Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 7

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ KIM LOẠI Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết tính chất vật lý, tính chất hóa học của kim loại. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, trong sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí. - Học sinh biết tính chất hoá học của kim loại nói chung. - Biết ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. - Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại từ kiến thức đã học. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét. - Rèn luyện kỹ năng liên hệ tính chất với ứng dụng của nó. - Rèn kỹ năng dự đoán tính chất của chất. - Rèn kỹ năng giải thích một số hiện tượng thực tế. 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học tập, sáng tạo tìm ra bản chất của hiện tượng. - Học sinh nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm. 4. Năng lực cần hướng tới * Năng lực chung - Năng lực hợp tác - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực tự học - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tư duy tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp Tính chất - Nêu được - Nhận biết - Giải được bài - Nhận biết của kim tính chất vật được chất nào tập về kim loại kim loại; tách loại lý, tính chất tác dụng với (Xác định tên chất, loại bỏ hóa học của kim loại kim loại; giải tạp chất ra kim loại, viết - HS dự đoán hệ) khỏi hỗn hợp được PTHH được tính chất Câu 3.1 các kim loại. minh họa. hóa học của - Giải thích - Viết được kim loại. các hiện tượng dãy hoạt Câu 2.1, 2.2 động hóa học của kim loại. Dãy hoạt - Sắp xếp - Hiểu nguyên Nhận biết kim động hóa được các kim tắc sắp xếp loại học của loại theo dãy hoạt động Câu 3.2 kim loại mức độ hoạt hóa học của động hóa các kim loại học 2.3 - Nêu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại Câu 1.4, 1.5 III. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Nhận biết 1.1. Nêu tính chất vật lí của kim loại? 1.2. Nêu tính chất hóa học của kim loại. Viết PTHH minh họa? 1.3. Dùng búa đập vào mẩu dây nhôm ta thấy dây nhôm bị: A.Vỡ vụn B. Bị đàn hồi C. Bị dát mỏng D. Không hiện tượng gì xảy ra 1.4. Dãy các kim lọai nào sau đây được sắp xếp theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần: A. Na, Al, Fe, Cu, Ag. B. Na, Fe , Al, Cu, Ag. C. Ag, Cu, Al, Fe, Na. D. Na, Al, Fe, Ag, Cu. 1.5. Dãy HĐHH của kim loại cho biết: A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. B. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điền kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng Hiđro. C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, ) giải phóng khí H2. D. Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ca, Ba ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. E. Tất cả các ý trên. 1.6. Nhôm không tác dụng với chất nào sau đây? A. dd NaOH B. dd HCl C. dd CuCl2 D. dd MgCl2 2. Thông hiểu 2.1. Cho các kim loại sau: Mg, Zn, Cu, Fe, Al, Ag. Những kim loại nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng; dd CuSO4? Viết phương trình hóa học 2.2. Dự đoán tính chất hóa học của kim loại? 2.3. Hoà tan hoàn toàn a gam sắt bằng dung dịch H 2SO4 loãng. Thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của a là: A. 0,56 gam. B. 11,2 gam C. 5,6 gam. D. 56 gam 3. Vận dụng 3.1. Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Kim loại A là: A. Mg B.Fe C. Zn D.Ca 3.2. Nhận biết các chất bột sau đựng trong các lọ không nhãn: Nhôm; sắt, magie?. IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Nội dung Hình thức Thời Thời Thiết bị DH, Ghi chú tổ chức lượng điểm Học liệu dạy học Tính chất Dạy học 45 phút Tiết 14 Dây sắt, KMnO4. Trong mỗi tiết đều có của kim loại theo nhóm bộ dụng cụ TN gồm: Khay nhựa,giá ống nghiệm, ống nghiệm, muỗng sắt, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, đế sứ, ống hút, máy chiếu. Tính chất Dạy học 45 phút Tiết 15 Dd H2SO4, Zn, của kim loại theo nhóm CuSO4 2. Dãy hoạt Dạy học 45 phút Tiết 16 H2SO4 đặc, động hóa theo nhóm H2SO4 loãng, dây học của kim Cu, dây Fe, dây loại Ag, AgNO3, HCl, Na, dd pp V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ. Tiết 14. A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Kích thích hứng thú học sinh - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Thi kể tên các đồ vật làm bằng kim loại trong gia đình em? Nêu vai trò của kim loại trong thực tiễn. - Cách thức tiến hành hoạt động: Hoạt động cặp đôi GV đặt vấn đề: Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim loại có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó: B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tính chất vật lí của kim loại. - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được tính chất vật lí chung của kim loại. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS báo cáo thí nghiệm làm ở nhà. kết quả. - GV đưa HS quan sát kết quả thí nghiệm trên một đoạn dây nhôm. - Quan sát. I. Tính chất vật lý: - Yêu cầu HS nhận xét. 1. Tính dẻo - Qua thí nghiệm chứng tỏ kim loại - Thanh Kim loại có tính dát mỏng có tính chất gì? nhôm bị dát (Au, Ag, Al, Fe ..) - GV nêu dẫn chứng về khả năng mỏng chứ dát mỏng của vàng. không vỡ ra (?) Người ta thường ứng dụng tính giống như dát mỏng của kim loại để làm gì? than. - GV thông báo thêm 1 số ứng - HS suy dụng về tính dát mỏng kim loại  nghĩ nêu ứng làm vật dụng khác nhau. dụng. 2. Tính dẫn điện: (?) Dây dẫn thường làm bằng HS thảo luận Kim loại có tính dẫn điện. những kim loại nào? cặp đôi trả Kim loại dẫn điện tốt như (?) Các kim loại khác có dẫn điện lời. vàng, nhôm, sắt, đồng được hay không? (?) Rút ra kết luận gì về tính chất của kim loại? - GV thông báo một số kim loại dẫn điện tốt: vàng, bạc, đồng (vàng dẫn điện tốt  dẫn điện trong các mạch điện tử các thiết bị hiện đại ) - GV: Dựa vào thí nghiệm đã làm ở HS thảo luận 3.Tính dẫn nhiệt: môn vật lý  yêu cầu HS rút ra kết cặp đôi trả Kim loại có tính dẫn nhiệt. luận. lời. - GV: kim loại khác nhau dẫn nhiệt, dẫn điện khác nhau  vận dụng để làm dụng cụ trong đời sống như nồi nhôm, nồi thép - Bằng mắt thường phân biệt 3 4. Tính ánh kim: chiếc nhẫn làm bằng kim loại HS thảo luận - Kim loại có tính ánh kim. vàng,bạc,đồng cặp đôi trả - Bằng cách nào em phân biệt lời. được? - Kim loại còn có tính chất gì? - Chúng được ứng dụng làm gì? Hoạt động 2: Kim loại phản ứng với phi kim - Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được (hoặc quan sát video hoặc qua mô tả) thí nghiệm của kim loại với oxi, với lưu huỳnh. Nêu hiện tượng và viết được PTHH. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung - GV biểu diễn thí nghiệm đốt sắt - HS quan sát II. Tính chất hóa học: trong lọ khí chứa oxi. thí nghiệm, 1. Phản ứng của kim loại - GV: chất màu nâu đen là oxít nêu hiện với phi kim: của sắt có công thức Fe 3O4  yêu tượng, viết a. Tác dụng với O2: t O cầu HS viết và cân bằng pt phản PTHH 3Fe + 2O2  Fe3O4 ứng. b. Tác dụng với phi kim - GV chú ý HS: ở điều kiện bình khác: thường sắt tác dụng oxi  xảy ra tO 2Na + Cl2  2NaCl rất chậm. Nhận xét: Hầu hết các kim - GV cho HS quan sát thí nghiệm loại đều tác dụng với oxi ở 2 (Hình 2.4)  Chú ý HS chất rắn nhiệt độ thường hoặc nhiệt màu trắng: muối ăn. độ cao tạo thành oxit - HS thảo luận viết PUHH và rút (thường là oxit bazơ). Ở ra kết luận về kim loại tác dụng nhiêt độ cao, kim loại phản phi kim. ứng với nhiều phi kim khác (?) Kim loại vàng, bạc, bạch kim tạo thành muối. . có tác dụng oxi được không? Tiết 15. Hoạt động 3: Kim loại phản ứng với axit. - Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được (hoặc quan sát video hoặc qua mô tả) thí nghiệm của kim loại với oxi, với lưu huỳnh. Nêu hiện tượng và viết được PTHH. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung - Yêu cầu HS nhắc lại phản ứng - HS nhớ, 2. Phản ứng của kim của axít với kim loại, viết nêu lại tính loại với dd axit: PUHH minh hoạ. chất. VD: - GV tổng kết lại, lưu ý HS PƯ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 giữa kim loại với axít H2SO4 đặc nóng, HNO3 thường không - HS chú ý giải phóng khí H2. lắng nghe. Hoạt động 4: Kim loại phản ứng với dung dịch muối. - Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được (hoặc quan sát video hoặc qua mô tả) thí nghiệm của kim loại với oxi, với lưu huỳnh. Nêu hiện tượng và viết được PTHH. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung GV hướng dẫn HS làm thí - HS thực 3. Phản ứng của kim loại nghiệm hiện nhóm với dd muối: TN1: Cho dây đồng vào ống tiến hành a. PƯ của đồng với bạc nghiệm đựng dd AgNO3 các thí nitrat TN2: Cho dây Zn vào ống nghiệm. Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+ nghiệm đựng dd CuSO4 - Viết các 2Ag TN3: Cho dây Cu vào ống PTHH minh b. PƯ của Sắt với dd đồng nghiệm chứa muốiAlCl3. họa. (II) sunfat - Yêu cầu học sinh quan sát - Đại diện PT: và ghi nhận hiện tượng. nhóm trình Zn+ CuSO4ZnSO4+Cu - Yêu cầu học sinh viết các bày các * Lưu ý : - Kim loại hoạt PTHH minh họa. nhóm khác động hóa học mạnh hơn -Gọi đại diện các nhóm nhận xét bổ mới đẩy được kim loại ra trình bày kết quả của nhóm sung khỏi muối. - HS thực hiện bài tập trên bảng. - HS dưới lớp nhận xét và hoàn thiện. Tiết 16. Hoạt động 5: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? - Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được (hoặc quan sát video hoặc qua mô tả) thí nghiệm của kim loại với muối, với nước, với axit. Nêu hiện tượng và viết được PTHH, so sánh được độ mạnh yếu của các kim loại với nhau. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - HS tiến hành III. Dãy hoạt động hoá - Thí nghiệm 1: Cho 1 mẩu Na vào các thí học của kim loại được cốc 1 đựng nước cất có thêm vài nghiệm theo xây dựng như thế nào? giot phenolphtalein. Cho 1 cây đinh nhóm, trả lời 1. Thí nghiệm 1: sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất các câu hỏi Na+ 2H2O 2NaOH + có nhỏ vài giot phenolphtalenin. trong phiếu H2 - Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng học tập. Na hoạt động mạnh hơn thí nghiệm 1? Và viết phương trình - Đại diện Fe. phản ứng? nhóm báo cáo Ta xếp Na đứng trước Fe - Thí nghiệm 2: Cho 1 đinh sắt vào kết quả. ống nghiệm 1 có chứa 2 ml dung - Nhóm khác 2. Thí nghiệm 2: dịch CuSO4. Cho 1 mẫu dây Cu nhận xét, bổ Fe + CuSO4  FeSO 4 + vào ống nghiệm 2 có chứa 2 ml sung. Cu dung dịch FeSO4. Fe hoạt động mạnh hơn - Nhận xét. Cu. - Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng Ta xếp :Fe, Cu. thí nghiệm 2? Và viết phương trình phản ứng? 3. Thí nghiệm 3: - Nhận xét. Cu + 2AgNO3 - Thí nghiêm 3: Cho 1 mẩu Cu vào Cu(NO3) + 2Ag ống nghiệm 1 đựng 2 ml dung dịch Cu hoạt động hoá học AgNO3. Cho 1 mẫu dây Ag vào mạnh hơn Ag. Ta xếp : ống nghiệm 2 đựng 2 ml dung dịch Cu, Ag CuSO4 - Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm 3 và viết phương trình 4. Thí nghiệm 4: phản ứng. Cu không đẩy được H2 ra - Yêu cầu HS nêu kết luận. khỏi dung dịch axit - Thí nghiệm 4: Cho 1 cây đinh sắt Ta xếp Fe, H, Cu vào ống nghiệm 1 chứa 2 ml dung dịch HCl. Cho 1 lá đồng vào ống  Dãy hoạt động hoá nghiệm 2 đựng 2 ml dung dịch học của 1 số kim loại : HCl. K Na Mg Al Zn Fe Pb - Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng (H) Cu Ag Au. thí nghiệm 4 và viết phương trình phản ứng. Yêu cầu HS nêu kết luận. - Căn cứ vào các kết luận ở các thí nghiệm 1,2,3,4 em hãy xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học. - Giới thiệu dãy hoạt động hoá học của kim loại: K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au. Hoạt động 6: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? - Mục tiêu: Giúp học sinh biết được ý nghĩa cả dãy hoạt động hoá học. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động - HS thảo IV. Dãy hoạt động hoá học của kim loại? luận cặp đôi hoá học của kim loại trả lới câu có ý nghĩa như thế hỏi nào? - Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết: + Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải. + Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra kiềm và giải phóng hidro. + Kim loại đứng trước hidro phản ứng vơi một số dd axit giải phóng khí H2. + KL đứng trước (trừ Na, K ) đẩy được KL đứng sau ra khỏi dd muối. C. Hoạt động luyện tập. 1. Mục tiêu: giúp HS khắc sâu tính chất của kim loaij nói chung và nhôm sắt nói riêng. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh thảo luận nhóm làm bài tập. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS làm các bài tập: 1.1, 1.2, 1.3, .1.4, 1.5 D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp HS biết vận dụng tính chất của kim loại để giải các bài tập liên quan 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh làm việc cá nhân và thảo luận nhóm làm bài tập. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS làm các bài tập: 3.1, 3.2

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_7.docx