I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
+ Khái niệm về chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, công thức cấu tạo.
+ Tính chất lý: trạng thái, tính tan.
+ Tính chất hóa: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm(phản ứng xà phòng hóa).
- Ứng dụng là thức ăn quan trọng của người và động vật, nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
- Viết PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm.
- Phân biệt chất béo(dầu an, mỡ ăn) với hidro cacbon(dầu, mỡ công nghiệp).
- Tính khối lượng của xà phòng thu được theo hiệu suất.
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 50 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/6/2020
Tiết 50 - Bài 47: CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
+ Khái niệm về chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, công thức cấu tạo.
+ Tính chất lý: trạng thái, tính tan.
+ Tính chất hóa: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm(phản ứng xà phòng hóa).
- Ứng dụng là thức ăn quan trọng của người và động vật, nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
- Viết PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm.
- Phân biệt chất béo(dầu an, mỡ ăn) với hidro cacbon(dầu, mỡ công nghiệp).
- Tính khối lượng của xà phòng thu được theo hiệu suất.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực.
a/ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình.
b/ Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ hóa, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ một số thực phẩm có chất béo.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.
- Hoá chất: Nước, benzen, dầu ăn.
2. Học sinh: Chuẩn bị dầu ăn mang đi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ:
Etilen Rượu etylic axit axetic axetat etyl
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV sử dụng kỹ thuật KWL
+ Chất béo là một loại hợp chất hữu cơ rất phổ biến trong cuộc sống và có nhiều vai trò quan trọng
+ Các em đã biết được gì về các chất béo và muốn biết gì thêm về chất béo ?
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra các ý kiến.
- GV tổng hợp các điều HS muốn biết liên hệ vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung(gợi ý)
- Yêu cầu HS trưng bày các tranh ảnh của nhóm mình sưu tập được và kể ra nguồn cung cấp chất béo: các cây, con
? Chất béo có ở đâu.
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận.
I. Chất béo có ở đâu.
- Chất béo có ở động vật, thực vật
- GV tổ chức HS làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và đựng benzen rồi lắc nhẹ và quan sát.
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
=> Tính chất vật lí của chất béo?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận.
II. Tính chất vật lí của chất béo
- Thí nghiệm
- Kết luận:
+ Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước
+ Chất béo tan được trong benzen, xăng dầu hoả
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
? Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào.
- GV: Đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao, người ta thu được glixerol( glixerin) và các axit béo.
+ Phân tử glixerol:
CH2- CH - CH2
| | |
OH OH OH
+ Axit béo có thể là: R-COOH
R có thể là: C17H35-; C17H33-; C15H31-
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?
Công thức: ( R-COO)3C3H5
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo
- GV trình chiếu cho HS xem video thí nghiệm:
TN: Đun nóng các chất béo với nước(có axit làm xúc tác) tạo thành các axit béo và glixerol.
- HS làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 HS nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH.
- GV nhận xét và chốt kết luận.
IV. Chất béo có tính chất hoá họcquan trọng nào?
- Phản ứng thuỷ phân các chất béo
(RCOO)3C3H5+3H2O3RCOOH+ C3H5(OH)3
- Phản ứng xà phòng hoá.
(RCOO)3C3H5+3NaO3RCOONa+C3H5(OH)3
phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hoá vì hợp chất muối của natri với axit béo là thành phần chính của xà phòng
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
? Nêu các ứng dụng của chất béo.
- GV: Tích hợp liên môn. ăn nhiều chất béo ko tốt cho sức khỏe.
V. Chất béo có ứng dụng gì?
+ Làm thức ăn cho người và động vật
+ Làm dược phẩm.
Hoạt động 3: Luyên tập
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập:
Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
a. (CH3COO)3 C3H5 + NaOH ? + ?
b. ( C17H35COO)3 C3H5 + H2O ? + ?
c. ( C17H33COO)3 C3H5 + ? C17H33COONa + ?
d. CH3COO C2H5 + ? CH3COOK + ?
Giải
a. ( CH3COO)3 C3H5 + 3NaOH 3 CH3COONa + C3H5(OH)3
b. ( C17H35COO)3 C3H5 + H2O 3 C17H35COO H + C3H5(OH)3
c. ( C17H33COO)3 C3H5 +3NaOH C17H33COONa +C3H5(OH)3
d. CH3COO C2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH
Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà)
? Tại sao không nên ăn dầu mỡ cháy.
- TN vui: Tìm dấu vân tay
? Tính khối lượng muối thu được khi thuỷ phân hoàn toàn 178kg chất béo có công thức (C17H35COO)3 C3H5
HD giải
( C17H35COO)3 C3H5 + NaOH 3 C17H35COO Na + C3H5(OH)3
Theo PT:
Cứ 890kg ( C17H35COO)3 C3H5 khi thuỷ phân tạo ra 918kg muối C17H35COO Na
Vậy khi thuỷ phân 178kg chất béo trên ta thu được lượng muối là:
x= = 183,6 kg
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà)
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /147 SGK
- Tìm hiểu thêm về chất béo
- Chất béo đôi khi gọi là lipit, nhưng thực chất lipit bao gồm nhiều loại chất khác trong đó có chất béo: ví dụ trong thành phần của lipit có sáp là este của rượu đơn chức với axit béo cao (sáp ong: C30H61 - OOCC15H71 là este của rượu mirixiic với lượng phân tử lớn như sterol hoặc coletsterol trong lipit còn có các loại photphatit (chứa P và có thể có N).
- Cơ thể người và động vật thuỷ phân chất béo nhờ sự xúc tác của men lipaza, khác với sự thuỷ phân và xà phòng hoá trong công nghiệp nhờ xúc tác của axit H2SO4 hoặc kiềm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Đọc và tìm hiểu trước bài: Thực hành tính chất hóa học của rượu và axit.
+ Ôn tập các kiến thức về rượu và axit đã học.
+ Chuẩn bị:
Dụng cụ: Giá đỡ thí nghiệm, ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn hình L, đèn cồn, cốc thủy tinh, ống hút.
Hóa chất: Axit axetic đặc, rượu etylíc, H2SO4 đặc, nước muối bão hòa.
Ngày giảng: 03/6/2020
Tiết 51 - Bài 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC
AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải một số dạng bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài chính xác, đến kết quả cuối cùng
4. Định hướng năng lực.
a/ Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực hoạt động nhóm.
b/ Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ hóa, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập
2. Học sinh: ôn lại tính chất: rượu etylic , axit axetic, chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức cho HS khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ
Luật chơi:
- GV cho 3-4 HS tham gia
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà?
- GV tổ chức HS thi, nhận xét kết quả thi của HS
Câu hỏi:
? Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của chất béo.
- Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung(gợi ý)
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi:
+ Nhóm 1: Rượu etylic: 3 nội dung
+ Nhóm 2 + 3 axit axetic
+ Nhóm 4: Chất béo.
- Sau đó các nhóm yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV gọi HS lên bảng viết PT minh họa về tính chất hóa học của các chất.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
I. Kiến thức cần nhớ
- Bảng kết quả đúng(Bảng phụ cuối bài)
C2H5OH + 3O2 CO2 + H2O
C2H5OH + 2Na C2H5ONa + H2
Na2CO3+2CH3COOH2CH3COONa+H2O+CO2
CH3COOH +NaOH CH3COONa+ H2O
CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5 +H2O (RCOO)3C3H5+ 3H2O3RCOOH +C3H5(OH)3
(RCOO)3C3H5+3NaOH3RCOONa+C3H5(OH)3
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoạt động cặp đôi:
Bài tập 2/ 149 SGK.
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoạt động nhóm:
Bài tập 3/149 SGK.
- HS thảo luận nhóm bài tập
- Đại diện nhóm lên bảng chữa. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Bài tập 1: Có 3 lọ mất nhãn đựng rượu etilic, axit axetic và chất béo, hãy trình bày cách nhận biết mỗi lọ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- HS làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét và cho điểm.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Bài tập 2: Viết PTPƯ của Axitaxetic( CH3COOH) với: NaOH, CuO, Zn, CaCO3.
A, CH3COOH + NaOH → ...
B, CH3COOH + CuO → ....
C, CH3COOH +Zn → ...
D, CH3COOH + CaCO3 → ...
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- HS làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét và cho điểm.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
II./ Bài tập
Bài tập 2/ 148 SGK
CH3COO C2H5+H2OCH3COOH + C2H5OH
CH3COO C2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Bài tập 3/148 SGK
a/ 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
b/ C2H5OH + O2 2CO2 + 3H2O
c/ CH3COOH +KOH CH3COOK+H2O
d/ CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O
e/ 2 CH3COOH+Na2CO32CH3COONa+H2O +CO2
f/ 2 CH3COOH + 2Na 2CH3COONa+ H2
h/ Chất béo + dd kiềm glixerol + muối của các axit béo
Bài tập 1:
- Thử 3 lọ bằng quỳ tím:
+ Lọ nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic;
+ 2 lọ không có hiện tượng là rượu và chất béo.
- Nhỏ 2 lọ còn lại vào nước:
+ Chất nào tan trong nước là rượu;
+ Chất không tan là chất béo.
Bài tập 2:
A/ CH3COOH NaOH →CH3COONa + H2O
B/ 2 CH3COOH +CuO→(CH3COO)2Cu+H2O
C/ 2CH3COOH+Zn →(CH3COO)2Zn + H2
D/ 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Hoạt động 3: Luyện tập.
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chất toả ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hoá thức ăn là:
A. Chất đạm B. Chất bột C. Chất béo D. Chất xơ
Câu 2: Đun nóng chất béovới nước, axit làm xúc tác sản phẩm là
A. Glixerol và axit béo. B. Glixerol và muối của các axit béo.
C. Axit béo. D. Muối của các axit béo.
Câu 3: Các công thức sau công thức nào là công thức của chất béo
A. R-COOH B. C17H35-COOH
C. C3H5(OH)3 D. (C17H35-COO)3C3H5.
Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà)
Bài tập 1: Tìm các chất thích hợp để điền vào chỗ trống(...) và hoàn thành các phương trình phanr ứng sau
a./ C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + ......
b./ C2H5OH + ..... CO2 + H2O
c./ Na2CO3 + CH3COOH CH3COONa + H2O + .....
e./ CH3COOH + KOH ..... + H2O
f./ CH3COOH + Na CH3COONa + ......
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà)
- Làm bài tập:1, 4, 5, 6,/149 SGK
- Làm bài tập 2: Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
- Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu.
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa.
a./ Hãy viết các phương trình hóa học.
b./ Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Về nhà ôn tập các kiến thức giờ sau ôn tập tiếp.
+ Bài tập tính toán.
+ Nhận biết
+ Hoàn thành phương trình.
* Bảng phụ:
Tên gọi
CTCT
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Rượu etylic
Axit axetic
Chất béo
C2H5OH
CH3COOH
(RCOO)3C3H5
- Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. Nhiệt độ sôi = 78,30C
- Chất lỏng, vị chua, tan vô hạn trong nước.
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
- Tác dụng với oxi
- Tác dụng với Natri
- Tác dụng với rượu etylic
- Có đủ 5 tính chất hóa học của axit
- Tác dụng với rượu etylic
- Tác dụng với nước trong môi trường axit
- Tác dụng với dung dịch kiềm
Ngày giảng: 05/6/2020
Tiết 52: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic, và chất béo.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải một số bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, lòng say mê môn học.
4. Định hướng năng lực.
a/ Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực hoạt động nhóm.
b/ Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ hóa, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập
2. Học sinh: Ôn lại tính chất: Rượu etylic , axit axetic, chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức cho HS khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Luật chơi:
- GV cho 3-4 HS tham gia
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án
- Ai viết đúng và nhanh hơn sẽ thắng.
Câu hỏi: Viết các công thức cấu tạo hoặc thu gọn của: Rượu etuyic, Axit axetic, chất béo
- GV tổ chức HS thi, nhận xét kết quả thi của HS
- Dùng kết quả thi để vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
- GV dùng kết quả của phần hoạt động 1:
- Yêu cầu HS nhận xét các công thức cấu tạo.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
1. Kiến thức cần nhớ.
+ Công thức cấu tạo của axit axetic:
H O
H - C - C
H O – H Viết gọn: CH3 – COOH
+ Công thức cấu tạo của rượu etylic:
H H
H – C – C – O – H
H H
+ Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glierin với các axit béo và có công thức chung là (R- COO)3C3H5
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoạt động cá nhân làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Viết PTPƯ của Axitaxetic( CH3COOH) với: NaOH, CuO, Zn, CaCO3.
A, CH3COOH + NaOH →
B, CH3COOH + CuO →
C, CH3COOH +Zn →
D, CH3COOH + CaCO3 →
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- HS làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét và cho điểm.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit và môi trường kiềm.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- HS làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét và cho điểm.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Bài tập 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng rượu etilic, axit axetic và chất béo, hãy trình bày cách nhận biết mỗi lọ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- HS làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét và cho điểm.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Bài tập 4:
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí cacbonic sinh ra.
c) Tính thể tích khí oxi cần dùng.
d) Tính khối lượng nước thu được.
e) Nếu cho lượng rượu trên tác dụng với axit axetic vừa đủ thì cần bao nhiêu gam axit axetic?
Biết thể tích các khí đo ở đktc.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- HS làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét và cho điểm.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Bài tập 1:
A, CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O
B,2CH3COOH + CuO→CH3COO)2Cu + H2O
C, 2CH3COOH+Zn→(CH3COO)2Zn + H2
D, 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Bài tập 2:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa
Bài tập 3:
- Thử 3 lọ bằng quỳ tím:
+ Lọ nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic;
+ 2 lọ không có hiện tượng là rượu và chất béo.
- Nhỏ 2 lọ còn lại vào nước:
+ Chất nào tan trong nước là rượu;
+ Chất không tan là chất béo.
Bài tập 4:
a, C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O
b,
Theo PT:
=>
c,
=>
d,
e, CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV yêu cầu cá nhân HS làm các bài tập sau
Bài tập 5: Thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COOH
(5) (6)
C2H5ONa (CH3COO)2Ca
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- HS làm.
1. C2H4 + H2O C2H5OH
2. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
3. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
4. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
5. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
6. 2CH3COOH + Ca(OH)2 (CH3COO)2Ca + 2H2O
- GV yêu cầu HS nhận xét và cho điểm.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà)
Bài tập 5: Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam rượu etylic.
a. Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- HS làm.
nCHOH = 18,4 : 46 = 0,4 (mol)
PTHH: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
a. Theo PTHH nCO = 2nCHOH = 2 x 0,4 = 0,8 (mol)
=> V CO = 0,8 x 22,4 = 17,92 (lít)
b. Vì thể tích của O xi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích của không khí cần dùng là:
Vkk = = 89,6 (lít).
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà)
- GV chốt các dạng bài tập ở trên và cách giải.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập trên và làm thêm các bài tập tương tự trong SBT.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Về nhà ôn tập các kiến thức giờ sau kiểm tra theo lịch chung của trường.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_50_den_52_nam_hoc_2019_2020_truon.docx