Giáo án học kì II Toán Lớp 1

I.MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:

- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.

- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.

- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.

- Phát triển các NL toán học.

 

doc44 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 40 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án học kì II Toán Lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TOÁN 1 HK 2 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG Bài 55. EM VUI HỌC TOÁN I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động: - Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số. - Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn. - Phát triển các NL toán học. II.CHUẨN BỊ - Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS). Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ). Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số” - Cho HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK. - Cho HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị. - Cho HS tiếp tục xoay cốc đọc các số. - HS xoay cốc đọc các số. B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn - Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK. HS hoạt động theo nhóm: - Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân. GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào? - Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình. C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật HS hoạt động theo nhóm: - Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,... - Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật. - Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng. - Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được. D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí - GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...). - Cho HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau: - HS thực hiện theo nhóm - Phân công nhiệm vụ. - Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây. - Ghi lại kết quả và báo cáo. - Cử đại diện nhóm trình bày. - Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ. E. Củng cố, dặn dò - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì. Bài 56. PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. CHUẨN BỊ - 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1). - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động khởi động HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Cho HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - Cho HS thảo luận nhóm bàn: - HS quan sát - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? - HS quan sát , trả lời + Viết phép tính thích họp vào bảng con. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? Hoạt động hình thành kiến thức 1.Cho HS tính 14 + 3 = 17 Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? Đại diện nhóm trình bày. HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. 2.GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: - HS lắng nghe - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. - Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. - Cho HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... - Chia sẻ cách làm. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Cho HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. . - GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính. - Chia sẻ trước lớp Bài 2 - Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. Bài 3 - Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: ơ bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. - GV chốt lại cách làm. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. - HS đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Bài 57. PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II.CHUẨN BỊ 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh. Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô). Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2. Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động khởi động HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: -HS chơi “Truyền điện” HS quan sát bức tranh HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? -HS quan sát bức tranh -có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. - viết phép trừ: 17-2= 15”. + Viết phép tính thích hợp (bảng con). Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15? - HS chia sẻ trước lớp Hoạt động hình thành kiến thức HS tính 17-2 = 15. -Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra. - Phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính. 2.Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV: - Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác gạch bớt) Đếm: 16,15. Nói kết quả phép trừ 17-2=15. 3.HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-3 = 15; ... HS chia sẻ cách làm. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Hs làm bài Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tuơng ứng; Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Bài 2 - Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3 Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ. - Hs tự làm Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau: có thế nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 4 Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt. Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12. GV chốt lại cách làm. Hoạt động vận dụng HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -HS TL Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Bài 58. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2. -Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học. II.CHUẨN BỊ Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động HDHS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 hoặc dạng 14 + 3, 17 - 2 đã học. GV nhận xét -HS chơi trò chơi “Truyền điện”, B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. -GV nhận xét -HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng -Bài 2 -Tranh vẽ gì? HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào ô dấu ?). GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ của em. GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”). -HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm. HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện trình bày. Bài 3 HDHS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra HS kiểm tra lại các thông tin đã biết, phép tính và câu trả lời chính xác. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. HS nêu HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 6 + 3 = 9. Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn. Phép tính: 5-1=4. Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn. Bài 4 HDHS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HS đọc bài HS viết phép tính thích hợp và trả lời: HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hoi bài toán đặt ra GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Phép tính: 18 - 4 = 14. Trả lời: Trên xe còn lại 14 người. C.Hoạt động vận dụng GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia đình, cộng đồng sử dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học. D.Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Theo em khi giải quyết một bài toán có lời văn cần chú ý điều gì? về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 và đặt bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. -HS TL Bài 59. CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. -Phát triển các NL toán học. II.CHUẨN BỊ Một số thẻ thanh mười (mỗi thẻ gồm 10 khối lập phương rời). Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động khởi động -HDHS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số tròn chục + Bức tranh vẽ gì? + HDHS Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. -Đặt một bài toán liên quan đến thông tin trong bức tranh. -HS chơi trò chơi “Truyền điện” -Quan sát bức tranh -Thảo luận nhóm -“Có 3 chục quả trứng”, “Có 5 chục quả cà chua”. -HS đặt bài toán Hoạt động hình thành kiến thức HS tính 20 + 10 = 30, 50 - 20 = 30. -HDHSThảo luận nhóm tìm kết quả phép tính 20 + 10 = ?, 50 - 20 = ? Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày. GV chốt lại cách tính nhẩm: Chẳng hạn: 20 + 10 = ? Ta nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục. Vậy 20+ 10 = 30. HDHS thực hiện một số phép tính khác. -HS tự lấy ví dụ về phép cộng, phép trừ các số tròn chục. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l - HDHS tính nhẩm nêu kết quả các phép cộng rồi ghi phép tính vào vở. - GV nhận xét -HS đứng tại chỗ nêu cách làm. -HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2 HD HS tính nhẩm nêu kết quả các phép trừ rồi ghi phép tính vào vở. -GV nhận xét - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3 Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm số thích hợp trong mỗi ô ? để có được phép tính đúng. - GV nhận xét - HS đổi vở kiểm tra chéo. Chia sẻ với bạn cách làm. Bài 4 Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra HDHS viết phép tính thích hợp và trả lời - GV nhận xét -HS thảo luận Phép tính: 50 + 40 = 90 (hoặc 5 chục + 4 chục = 9 chục = 90). Trả lời: Cả hai lớp ủng hộ được 90 quyển vở. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. D. Hoạt động vận dụng - HDHS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu bài toán và phép cộng, phép trừ tương ứng. -HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục. E. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. Bài 60. PHÉP CỘNG DẠNG 25+14 I.MỤC TIÊU -Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14). -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. -Phát triển các NL toán học. II.CHUẨN BỊ Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con. Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động 1.HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng dạng 14 + 3. -HDHS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần lượt các hoạt động sau: HS quan sát bức tranh HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? -GV nhận xét + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. - Bạn nhỏ đang thực hiện phép tính 25 + 14 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 14 khối lập phương. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.HS tính 25 + 14 = ? -Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 14 = ? -Đại diện nhóm nêu cách làm. -HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ... 1.GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 14 = ? -GV làm mẫu: + Đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. + Thực hiện tính từ phải sang trái: Cộng đơn vị với đơn vị. Cộng chục với chục. -GV chốt lại cách thực hiện, -HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ? -HS quan sát -HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. -GV viết một phép tính khác lên bảng, chắng hạn 24 + 12 = ? -GV lnhận xét -HS làm bảng con -HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. -HDHS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 14 C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. -HS tính rồi viết kết quả phép tính. -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. Bài 2:Đặt tính rồi tính. GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS -HS thực hiện -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. Bài 3 -GV hướng dẫn HS cách làm, hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả mỗi phép tính. -HDHS Đối chiếu, tìm đúng hộp thư ghi kết quả phép tính. - GV nhận xét HS tính ra nháp tìm kết quả mỗi phép tính. Bài 4 -HDHS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? -HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra. -HDHS nêu phép tính và câu trả lời. -GV nhận xét -HS đọc bài toán -Phép tính: 24 + 21 =45. Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45 cây. Hoạt động vận dụng HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 25 + 14 đã học. -Mai có 12 cái kẹo, Nam có 23 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái kẹo? E.Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đật ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. Bài 61. PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con. Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I.Hoạt động khởi động -HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14 + 3. -HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. -HS hoạt động theo nhóm -Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối lập phương. II.Hoạt động hình thành kiến thức HS tính 25 + 4 = ? Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 4 = ? Đại diện nhóm nêu cách làm. GV nhận xét các cách tính của HS. -HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ... -GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 4 = ? HS quan sát GV làm mẫu: + Đặt tính. + Thực hiện tính từ phải sang trái: ựù 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. Hạ 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29. GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. -HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ? HS quan sát -HS nêu cách tính -GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng hạn 53 + 5 = ? HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó. -HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả. 1.HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. Bài 2 HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở. GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. Bài 3 HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40. GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. + Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: 5 cộng 0 bằng 5, viết 5. 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. + Vậy 25 + 40 = 65. Bài 4 GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. -HS đặt tính rồi tính. -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. D. Hoạt động vận dụng Bài 5 -HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). -GV nhận xét -HDHS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao nhiêu quyển truyện? -HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. -Phép tính: 25 + 20 = 45. Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh. E. Củng cố, dặn dò -Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý những gì? GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ... về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn. -HSTL -HS nêu các cách tính. Bài 62. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản. Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn. Phát triển các NL toán học. II.CHUẨN BỊ Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm. Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động -Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10. -GV nhận xét - HS Chơi trò chơi : -HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của mình. + Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l - Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ? - Chia sẻ trước lớp. --GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...). -GV nhận xét -HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67). -HS nhận xét, -HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. -HS kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Bài 2 HS thực hiện các thao tác: -Tính nhẩm các phép tính. Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm. -Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng. Bài 3 a) HDHS thực hiện các thao tác: - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. - GV nhận xét Tính nhẩm rồi nêu kết quả. -Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. b) HS thực hiện theo cặp: -HDHS Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì. -Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai bạn đều đạt 55 điểm). -Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn nghe cách tính. Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn. Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì. C. Hoạt động vận dụng Bài 4: - Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ. -HDHS Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình. - Viết phép tính và nêu câu trả lời. - GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh với thực tế trường, lóp mình.  - -HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì. -Phép tính: 31+8 = 39. Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó có tất cả 39 bạn -HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? Bài 63. PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_ii_toan_lop_1.doc
Giáo án liên quan