được các nét cơ bản: Nét thẳng,nét xiên, nét ngang,nét móc,nét khuyết II.Đồ dùng dạy học -Mẫu nét cơ bản III.Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức ĐDHT Tiết 1 5’ 1’ 12’ I. Bài cũ - Kiểm tra: sách vở, đồ dùng môn học vần - Một số nề nếp quy định trong tiết học vần II. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Để giúp các con viết chữ đúng, đẹp. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con đọc, viết các nét cơ bản. 2. Dạy các nét cơ bản a.Giới thiệu tên nét + Nhóm nét thẳng Nét ngang ( - ) Nét thẳng ( | ) +Nhóm nét xiên Nét xiên trái ( / ) Nét xiên phải ( \ ) + Nhóm nét cong Cong hở phải ( C ) Cong hở trái ( ) Cong kín ( O ) + Nhóm phối hợp Móc xuôi Móc ngược Móc hai đầu Khuyết trên Khuyết dưới Nghỉ 2’ b.Luyện viết nét trên bảng con _GV viết mẫu các nét _ HS thực hành vào bảng con 3.Luyện đọc bảng các nét cơ bản _ Các nét:..... _ GV chỉ thứ tự các nét,yêu cầu HS đọc _ GV chỉ các nét không theo thứ tự cho HS đọc _ GV treo bảng chữ cái và yêu cầu HS tìm các nét trong chữ ( ở mức độ đơn giản) III.Củng cố – Dặn dò _ Giới thiệu tên gọi và cách đọc các nét cơ bản * Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá * Phương pháp thuyết trình _ GV giới thiệu bài _ GV phân nhóm nét và giới thiệu tên các nét. _ GV treo từng mẫu nét và giới thiệu tên gọi các nét. _ HS nhắc lại tên gọi các nét ( cá nhân, nhóm, đồng thanh) I.Bài cũ Kiểm tra một số nét cơ bản trên bảng con II. Bài mới _ Luyện viết vở Viết từng dòng các nét cơ bản * Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá *PHương pháp thực hành _ GV viết mẫu, HS quan sát _ HS viết vở theo từng dòng _GV uốn nắn, sửa sai III. Củng cố _ dặn dò Củng cố: Kiểm tra :nét khuyết trên,dướ, nét móc Dặn dò Về nhà: Luyện viết các nét đã học _GV nhận xét tiết học(Khen những HS thuộc tên nét nhanh, nhắc nhở HS học bài chưa tốt) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Trường Tiểu Học Dân lập Thế Giới Trẻ Em Giáo viên: Nguyễn Thu Thuỷ Thứ….ngày….tháng…năm 2006 Môn: Học vần Bài1: e Tuần: 1 I.Mục tiêu Làm quen, nhận biết được chữ e, ghi âm e Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật có âm e Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các tranh vẽ trong SGK có chủ đề “Lớp học” II.Đồ dùng dạy học Sách Tiếng Việt 1,vở Bài tập Tiếng Việt 1 Bộ ghép chữ Tiếng Việt: Mẫu chữ e phóng to, một số sợi dây Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve Tranh minh hoạ phần luyện nói về các lớp học của loài chim,ve,ếch, gấu và HS III.Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức ĐDDH Tiết 1 I.Bài cũ Kiểm tra: SGK Tiếng Việt 1- tập 1 Bộ thực hành Tiếng Việt Bảng, phấn ,khăn lau II. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học âm e và cách viết chữ e 2.Dạy chữ ghi âm a.Nhận diện, phát âm + Nhận diện âm e + Phát âm: e * Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá * Phương pháp Trực quan – Vấn đáp – Thực hành _ GV ghi đầu bài lên bảng + GV gài bảng : e + Gv phát âm mẫu( Yêu cầu HS quan sát khuôn miệng và vị trí đầu lưỡi ở hàm dưới) + Phân biệt chữ e in, và chữ e viết e in :được in trong sách,báo, truyện. e viết: dùng để viết trong vở b.Tìm tiếng: _ Tiếng có âm e” bé, me, xe, ve c.Viết bảng con: _ Chữ e viết _? Con hãy nêu cấu tạo chữ e? Cấu tạo: Chữ e cao 2 li, rộng 1 li rưỡi. Gồm 1 nét thắt nhỏ phối hợp giữa nét xiên phải và nét cong hở phải _ Cách viết: Điểm đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới, viết nét xiên sang phải, hướng lên trên, lượn cong tới đường kẻ ngang trên.Sau đó viết nét cong trái.Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới 1 chút. _ GV viết mẫu , HS quan sát _ GV hướng dẫn cách viết _ Yêu cầu HS viết trên không _ HS viết vào bảng con _ GV nhận xét và sửa cho HS III.Củng cố – Dặn dò Củng cố: Học âm e, viết chữ ghi âm e, tìm tiếng có âm e _ HS phát âm theo giáo viên ( đồng thanh, theo dãy , cá nhân) + GV giới thiệu chữ e in và chữ e viết + GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK _ HS tìm tiếng có âm e _ HS đọc( cá nhân, nhóm, cả lớp) _ HS tìm thêm các tiếng khác có chứa âm e. + GV treo chữ mẫu _ GV viết mẫu , HS quan sát _ HS nhắc lại nội dung tiết 1 Tiết 2 I.Bài cũ _ Đọc : e _ Tiếng: bé, me, xe, ve II. Bài mới .Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiềp tục học âm e và cách viết chữ e 1.Luyện đọc _ Âm e + GV yêu cầu HS đọc _ HS đọc âm e( Cá nhân, theo tổ, đồng thanh) _ Các con lấy cho cô bộ chữ và lấy ra chữ e, xem ai là người lấy nhanh nhất và đúng nhất,rồi giơ cao lên cho cô kiểm tra. _ Yêu cầu cả lớp đọc: âm e _GV sửa lỗi phát âm cho HS 2.Luyện viết _ Chữ e + GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo chữ e viết _ GV hướng dẫn tô vở chữ e _ HS tô chữ e trong vở Tập viết (GV hướng dẫn cách để vở, tư thế ngồi viết, cách cầm bút) Nghỉ 2’ 3.Luyện nói Chủ đề: Lớp học _ GVtreo tranh luyện nói _ HS phát hiện chủ đề _HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý +? Trong tranh vẽ gì? ( Tranh vẽ các chú chim, đàn ve, đàn ếch, đàn gấu , các HS đang học ) * Như vậy, ai cũng có lớp học của mình. Chúng ta cần phải đến lớp học tập, trước hết để học chữ và Tiếng Việt * Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá + HS đọc âm e, tìm tiếng có âm e * Phương pháp Thực hành _ GV hướng dẫn HS đọc _ HS đọc _ HS tìm hiểu tranh trong SGK _GV kết luận +? Các bạn nhỏ đang làm gì?( Các bạn đang học bài) +? Có bạn nào không học bài của mình không?( _ Các bạn học rất chăm chỉ) *Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Các con nhớ luôn đi học đều và học tập chăm chỉ nhé. III.Củng cố – Dặn dò 1.Củng cố _Trò chơi: Ai nhanh hơn ai? Tìm chữ e que kem, nhọ nhem, em bé. _GV hướng dẫn cách chơi: Goi 2 HS lên bảng,dùng bút dạ gạch dưới chữ e trong băng giấy Ai tìm nhanh và đúng sẽ thắng cuộc 2.Dặn dò Bài sau: b _ GV kết luận: _Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài _ Về nhà luyện đọc thêm Rút kinh nghiệm , bổ sung sau tiết dạy: Trường Tiểu Học Dân lập Thế Giới Trẻ Em Giáo viên: Nguyễn Thu Thuỷ Thứ….ngày….tháng…năm 2006 Môn: Học vần Bài2: b Tuần: 1 I.Mục tiêu Làm quen, nhận biết được chữ b, ghi âm b Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật II.Đồ dùng dạy học Sách Tiếng Việt 1,vở Bài tập Tiếng Việt 1 Bộ ghép chữ Tiếng Việt: Mẫu chữ b phóng to. Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bà, bóng Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chim non,gấu, voi, em bé đang học bài, hai bạn xếp đồ. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức ĐDDH Tiết 1 5’ 1’ 9’ I.Bài cũ Kiểm tra: Đọc viết chữ e _Gọi 4 HS lên bảng viết chữ e. _ HS đọc e, nêu cấu tạo chữ e II. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học âm b và cách viết chữ b 2.Dạy chữ ghi âm a.Nhận diện, phát âm + Nhận diện âm b GV gài bảng b + Phát âm b _ GV phát âm mẫu : âm b( môi ngậm lại,bật hơi ra, có tiếng thanh * Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá _ GV ổn định tổ chức lớp . * Phương pháp Trực quan – Vấn đáp – Thực hành _ GV ghi đầu bài lên bảng _ GV giới thiệu âm b và hướng dẫn cách phát âm . _ HS phát âm theo giáo viên ( đồng thanh, theo dãy , cá nhân) + Phân biệt chữ e in, và chữ e viết b in :được in trong sách,báo, truyện. b viết: dùng để viết trong vở b. Ghép , phân tích, phát âm tiếng + Ghép be : _ GV: Các con lấy cho cô bộ chữ cái đặt lên bàn.GV sử dụng bộ chữ cái của mình _ Giờ trước các con đã học âm và chữ e. Bài này các con học âm và chữ b. âm và chữ b đi với âm và chữ e ta có tiếng be _ GV kẻ bảng ghép lên bảng lớp để HS quan sát. b e be _ GV dùng bộ chữ cái lấy ra chữ b và chữ e ghép lại thành tiếng be để HS quan sát. _ GV viết chữ be lên bảng + Bây giờ các con hãy sử dụng bộ ghép chữ ghép cho cô tiếng be ? Muốn có tiếng be ta ghép như thế nào?( Ghép b đứng trước, e đứng sau) ? Hãy phân tích tiếng be?(Tiếng be gồm có âm b đứng trước , âm e đứng sau) + Phát âm : Đánh vần: b – e – be. Đọc trơn: be - HS đánh vần: be(đồng thanh, cá nhân) - HS đọc trơn: be ( đồng thanh, cá nhân) Nghỉ 2’: Cất mô hình + GV giới thiệu chữ b in và chữ b viết _ GV hướng dẫn ghép be _ HS quan sát _ HS thực hành ghép c. Tìm tiếng Tiếng: bé, bà, bê, bóng.... + HS quan sát tranh để nêu tiếng. _ HS tìm thêm các tiếng khác có chứa âm b. d. Viết bảng con _ Chữ b viết GV viết mẫu , HS quan sát _ GV hướng dẫn cách viết. + Cấu tạo: gồm 1 nét phối hợp giữa nét khuyết trên và nét thắt ngang. _ HS nhắc lại cấu tạo + Cách viết: Chữ b gồm 5 li, các con bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ 2 tính từ dưới lên, kéo nét khuyết trên cao 3 li sau đó kéo xuống từ li thứ 5 xuống li cuối cùng , kéo nét thắt lên 2 li và chỗ thắt nằm ởli thứ 2 , chạm với dòng kẻ thứ 3 của li thứ 2. _ HS viết trên không _ HS viết vào bảng con _ GV nhận xét và sửa chữa cho HS III. Củng cố- Dặn dò Học âm b, viết chữ ghi âm b, tìm tiếng có âm b + GV treo chữ mẫu _ GV nêu cấu tạo, HS nhắc lại cấu tạo + GV hướng dẫn HS viết bảng con _ HS quan sát _HS thực hanhv viết _ HS nhắc lại nội dung tiết 1 Tiết 2 I.Bài cũ _ Đọc : b, be _ Tiếng: bé, bà, bê, bóng + HS đọc âm b tìm tiếng có âm b. II. Bài mới .Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiềp tục học âm e và cách viết chữ e 1.Luyện đọc _ Âm e ? Các con vừa học âm và chữ mới gì? ( Âm và chữ b) ? Các con vừa ghép tiếng gì? ( Ghép tiếng be) _ HS phát âm lại âm b và tiếng be( Cá nhân, theo tổ , đồng thanh). GV chỉ bảng cho HS phát âm, và sửa lỗi cho HS. 2.Luyện viết _ Chữ b _ GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo chữ e viết(gồm 1 nét phối hợp giữa nét khuyết trên và nét thắt ngang.) _ HS tô chữ e trong vở Tập viết Nghỉ 2’ 3.Luyện nói Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân _ GVtreo tranh luyện nói _HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý +? Trong tranh vẽ gì?( Tranh 1: Vẽ chim non đang học bài Tranh 2: Vẽ chú gấu đang tập viết chữ e Tranh 3: Vẽ chú voi đang cầm ngược sách ? Tại sao chú voi lại cầm ngược sách? ( Vì chú chưa biết chữ, hoặc vì chú không chịu học bài....) Tranh 4: Vẽ em bé đang tập kẻ Tranh 5: Vẽ 2 bạn nhỏ đang chơi xếp hình. * Phương pháp Kiểm tra - Đánh giá * Phương pháp Thực hành _ HS luyện phát âm (GV hướng dẫn cách để vở, tư thế ngồi viết, cách cầm bút) * Phương pháp đàm thoại _ GV cho Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi _ GV gọi HS nhắc lại nội dung của từng bức tranh. +? Các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau?( các ban đều tập trung vào công việc của mình) +? Các tranh có gì khác nhau? ( Vẽ các con vật khác nhau và công việc khác nhau) * Như vậy, các bạn đều tập trung vào công việc của mình. Trong giờ học các con cũng cần phải tập trung chú ý thì mới học giỏi được. III.Củng cố – Dặn dò 1.Củng cố _Trò chơi: Thi tìm chữ. Nội dung: GV cắt khoảng 10- 12 bông hoa, bên trong có viết các chữ khác nhau, trong đó có 3 chữ b,rồi gắn lên bảng. - GV gọi 3 HS lên bảng tìm xem ai nhanh tay nhanh mắt hơn. HS nào tìm đúng thì được tuyên dương . 2.Dặn dò Bài sau: / : _ GV kết luận _Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài _ Về nhà luyện đọc thêm Rút kinh nghiệm , bổ sung sau tiết dạy: Trường Tiểu Học Dân lập Thế Giới Trẻ Em Giáo viên: Nguyễn Thu Thuỷ Thứ….ngày….tháng…năm 2006 Môn: Học vần Bài Tuần: 1 I.Mục tiêu Nhận biết được dấu và thanh sắc (/) Ghép được tiếng bé từ âm chữ b với âm chữ e cùng thanh sắc. Phát triển lời nói tự nhiên: Các hoạt động khác nhau của trẻ em ở trường, ở nhà II.Đồ dùng dạy học Sách Tiếng Việt 1,vở Bài tập Tiếng Việt 1 Bộ ghép chữ Tiếng Việt: Các vật tựa hình dấu sắc Tranh minh hoạ các tiếng: lá, cá , khế , chó, bé Tranh minh hoạ phần luyện nói : Một số hoạt động của trẻ em ở trường và ở nhà. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức Ghi chú Tiết 1 5’ 1’ 3’ I. Bài cũ _Kiểm tra đọc , viết : b 2, 3 HS đọc và viết trên bảng _ 3 HS đọc tiếng bê và nêu vị trí của các chữ trong tiếng be. _ 1 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé , bê, bóng,bà. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học thanh sắc và cách ghi dấu thanh sắc. _ GV ghi bảng 2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện, phát âm + Dấu / _ GV gài bảng dấu / * Phương pháp kiểm tra_ Đánh giá * Phương pháp trực quan, đàm thoại , thực hành _ HS quan sát + Phát âm: Dấu sắc _ GV phát âm mẫu _ HS phát âm ( Đồng thanh, theo dãy, cá nhân) b. Ghép , phân tích, phát âm tiếng + Ghép : bé GV hướng dẫn HS ghép : bé _GV sử dụng bộ chữ cái hoặc bảng gài và nói: các buổi trước các con đã được học âm và chữ b, âm và chữ e, và các con đã ghép được tiếng be( GV vừa nòi vừa dùng bảng gài lên bảng tiếng be) _ Tiếng be khi thêm dấu / và ta được tiếng bé _ GV viết tiếng bé lên bảng / be bé _ GV yêu cầu HS lấy bộ chữ cái và ghép cho cô tiếng bé. _ HS ghép tiếng bé _ GV gọi 2 Hs lên bảng ghép tiếng bé + Phân tích: ? Ai phân tích cho cô tiếng bé( Tiếng đó gồm có những âm nào ghép lại, âm nào đứng trước, âm nào đứng sau) ( Tiếng bé có âm b ghép với âm e, âm b đứng trước, âm e đứng sau, và co dấu sắc) ? Dấu sắc của tiếng bé được đặt ở đâu? ( Trên đầu con chữ e) _ Chú ý : Dấu sắc không đặt quá xa con chữ e nhưng cũng không đặt quá sát vào con chữ e mà ở bên trên con chữ e một chút( GV vừa nói , vừa chỉ cho HS quan sát) + Phát âm _ GV đánh vần mẫu: b_ e_ be _sắc _ bé _ Gv hướng dẫn HS phát âm _ GV ghép mẫu _ HS quan sát _ HS thực hành ghép _ GV phát âm mẫu Đọc trơn: bé _ HS đánh vần và đọc trơn: bé ( cá nhân, theo dãy, đồng thanh) Nghỉ 2’: Cất mô hình c. Tìm tiếng: Tiếng : chó , khế , cá, gấu,.... _ GV treo tranh, HS quan sát, nêu tiếng có dấu sắc. ( cá, lá chuối, khế, bé bế gấu) _ HS tìm thêm tiếng khác. d) Viết bảng con: + Gv treo chữ mẫu: Dấu sắc _ GV nêu cấu tạo dấu sắc: Gồm 1 nét xiên phải _ Hs nhắc lại cấu tạo +Cách viết: Dấu sắc không viết quá dài hoặc quá ngắn. Khi viết ta viết từ trên xuống bắt đầu từ dòng kẻ đầu tiên kéo về phía bên phảivà dừng lại ở trên dòng kẻ thứ 2 một chút. + Gv hướng dẫn HS viết chữ bé _ Ta viết chữ be, sau đó lia bút lên trên đầu con chữ e và viết dấu sắc.( GV viết mẫu trên bảng) _ HS viết trên không dấu /, chữ bé _ HS viết bảng con. _ Gv nhận xét và sửa cho HS. III.Củng cố _ dặn dò _ HS nhắc lại nội dung tiết 1: Học dấu sắc, tìm tiếng có dấu sắc. _HS phát âm _ HS quan sát tranh và tìm tiếng _ Hs quan sat GV viết mẫu _ HS thực hành viết I. Bài cũ _ 3 HS đọc : Dấu sắc, bé _ 3 HS tìm tiếng có dấu sắc: Chó , khế,.... II. Bài mới 1. Luyện đọc + Tiếng: bé _ Hs phát âm tiếng bé( đọc cá nhân, theo tổ đồng thanh.) _ ? Các con dùng bộ chữ ghép cho cô tiếng bé _ HS ghép * PHương pháp kiểm tra_ Đánh gía * Phương pháp luyện tập_ Thực hành. _ HS phát âm tiếng bé _? Ai có thể phân tích lại cho cô tiếng bé( Gồm âm b ghép với âm e, âm b đứng trước , âm e đứng sau, dấu sắc trên đầu âm e. _ HS đọc , phát âm tiếng bé( cá nhân , tổ , đồng thanh) 2. Luyện viết + Chữ be, bé _ GV hướng dẫn tô trong vở Tập viết _ HS tô chữ be, bé ( GV hướng dẫn cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi) Nghỉ 2’ 3 . Luyện nói + Chủ đề: Việc sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. _ GV treo tranh luyện nói _ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý: ? Quan sát tranh con thấy tranh vẽ những gì? Tranh 1: Các bạn ngồi học trong lớp Tranh 2: Bạn gái đang nhảy dây Tranh 3: Bạn gái cầm bó hoa Tranh 4: Bạn gái đang tưới rau ? Các tranh này có gì giống nhau? ( Đều có các bạn nhỏ) ? Các bức tranh này khác nhau ở đâu? ( Khác nhau ở hoạt động của các bạn) * GV kết luận:Như vậy, tuy bức tranh vẽ nhiều hoạt động khác nhau, nhưng đều là hoạt động của các bạn nhỏ. ? Trong các bức tranh đó con thích bức tranh nào nhất? Vì sao? ? Ngoài các hoạt động trên, con còn có hoạt động nào khác nữa?( Tập thể duc, múa hát) ? Ngoài giờ học con thích làm gì nhất? _ HS đọc lại bài: bé III.Củng cố _ dặn dò _ HS phân tích tiếng bé _ GV Hướng dẫn HS tô vào vở tập viết _ Gv treo tranh để HS quan sát _ HS quan sát và trả lời câu hỏi _ GV đưa các câu hỏi về nội dung bài _ HS trả lời 1.Củng cố Nêu cách viết dấu sắc, chữ bé _ GV viết 2 chữ be lên bảng và gọi 2 HS lên viết dấu sắc thành tiếng bé 2.Dặn dò Bài sau: Dấu hỏi, dấu nặng Rút kinh nghiệm , bổ sung sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • dochoc van1.doc
Giáo án liên quan