I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2.Kỹ năng
- Sử dụng dụng cụ hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị: SGK
+ Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, nam châm
+ Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn tập các kiến thức có liên quan đến tính chất hoá học của Al và Fe. Chuẩn bị tường trình
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lecture date: 11/11/2019 – 9A2; 12/11 – 9A1
Period 29 - THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2.Kỹ năng
- Sử dụng dụng cụ hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị: SGK
+ Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, nam châm
+ Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn tập các kiến thức có liên quan đến tính chất hoá học của Al và Fe. Chuẩn bị tường trình
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- GV cho 2 hs tham gia
- Trong vòng 3 phút viết các đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các PTHH của nhôm, sắt tác dụng với phi kim ?
GV tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN1
- Lấy 1ít bột Al cho vào tờ bìa
– Khum tờ bìa chứa bột Al rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
-> Quan sát hiện tượng xảy ra, cho biết trạng thái màu sắc của chất tạo thành, giải thích và viết PTHH ?
? Cho biết vai trò của Al trong pư ?
HS: Tiến hành -> Đại diện nhóm trình bày kết quả, hs nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Viết PTHH trên bảng lớp
- Hiện tượng
Có những hạt loé sáng do bột Al tác dụng với oxi không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt.
PTPƯ : 4Al + 3O2 2Al2O3
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN2
- Trộn hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ 4 : 7 về khối lượng) -> chia 2 phần
+ Đưa nam châm vào phần 1
+ Đưa phẩn 2 vào ống nghiệm.
- Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn
-> Quan sát hiện tượng ?
? Cho biết màu sắc của sắt, lưu huỳnh, hỗn hợp bột (sắt + bột lưu huỳnh) và của chất tạo thành sau phản ứng?
? Giải thích và viết PTHH
- Hiện tượng
+ Trước thí nghiệm:
- Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút.
- Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt
- Khi đun nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn -> Hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.
+ Sau thí nghiệm:
- Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, không có tính nhiễm từ (không bị nam châm hút)
PTPƯ: Fe + S FeS
GV: Có hai lọ không nhãn dựng hai kim loại riêng biệt là nhôm và sắt.
-> Em hãy nêu cách nhận biết?
HS: trình bày 1 phút
- Lấy 1 ít bột kim loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm
- Nhỏ từ từ dd NaOH vào từng ống nghiệm.
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, giải thích.
- Hiện tượng
+ ống nghiệm chứa sắt không có hiện tượng
+ ống nghiệm chứa nhôm: Bột nhôm tan ra, xuất hiện bọt khí
Hoạt động 2: Hoàn thành bản tường trình
- Phương pháp: quan sát tìm tòi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành bài thu hoạch
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bản tường trình theo mẫu
STT
Nội dung
thí nghiệm
Hiện tượng qs được
Giải thích - PTHH
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: tự tin
Hoàn thành chuyển hóa :
Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
Hoµn thµnh d·y chuyÓn ho¸ sau, viÕt PTHH x¶y ra.
a)
1 FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
Fe
4 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
2.4. Hoạt động vận dụng.
Vì sao không được dùng thau, chậu nhôm để đựng vôi ?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Hoàn thành bài tập: Cho một lượng kẽm vừa đủ tác dụng với 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc). (câu 58 trong đề cương)
a, Tính khối lượng kẽm đã dùng.
b, Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl. ( Biết : Zn = 65 ; H = 1 ; Cl = 35,5 )
- Nghiên cứu nội dung bài :
"Tính chất của phi kim "tìm hiểu tên các phi kim mà em biết ?
Lecture date: 13/11/2019 – 9A2; 16/11 – 9A1
Period: 30 : TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được:
- Biết một số tính chất vật lí của phi kim.
- Biết tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim.
- Viết một số phưong trình hoá học theo sơ đò chuyển hoá của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- Gv cho 3 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các phi kim mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của phi kim
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: tự tin
GV: Chiếu hình ảnh một số phi kim.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
? Cho biết trạng thái của các phi kim trên?
? Các phi kim trên có dẫn điện, dẫn nhiệt không?
HS: Hoạt động cá nhân -> trình bày, bổ sung
GV: Bổ sung, Chốt kiến thức
I. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ NÀO ?
- Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái
+ Trạng thái rắn: C, P, S, ...
+ Trạng thái lỏng: Br2, ...
+ Trạng thái khí: O2, H2, ...
- Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim độc như: Cl2, I2, Br2, ..
Hoạt động 2: Tính chất hoá học
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
GV: Đặt vấn đề: Từ lớp 8 đến nay, các em đã làm quen với nhiều phản ứng hoá học có sự tham gia phản ứng của phi kim
KT trình bày 1 phút
=> Em hãy dự đoán các tính chất hoá học của phi kim?
Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm:
TN1: đốt Al trong bình khí Clo
TN2: đốt Fe trong bình khí Oxi
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH
Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm:
TN3: Oxi tác dụng với hiđro
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
GV: Giới thiệu vai trò của nước trong cuộc sống con người.
GV: NÕu thay khÝ oxi b»ng khÝ clo thÝ ph¶n øng sÏ x¶y ra nh thÕ nµo?
Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm:
TN4: Clo tác dụng với hiđro. §a hi®ro ®ang ch¸y vµo lä ®ùng khÝ clo. Sau ph¶n øng cho mét Ýt níc vµo lä, l¾c nhÑ råi dïng giÊy quú tÝm ®Ó thö.
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
KT trình bày 1 phút
- Vì sao quỳ tím chuyển đỏ?
Hs: sản phẩm sinh ra là axit
Cl2 + H2 2HCl
GV ®a ra mét sè PTHH: (Mở rộng)
F2 + H2 ® 2HF (x¶y ra trong bãng tèi)
Cl2 + H2 ® 2HCl (cã as)
S + H2 ® 2H2S
C + H2 ® CH4
các sản phẩm tạo ra đểu ở trạng thái khí
GV: Ngoài ra, nhiều phi kim khác như C, S, Br2, tác dụng với hiđro cũng tạo thành hợp chất khí
Yêu cầu SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Ở lớp 8 ta đã làm thí nghiệm đốt cháy S, P trong oxi. Em hãy nhắc lại hiện tượng, sản phẩm? Viết PTHH?
KT trình bày 1 phút
-> Vậy phi kim có những tính chất hóa học nào?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận.
Yêu cầu SGK hoạt động nhóm
xÐt mét sè ph¶n øng sau :
a) H2 + F2 ® 2HF ph¶n øng næ trong bãng tèi
b) H2 + Cl2 2 HCl
c) H2 + S H2S
d) 2 H2 + C CH4
e) 2 Fe +3Cl2 2FeCl3
f) Fe + S FeS
- Dùa vµo ho¸ trÞ cña Fe vµ c¸c ®iÒu kiÖn x¶y ra ph¶n øng, em cã nhËn xÐt g× vÒ møc ®é ho¹t ®éng ho¸ häc cña c¸c phi kim?
- Căn cứ vào các phản ứng trên em hãy cho biết phi kim nào hoạt động hóa học mạnh nhất? Em hãy sắp xếp chúng theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
II. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO ?
1. Tác dụng với kim loại
- Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2Al + 3S Al2S3
- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit:
PT: 3Fe + 2O2 Fe3O4
2Zn + O2 2ZnO
-> Phi kim tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối hoặc oxit
2. Tác dụng với hiđrô
- Oxi tác dụng với hiđro
2H2 + O2 2H2O
- Clo tác dụng với hiđro
H2 + Cl2 2HCl
Khí cllo phản ứng với khí hidro tạo thành khí hidroclorua, khí này tan trong nước tạo thành axit HCl
-> Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
3. Tác dụng với oxi
S + O2 SO2
4P + 5O2 2P2O5
4. Mức độ hoạt động của phi kim
Mức độ hoạt động hóa học của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
- Phi kim mạnh: F2, O2, Cl2, ...
- Phi kim yếu hơn: S, P, C, Si,
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin
Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học:
Yêu cầu SGK hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
Viết các PTPƯ thực hiện dãy chuyển hoá sau
H2S
(1) (3) (4) (5)
S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4
(7) (8) (6)
FeS H2S BaSO4
2.4. Hoạt động vận dụng.
Hoàn thành sơ đồ
Phi kim oxit axit (1) oxit axit (2) axit muèi sunfat tan muèi sunfat kh«ng tan
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 - SGK.T76
- Nghiên cứu nội dung bài mới: Clo
- Tìm hiểu các tính chất của clo qua mạng internet
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc