Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 17

docx8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4. HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU Tiết 33. BÀI 34. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Biết được: - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ. - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT. - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận - Tính phẩn trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm. II/ TRỌNG TÂM: - Khái niệm hợp chất hữu cơ - Phân loại hợp chất hữu cơ III/ CHUẨN BỊ: - GV: Dụng cụ Hoá chất Ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, đế sứ. Bông, dung dịch Ca(OH)2 + Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau. - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động (?) Chất được phân ra mấy loại?  Hợp chất hữu cơ là gì? Có ở đâu, thành phần của chúng là gì? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Khái niệm về hợp chất hữu cơ. - GV : hợp chất hữu cơ có ở đâu - HS đọc sgk thảo I/ Khái niệm về hợp chất luận cặp đôi trả hữu cơ. lời câu hỏi 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? (SGK) Hoạt động 3: Hợp chất hữu cơ là gì? - GV tiến hành thí nghiệm đốt cháy 2. Hợp chất hữu cơ là bông úp lên ngọn lửa đèn cồn, khi ống - HS quan sát, gì? nghiệm mờ đi xoay lại và rót nước vôi thảo luận cặp đôi Hợp chất hữu cơ là hợp trong vào và lắc đều. trả lời câu hỏi. chất có chứa cacbon. - Gọi 1 HS nhận xét hiện tượng. (Trừ CO, CO2, H2CO3 và (?) Tại sao nước vôi trong lại đục? các muối cacbonat không - GV thông báo: nếu ta đốt nến, và các phải là hợp chất hữu cơ ) hợp chất hữu cơ khác đều có hiện tượng trên. (?) Điều này chứng tỏ trong thành phần của hợp chất hữu cơ có nguyên tố nào? (?) Hợp chất hữu cơ là gì? - GV chú ý HS: Trừ CO, CO2, H2CO3 và các muối cacbonat không phải là hợp chất hữu cơ . Hoạt động 4: Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? - GV: dựa vào thành phần phân tử, - HS lắng nghe. 3. Các hợp chất hữu cơ hợp chất hữu cơ được chia thành 2 được phân loại như thế loại chính: hiđrocacbon và dẫn xuất nào? của hiđrocacbon. - GV đưa ra sơ đồ phân loại - Yêu cầu HS làm bài tập : Bài tập : Cho các hợp chất: CH4, CO2, - HS trao đổi CH3OH, C2H2, C6H6, C2H4O2, CH3Cl; nhóm thảo luận Trong các hợp chất trên: làm bài tập. a. Đâu là hợp chất hữu cơ, hợp chất vô cơ? b. Đâu là Hiđrocacbon, dẫn xuất của hiđrocacbon? Hoạt động 5 : Khái niệm về hoá học hữu cơ. - GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK. - HS hoạt động II/ Khái niệm về hoá (?) Hoá học hữu cơ là gì? cá nhân trả lời học hữu cơ. (?) Hoá học hữu cơ có vai trò gì đối câu hỏi. Hoá học hữu cơ là ngành với đời sống? hoá học chuyên nghiên - GV nhận xét đưa ra ứng dụng thực cứu về hữu cơ hữu cơ. tiễn mà hoá học hữu cơ mang lại. C. Hoạt động luyện tập (?) Hợp chất hữu cơ là gì? Lấy ví dụ. (?) Hợp chất hữu cơ được phân thành mấy loại? Cho ví dụ. D. Hoạt động vận dụng (?) So sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các hợp chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3. (?) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic CH3COOH. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Tìm hiểu Ai là người đầu tiên tổng hợp thành công hợp chất hữu cơ? NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 34. BÀI 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Biết được: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: - Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. - Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng rỗng. - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Theo em một tờ giấy gấp nếp với một tờ giấy không gấp nếp tờ giấy nào chịu lực tốt hơn? => Đối với các hợp chất hữu cơ cũng vậy, cấu tạo  Ảnh hưởng đến tính chất, do vậy khi tìm hiểu về các hợp chất hữu cơ ta phải nghiên cứu về cấu tạo của chúng. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Hóa trị của các nguyên tố C, H, O, Cl, - HS đọc I. Đặc điểm cấu tạo phân N trong hợp chất hữu cơ sgk thảo tử hợp chất hữu cơ - Các nguyên tử nguyên tố liên kết với luận cặp 1/ Hoá trị và liên kết giữa nhau theo đúng hoá trị của chúng. đôi trả lời các nguyên tử: câu hỏi. VD: - H có hoá trị I => H chỉ có thể lk - Trong hợp chất hữu cơ với 1 nguyên tử nguyên tố khác. C(IV), H(I), O(II) - C có hoá trị IV => C có thể liên kết - Các nguyên tử nguyên tố với mấy nguyên tử H? liên kết với nhau theo đúng - GV: Nếu dùng mỗi gạch → biểu diễn hoá trị của chúng. Mỗi liên một đơn vị hoá trị thì cấu tạo phân tử kết được được biểu diễn CH4 được biểu diễn như sau: bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. - HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm biểu diễn cấu tạo phân tử CH3Cl, CH3OH - Yêu cầu HS suy nghĩ biểu diễn công HS thảo 2/ Mạch cacbon: luận cặp Những nguyên tử C trong thức cấu tạo của hợp chất C2H6, C3H8  GV hướng dẫn HS hoàn thành. đôi trả lời hợp chất hữu cơ có thể liên (?) Trong hợp chất hữu cơ các nguyên câu hỏi. kết trực tiếp với nhau để tạo tử cac bon có liên kết được với nhau hay thành mạch C (mạch thẳng, không? mạch nhánh, mạch vòng). - GV giới thiệu 3 loại mạch C (trên mô hình) - HS rút ra kết luận. 3/ Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử: - GV: Với công thức Mỗi một hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định phân tử C2H6O có hai chất khác nhau: + Rựu etylic giữa các nguyên tử trong phân tử. + Đimetyl ete: + Hai hợp chất trên có trật tự liên kết giữa các nguyên tử khác nhau => nguyên nhân làm cho rựu có tính chất khác với đimetyete. (?) Kết luận gì về sự liên kết các nguyên tử trong phân tử? Hoạt động 3: Công thức cấu tạo - Yêu cầu HS tìm hiểu về công thức cấu II/ Công thức cấu tạo: tạo. Công thức cấu tạo cho biết - GV đưa ra công thức cấu tạo của - HS thảo thành phần phân tử và trật etylen. luận nhóm tự liên kết giữa các nguyên - Cho biết thành phần của các nguyên tố trả lời câu tử trong phân tử. trong hợp chất? Trật tự liên kết giữa các hỏi. nguyên tử? (?) Ý nghĩa của công thức cấu tạo? - GV: ngoài ra dựa vào công thức cấu tạo  dự đoán được tính chất  tìm hiểu ở các hợp chất cụ thể. C. Hoạt động luyện tập. (?) Nêu đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ? (?) Viết CTCT của các hợp chất sau: C2H6, C3H8, C2H4. D. Hoạt động vận dụng. (?) Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử như sau: C2H5Cl, C3H8, CH4O. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Tìm hiểu về hiện tượng đồng phân. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . .

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_17.docx
Giáo án liên quan