Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 43 đến 53 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan, etilen

- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không

khí

- Tính chất hóa học của Metan: tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (p/ư

cháy)

- Tính chất hóa học etilen: phản ứng cộng brôm trong dd, p/ư trùng hợp tạo

thành polietilen (PE), p/ư cháy

- Mê tan, etilen được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và sx

2. Kỹ năng

- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mô hình rút ra nhận xét về cấu

tạo phân tử và tính chất của mêtan, etilen

- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn

- Phân biệt khí mêtan, etilen với một vài khí khác, tính thành phần % về thể tích

khí mêtan trong hỗn hợp.

3. Thái độ

- Cẩn thận khi sử dụng đốt mêtan, có ý thức phòng cháy

4. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng

lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm.

- Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa

học vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Mô hình: Mêtan, etilen. Máy chiếu.

2. Học sinh:

- Nghiên cứu trước bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

pdf38 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 43 đến 53 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Tiết 43: MÊ TAN - ETILEN CTPT: CH4 , PTK: 16 - C2H4 , PTK: 16 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan, etilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hóa học của Metan: tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (p/ư cháy) - Tính chất hóa học etilen: phản ứng cộng brôm trong dd, p/ư trùng hợp tạo thành polietilen (PE), p/ư cháy - Mê tan, etilen được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và sx 2. Kỹ năng - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử và tính chất của mêtan, etilen - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn - Phân biệt khí mêtan, etilen với một vài khí khác, tính thành phần % về thể tích khí mêtan trong hỗn hợp. 3. Thái độ - Cẩn thận khi sử dụng đốt mêtan, có ý thức phòng cháy 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. - Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Mô hình: Mêtan, etilen. Máy chiếu. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - làm bài tập 3 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn - Gv cho 2 hs tham gia. Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án của các hợp chất sau: HCl, H2S, NH3, CH4, C2H4 - Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng - Gv nhận xét kết quả thi của hs. Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Trong tự nhiên mêtan có ở những đâu? - Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí mêtan ? Khí mêtan có những tính chất vật lí nào? - Hs đọc lại tính chất vật lí SGK - Gv cho Hs quan sát mô hình rỗng của mêtan - Hs: Quan sát H44 – T113 (SGK) kết hợp mô hình mêtan + 1 Hs lên viết CTCt của mêtan KT trình bày 1 phút ? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân quan sát H4.5, đọc thông tin T114 SGK trả lời câu hỏi: ? Nêu cách làm TN - Gv chiếu TN ảo - Hs: Quan sát hiện tượng Tn, giải thích -> Khí CH4 cháy ta thu được những sản phẩm gì? ( chú ý: nếu trộn 1VCH4: 2VO2 đốt sẽ nổ) + Hs lên bảng viết PTHH Yêu cầu hs n/c SGK quan sát TN H4.6 kết hợp thông tin TN hoạt động nhóm trả li câu hỏi: ? Nêu cách tiến hành TN - Nêu hiện tượng => mêtan có những tính chất hóa học nào? ? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? (có liên kết đơn nên có phản ứng thế) - Gv: phản ứng thế chỉ xảy ra ở h/c A. MÊ TAN I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí - SGK trang 113 II. Cấu tạo phân tử. - CTPT: CH4 - CTCT: H | H – C –– H | H - Đặc điểm: trong phân tử có 4 liên kết đơn III. Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với oxi (p/ư cháy) - Mêtan cháy tạo ra khí CO2 và nước CH4 + 2O2 ot⎯⎯→ CO2 + 2H2O 2. Tác dụng với clo (p/ư thế clo) - Mêtan tác dụng với clo khi có ánh sáng CH4 + Cl2 ot⎯⎯→ CH3 Cl + HCl (metyl clorua) * Những h/c hiđro cacbon mà phân tử có liên kết đơn (như CH4) đều có phản ứng thế hiđro cacbon có liên kết đơn - GV gới thiệu một số ứng dụng của metan + Đ/c H2 CH4 + 2H2O ot cao⎯⎯⎯→CO2 + 3H2 + Đ/c bột than: CH4 01000 C⎯⎯⎯→ C + 2H2 ( hoặc CH4 + O2 ôtéu ô í d thi kh ngkh ⎯⎯⎯⎯⎯→ C + 2H2O + Sx axetilen CH4 ot cao⎯⎯⎯→C2H2 + 3H2 - HS ghi nhớ. - GV gới thiệu một số ứng dụng của metan + Đ/c H2 CH4 + 2H2O ot cao⎯⎯⎯→CO2 + 3H2 + Đ/c bột than: CH4 01000 C⎯⎯⎯→ C + 2H2 ( hoặc CH4 + O2 ôtéu ô í d thi kh ngkh ⎯⎯⎯⎯⎯→ C + 2H2O + Sx axetilen CH4 ot cao⎯⎯⎯→C2H2 + 3H2 - HS ghi nhớ. 2. Tác dụng với clo (p/ư thế clo) - Mêtan tác dụng với clo khi có ánh sáng CH4 + Cl2 ot⎯⎯→ CH3 Cl + HCl (metyl clorua) * Những h/c hiđro cacbon mà phân tử có liên kết đơn (như CH4) đều có phản ứng thế IV. Ứng dụng. + Dùng làm nhiên liệu. + Điều chế hiđro Metan+nước XT to >cacbonđioxit+hiđr o Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí etilen ? Etilen có những tính chất vật lí nào? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. - GV: Hướng dẫn HS QS mô hình cấu tạo phân tử etilen dạng rỗng, phân tử etilen dạng đặc SGK. ? Hãy viết công thức cấu tạo etilen? ? Nhận xét công thức cấu tạo của etilen? - Gv nhận xét và kết luận. KT trình bày 1 phút ? Thế nào là liên kết đôi? liên kết đôi khác liên kết đơn ở điểm nào? -Gv: C2H4 có liên kết đôi vậy chúng có t/c hóa học nào giống và khác so với CH4 => t/c hóa học - GV: Tương tự như metan, khi đốt etilen cháy tạo ra khí CO2 và hơi nước, tỏa nhiều nhiệt. B. ETILEN I. Tính chất vật lí - là chất khí, không màu, không mùi. - ít tan trong nước. - nhẹ hơn không khí (d = 28 29 ) II. Cấu tạo phân tử : - Công thức cấu tạo: H H C = C => CH2 = CH2 H H - Trong phân tử có một liên kết đôi. - Trong liên kết đôi, có 1 liên kết kém bền, dể bị đứt ra trong PƯHH → dễ dàng tham gia PƯ cộng. III. Tính chất hóa học : 1. Etilen có cháy không ? C2H4 + O2 ot⎯⎯→ CO2 + H2O ? Hãy viết PTHH? - GV: Đặt vấn đề: Metan và etilen có cấu tạo khác nhau vậy chúng có phản ứng đặc trưng giống nhau hay không? ? Nhắc lại phản ứng đặc trưng của metan? - GV: Giới thiệu về phản ứng của etilen với Brom. Đó là phản ứng cộng. - Thông báo ở điều kiện thích hợp etilen còn tham gia PƯ với: hidro, Clo, - PTPƯ: CH2=CH2+Cl2 →CH2Cl – CH2Cl Diclo etan - Vị trí liên kết đôi có thể thay đổi tạo ra các đồng phân khác nhau. ? Các phân tử etilen có liên kết được với nhau không? - GV: Giới thiệu cách viết PTHH trùng hợp. - GV: Giới thiệu một số chất dẻo PE, các mẫu vật làm bằng PE KT trình bày 1 phút ? CH4 và C2H4 có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. - Đọc thông tin SGK, cho biết etilen có những ứng dụng gì ? - Một vài HS trả lời. => Lớp thảo luận chung - HS ghi nhớ kiến thức GV: viết các PTHH điều chế PVC, axit axetic, rượu etylic từ etilen. C2H4 + HOH 0 ,t axit voco¾ ¾ ¾ ¾® C2H5OH GV yêu cầu HS đọc và học kết luận cuối bài 2. Etilen có làm mất màu dd nước brom không? CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br - Các chất có liên kết đôi( tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. 3. Các phân tử etilen có kết hợp với nhau không? ..CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2= CH2 t,p,xt ..CH2-CH2–CH2–CH2–CH2– CH2 Viết gọn: nCH2 = CH2 ⎯⎯ →⎯ ptoxt ,, [−CH2−CH2−]n - Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp IV. ỨNG DỤNG - Sản xuất chất dẻo PE, PVC; axit axetic, rượu etylic, - Làm quả mau chín Hoạt động 3. Luyện tập -Yêu cầu hs hoạt động cá nhân: - Làm BT 3 trang 119 SGK ? CH4 và C2H4 có những tính chất nào giống và khác nhau? Hoạt động 4. Vận dụng - Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 bình đựng 3 chất khí không màu bị mất nhãn: C2H4, CO2, CH4 - Lần lượt dẫn 3 khí vào dd nước vôi trong + Nếu thấynước vôi trong vẩn đục là CO2 CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O + Nếu nước vôi trong không vẩn đục là CH4, C2H4 - Dẫn 2 khí còn lại qua dd nước brom + Khí nào làm mất màu dd nước brom là C2H4 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 + còn lại không hiện tượng gì là CH4 Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục ‘Em có biết’ tìm hiểu cách làm hoa quả chín mau V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - BTVN: 3 (T116) 4 – T119 - chuẩn bị bài sau: đọc thêm về axetilen và benzen, tìm hiểu về dầu mỏ và khí thiên nhiên. Nhiên liệu Ngày giảng: TIẾT 44. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN. NHIÊN LIỆU LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Khái niệm nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). - Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu - Nhớ lại các kiến thức để củng cố và khắc sâu các kiến thức về cấu tạo phân tử, CTCT, tính chất hóa học của CH4, C2H4 - Biết được mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của hiddrocacbon 2.Kỹ năng - Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả an toàn trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ - Biết tiết kiệm nhiên liệu trong cuộc sống. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. - Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Gv: Một số tư liệu về nhiên liệu và dầu mỏ, câu hỏi bài tập - HS: nghiên cứu bài, ôn tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề Bài Câu 1 (5,0 điểm) a. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của: Etilen; Axetilen? b. Cho các chất sau: C2H2, C2H4, C6H5Cl, CH4, C2H5OH, C6H6, C6H5Cl, C2H4O2 . Hãy chỉ ra đâu là hiđrocacbon, đâu là dẫn xuất của hiđrocacbon. Câu 2 (5,0 điểm) Hoàn thành các phương trình sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) a. C2H4 + O2 ⎯⎯→ ....... b. C2H4 + Br2 ⎯⎯→ ....... c. CH4 + Cl2 ⎯⎯→ ..........+ HCl d. CH4 + O2 ⎯⎯→ CO2 +....... e. CH4 + H2O , oax t⎯⎯⎯→ CO2 + ...... HDC Câu Đáp án Điểm 1 a. C2H4 H H C = C => CH2 = CH2 H H C2H2 H - C  C - H => CH  CH b.- Hiđrocacbon: C2H2, C2H4, CH4, C6H6 - Dẫn xuất của hiđrocacbon: C6H5Cl, C2H5OH, C6H5Cl, C2H4O2 1,5 1,5 1,0 1,0 2 a. C2H4 + 3O2 ⎯⎯→ 2CO2 + 2H2O b. C2H4 + Br2 ⎯⎯→ C2H4 Br2 c. CH4 + Cl2 as⎯⎯→ CH3Cl + HCl d. CH4 + 2O2 ot⎯⎯→ CO2 + 2H2O e. CH4 + 2H2O , oax t⎯⎯⎯→ CO2 + 4H2 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động - Gv cho HS liên hệ thực tế kể tên các loại nhiên liệu mà em biết ? - 1 vài hs kể Gv nhận xét kết quả của hs - GV vậy nhiên liệu là gì, sử dụng như nào có hiệu quả ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung A. Dầu mỏ và khí thiên nhiên. Nhiên liệu. - GV y/c hs n/c TT sgk tìm hiểu: SGK I. Dầu mỏ. Khí thiên nhiên - SGK - GV dựa vào phần khởi động cá nhân HS - Em hãy kể tên một số nhiên liệu thường gặp? - GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng. Gọi là nhiên liệu. + Vậy nhiên liệu là gì? + Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất. - GV nx, chốt kt - Y/c hđ cặp đôi thảo luận trả lời: + Dựa vào trạng thái hãy phân loại nhiên liệu ? II. Nhiên liệu 1. Nhiên liệu là gì? - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng 2. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? 1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ 2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, - HS phân loại - GV: Thuyết trình về quá trình hình thành dầu mỏ. - Yêu cầu HS Quan sát H.4.21. + Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than mỡ, than non, than bùn? - GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ? + Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu? + Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng? - Y/c cá nhân HS liên hệ thực tế => trao đổi nhóm trả lời +Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho có hiệu quả? + Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả - Các nhóm chia sẻ, nhận xét - GV chốt dầu và rượu. 3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than 3. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả? - Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường. - Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo yêu cầu sau: + Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy + Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. B. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. nhiên liệu. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn thành bảng tổng hợp - Hs thảo luận nhóm nội dung bảng - Các nhóm treo kết quả thảo luận nhóm mình - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Metan CH4 Etilen C2H4 Công thức cấu tạo H  H ⎯ C⎯ H  H H H \ / C=C / \ H H Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Có một liên kết đôi Phản ứng đặc trưng Phản ứng thế clo Phản ứng cộng ( Làm mất màu dd brôm) Phản ứng minh hoạ CH4 + Cl2 ⎯→⎯ sa / CH3Cl + HCl CH2=CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br II. BÀI TẬP - Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập: - Gv: chiếu lên màn hình đề bài tập Bài tập 1: Cho các hiđrocacbon sau: C6H6, C2H6, C3H8, C3H6, C3H4 a. Viết CTCT các chất trên b. Chất nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế? c. Chất nào làm mất màu dd brôm. Viết PTHH - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức C2H6 CH3 - CH3 C3H8 CH3 - CH2 - CH3 C3H6 CH2 = CH - CH3 hoặc CH2 ╱ ╲ CH2 ⎯ CH2 C3H4 CH2 = C = CH2 hoặc CH C - CH3 CH2 ╱ ╲ CH = CH b, chất có phản ứng thế C2H6 + Cl2 ⎯→⎯ sa / C2H5Cl + HCl C3H8+ Cl2 ⎯→⎯ sa / C3H7Cl + HCl C6H6 + Br2 ⎯⎯→⎯ toFe, C6H5Br + HCl c, chất có phản ứng cộng C3H6 + Br2 → C3H6Br2 C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4 Bài tập 2: a. Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được 2 chất khí metan và etilen b. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí sau: Metan(CH4); Hiđro(H2); cacbonic(CO2). Viết PTPƯ(nếu có) c. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau: CH4; C2H2; CO2. - Hs thảo luận nhóm cặp làm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức * Cách tiến hành: Dẫn 2 khí lần lượt vào ống nghiệm đựng dd brom. + Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là etilen. PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 + khí nào không làm mất mầu dd brom bình đó là metan. Bài tập 3: Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH4, C2H4O2, CH3Cl, C2H2, C6H6, C2H6O, C2H4, C6H12O6 Hãy cho biết: hợp chất nào là hiđrocacbon? Hợp chất nào là dẫn xuất hiđrocacbon? - Y/c cá nhân làm, gọi đại diện lên bảng làm, hs khác nx Bài tập 4: Hoàn thành các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): a) C2H4 + Br2 ⎯⎯→ ....... b) CH4 + O2 ⎯⎯→ CO2 +....... c) CH4 + Cl2 ⎯⎯→ .......... - Hs thảo luận nhóm cặp làm bài tập - Trao đổi cặp chấm chéo (GV hd chấm mỗi PT đúng 2 đ) Hoạt động 3. Luyện tập - Y/c cá nhân HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của: CH4; C2H4 + Nhiên liệu là gì? Kể tên các loại nhiên liệu cho vd. - GV đưa bài tập Hoạt động 4. Vận dụng - Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như thế nào? Giải thích. - Liên hệ trong gia đình sử dụng nhiên liệu như thế nào có hiệu quả? Giải thích cách làm. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về nguồn năng lượng gió, năng lượng mặt trời cách sử dụng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Làm bài tập SGK và bài tập SBT - Ôn lại tính chất hoá học của: CH4; C2H4, nhiên liệu Ngày giảng: Tiết 45. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhớ lại các kiến thức để củng cố và khắc sâu các kiến thức về cấu tạo phân tử, CTCT, tính chất hóa học của hiđrocacbon - Biết được mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của hiddrocacbon - Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ, tính theo PTHH. 2. Kỹ năng - Viết được CTPT, CTCT, PTHH của các hiđrocacbon - Giải các bài tập định tính và định lượng - Củng cố các kiến thức đã học 3. Thái độ - Rèn khả năng tổng hợp, khái quát 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. - Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: bảng nhóm, máy chiếu 2. Học sinh: ôn tập kiến thức III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động. - Viết CTPT của các hợp chất Hidro các bon đã học. - HS viết => GVnx vào bài Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - GV y/c cá nhân HS nhớ lại các kiến thức đã học + CTCT đầy đủ và thu gọn của: CH4; C2H4 + Đặc điểm cấu tạo phân tử của: CH4; C2H4 + Nêu tính chất hoá học của các chất. - Nhiên liệu là gì? Có mấy loại nhiên liệu. Lấy vd - Gọi 2-3 HS trả lời, HS khác nx - GV nx II. BÀI TẬP - GV đưa bài tập - Yêu cầu hs hoạt động nhóm cặp bài tập: Bài 1. Hãy viết CTCT của các hợp chất có CTPT sau: a, CH4 b, C2H4 c, CH4O d, C2H4Br2 Bài 2. Cho biết các chất sau, đâu là hiđrocacbon, đâu là dẫn xuất hiđrocacbon: CH4, C2H6O, CH3Cl, C2H4, C6H6, C2H4O2. Bài 3. Hoàn thành các PTPƯ sau? (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) a. CH4 + O2 → b. C2H4 + O2 → c. C2H4 + Br2 → d. CH4 + Cl2 → Bài 4. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau: CH4; C2H4; CO2. Viết PTPƯ (nếu có). Bài 5. Viết phương trình hóa học thể hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). C 1⎯⎯→ CO2 2⎯⎯→ CaCO3 3⎯⎯→ CaO 4⎯⎯→ Ca(OH)2 5⎯⎯→ KOH 6⎯⎯→ K2SO4 Hoạt động 3. Luyện tập - Y/c cá nhân làm bt Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí Metan (CH4) ở đktc. Sau phản ứng sinh ra khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). a, Viết phương trình hóa học xảy ra. b, Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. c, Lượng khí thoát ra được dẫn vào bình đựng 1,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,075M Tính khối lượng kết tủa tạo ra trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2 . Hoạt động 4. Vận dụng - Làm BT: Để đốt cháy hoàn toàn 3,36lit khí etilen (CH4) trong không khí (metan đã tác dụng với oxi) thu được khí cacbonic và hơi nước. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính khối lượng hơi nước và thể tích khí cacbonic thu được? c. Tính thể tích khí oxi; thể tích không khí cần dùng? Biết oxi chiếm 20% không khí, các khí đo ở đktc. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về các hợp chất hữu cơ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Yêu cầu ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra 45’ - Ôn tập lại lý thuyết toàn bộ chương. - Tìm hiểu về cấu tạo và tính chất của rượu etylic Ngày giảng: CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON, POLIME Tiết 46: RƯỢU ETYLIC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất lý hoá học và ứng dụng của rượu etylic. - Biết nhóm - OH là nhóm gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu - Biết độ rượu và cách tính độ rượu, cách điều chế độ rượu. 2. Kĩ năng - Viết được phương trình PƯ của rượu với Na, biết cách giải một số bài tập về rượu. 3. Thái độ - GD lòng yêu thích học bộ môn. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. - Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: - Mô hình phân tử rượu etylic dạng rỗng - D/c: cốc thuỷ tinh, đèn cồn, panh sắt, diêm - H/c: Na, C2H5OH, H2O 2. HS: đọc trước bài mới, tìm hiểu quy trình nấu rượu ở địa phương III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, kĩ thuật trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn - Cho 2 HS tham gia trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết: Nêu các tác hại của rượu mà em biết ? - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. - Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs => Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Công thức phân tử: C2H6O - PTK: 46 Hoạt động của GV và HS Nội dung Cho HS quan sát lọ đựng rượu etylic, (yêu cầu hs liên hệ thực tế rượu etylic còn gọi là cồn). I. Tính chất vật lí Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Nêu tính chất vật lí của rượu etylic ? - Hs trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu cá nhân hs n/c tiếp SGK trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút - Độ rượu là gì ? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Độ rượu = dd R R V V . 100 - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước - Nhiệt độ sôi 78,30 - Rượu etylic hoà tan nhiếu chất như iot, benzen * Độ rượu - là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu - VD: Rượu 45o có nghĩa cứ 100ml dd rượu có chứa 45ml rượu etylic nguyên chất GVcho hs quan sát mô hình phân tử rượu etylic Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Hãy viết công thức cấu tạo của rượu etylic? - Nhận xết về đặc điểm cấu tạo của etylic? - Hs thảo luận cặp đôi câu hỏi - Đại diện cặp trình bày. Các cặp khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức GV giới thiệu: Chính nhóm - OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng II. Cấu tạo phân tử - CTCT: H H H – C – C – O – H H H hay CH3-CH2-OH - Đặc điểm: Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm -OH Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm(2 bàn) TN1: hướng dẫn hs làm thí nghiệm đốt cồn - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Gv biểu diễn thí nghiệm: TN2: Rượu etylic có phản ứng với Natri - cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic - Cho mẩu Na vào cốc nước để so sánh III. Tính chất hoá học 1. Rượu etylic có cháy không? - Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt C2H5OH + 3O2 ⎯→⎯ to 2CO2 + 3H2O 2. Rượu etylic có phản ứng với Natri không? - Rượu etylic tác dụng với Natri giải phóng ra khí H2 - Hs làm việc theo cặp: + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Gọi 1 cặp hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH Gv nhận xét và chốt kết luận. GV giới thiệu Phản ứng với axit axetic 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa +H2 - Na pư với Rượu etylic không mãnh liệt bằng pư của Na với H2O 3. Phản ứng với axit axetic ( học sau) GV y/c n/c hình sơ đồ ứng dụng quan trong của rượu etylic sgk KT trình bày 1 phút - Nêu các ứng dụng của rượu etylic ? GVnhấn mạnh: uống nhiều rượu rất có hại cho sức khoẻ Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Nêu các cách điều chế rượu. PTHH minh họa ? KT trình bày 1 phút - Nêu các công đoạn trong quá trình nấu rượu thủ công ở địa phương ? IV. ứng dụng -SGK/ 138 V. Điều chế - Chất bột hoặc đường ⎯⎯ →⎯lenmen Rượu etylic - Cho etilen tác dụng với nước C2H4 + H2O ⎯→⎯ axit C2H5OH Hoạt động 3. Luyện tập - Viết CTCT của rượu etylic. - Nhắc lại tính chất hóa học của rượu etylic? - Bài tập: Hoàn thành các PTHH sau: a. C2H5OH + ........ → C2H5ONa + ...... b. C2H6O + O2 ot⎯⎯→ ........ + H2O c. C2H4 + H2O ⎯→⎯ axit ............ Hoạt động 4. Vận dụng - Làm BT: Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam rượu etylic. a. Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Vì sao rượu giả lại gây chết người - Vì sao cồn có thể sát khuẩn V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 /139 SGk - Chuẩn bị trước bài:Tìm hiểu CTCT, tính chất của Axitaxetic. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. Ngày giảng: Tiết 47: AXIT AXETIC - MỐI LIÊN HỆ GIỮA: ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất lý hoá học và cách điều chế của axit axetic. - Trình bày được mối liên hệ giữa hiđrôcacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là etylen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. 2. Kĩ năng - Viết được phương trình PƯ của axit axetic với các chất biết cách giải một số bài tập hữu cơ. 3. Thái độ - Yêu thích học bộ môn. 4. Định hướ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_43_den_53_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf