I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Biết được:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), tác dụng với nước. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh.
- Tính chất hóa học của clo: tác dụng với dung dịch bazơ.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Quan sát thí nghiệm nhận xét về tác dụng của clo với nước và tính tẩy màu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
- Tính thể tích khí clo tham gia trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 31: Clo - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 23 /11/2019
Period 31: CLO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Biết được:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), tác dụng với nước. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh.
- Tính chất hóa học của clo: tác dụng với dung dịch bazơ.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Quan sát thí nghiệm nhận xét về tác dụng của clo với nước và tính tẩy màu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
- Tính thể tích khí clo tham gia trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV
+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh
+ Hoá chất: MnO2, dd HCl đặc, dd NaOH, H2O
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các tính chất hoá học của phi kim? Viết PTPƯ minh hoạ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
* Hoạt động khởi động
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi
Trên cơ sở các tính chất hóa học của phi kim em hãy dự đoán các tính chất của Clo và viết PTHH ?
- HS thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- GV ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
GV : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi trình bày 1 phút- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo
Yêu cầu hs q/s, n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- nêu các tính chất vật lí của clo?
- Tính tỉ khối của clo với không khí
HS: Hoạt động cá nhân -> trả lời
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí.
- Tan được trong nước, rất độc
Hoạt động 2 : Tính chất hoá học
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, luyện tập, thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
?Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
-> Vậy đó là những tính chất nào? Viết PTPƯ cho các tính chất hoá học trên ?
Hoạt động nhóm trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
KT trình bày 1 phút
Qua các PTPƯ trên em rút ra kết luận gì?
GV: Clo có những t/c hoá học của PK như tác dụng với hầu hết các KL tạo thành muối Clorua, t/d với Hiđro ... Clo là một PK hoạt động hoá học mạnh.
Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.
GV giới thiệu TNcho hs nghe
TN1: Điều chế khí Clo và dẫn vào cốc đựng nước, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.
- Các nhóm hs theo dõi thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục mùi hắc của khí Clo.
- Nước Clo có tính tẩy màu do axit hipoclozơ (HClO) có tính oxi hoá mạnh. Vì vậy ban đầu quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay.
KT trình bày 1 phút
? Vậy khi dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học?
HS: Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học
+ Clo tan vào nước -> Hiện tượng vật lí
+ Clo pu với nước sinh ra chất mới là HClO và HCl -> Hiện tượng hóa học
GV: Làm thí nghiệm cho hs quan sát: TN dẫn khí Clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH.
- Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa thu được vào giấy quỳ tím.
Yêu cầu hs hoạt động nhóm tìm hiểu thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận.
GV: Đọc tên sản phẩm.
NaCl : Natriclorua.
NaClO : Natrihipo clorit.
-Dung dịch hỗn hợp 2 muối Natriclorua và Natri hipo clorit được gọi là nước giaven dd này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hoá mạnh.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
a. Tác dụng với kim loại
2Fe+ 3Cl2 2FeCl3
2Cu+ Cl2 2CuCl2
b. Tác dụng với hiđro
H2+ Cl2 2HCl
Kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: Tác dụng với hầu hết các kim loại, tác dụng với hiđro...
Clo là một phi kim hoạt động hoá học mạnh.
* Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.
2. Clo còn có những tính chất hoá học nào khác?
a. Tác dụng với nước
Cl2+ H2O HCl + HClO
b. Tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Natrihipo clorit.
Hoạt động 2: Ứng dụng của clo
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
GV: Treo tranh H3.4 SGK
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu những ứng dụng của clo?
KT trình bày 1 phút
- Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước sinh hoạt...?
HS: Vì nước clo là hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO. Trong đó HClO là chất oxi hoá mạnh.
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận.
III. ỨNG DỤNG CỦA CLO
- Dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
- Điều chế nước giaven, clorua vôi.
- Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su ...
Hoạt động 3: Điều chế khí clo
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
GV: Giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm
Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm:
TN: Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi:
? Nhận xét về cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đặc và NaOH đặc?
- Thu bằng cách đẩy không khí
(đặt ngửa bình vì clo nặng hơn không khí)
- Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo.
- Bình đựng NaOH đặc để khử khí clo dư sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc).
? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không?
- Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tan một phần trong nước, đông thời có phản ứng với nước.
GV: Giới thiệu cách điều chế clo trong công nghiệp
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong công nghiệp.
- Dự đoán sản phẩm và viết PTHH?
HS: - Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung dịch là NaOH.
GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp.
IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
* Nguyên liệu:
- MnO2 (KMnO4, KClO3
- Dung dịch HCl đặc
* PTPƯ
MnO2+4HClMnCl2+Cl2 + 2H2O
2. Điều chế clo trong công nghiệp
* Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp.
* PTPƯ điện phân
2NaCl +2H2O 2NaOH +Cl2+ H2
có màng ngăn
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
Yêu cầu SGK hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
HS: các nhóm trao đổi – làm BT ra bảng nhóm.
Bài tập 1: Viết PTPƯ hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho Clo tác dụng với
Al, Cu, H2, nước
Bài tập 2: Cho 4,8 (g) kim loại M (có hoá trị II) tác dụng vừa đủ với 4,48 (l) khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được m (g) muối
a) Xác định M
b) Tính m?
* Đáp án
Bài tập 1: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Cu + Cl2 CuCl2
H2 + Cl2 2HCl Cl2 + H2O HCl + HClO
Bài tập 2:
a. PT: M + Cl2 MCl2 nCl= = 0,2 (mol)
Theo PT: nM = nCl= 0,2 (mol) M = = = 24
Vậy M là Magie, công thức là Mg
b. PT: Mg+ Cl2 MgCl2
Theo PT: nMgCl= nMg = 0,2 (mol) mMgCl= 0,2 . 95 = 19 (g)
2.4. Hoạt động vận dụng.
Bµi 1: Sôc 6,72 (l) khÝ Cl2 vµo 500 ml dung dÞch KOH a M. Ph¶n øng võa ®ñ.
a) ViÕt PTHH.
b) TÝnh CM c¸c chÊt sau ph¶n øng, gi¶ sö V kh«ng thay ®æi.
Bµi 2: Trong phßng thÝ nghiÖm khi lµm thÝ nghiÖm sinh ra c¸c chÊt khÝ ®éc h¹i: HCl; H2S; Cl2; SO2. dïng chÊt nµo sau ®©y ®Ó lo¹i bá chóng lµ tèt nhÊt.
a) H2O
b) Dd HCl
d) Dd NaCl
d) Dd NaOH
- Gi¶i thÝch vµ viÕt PTHH?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Ôn bài, làm bài tập 1,3, 6, 9, 11 - SGK.t81
- Nghiên cứu nội dung còn lại của bài
- Tìm hiểu thêm về ứng dụng của clo qua internet
- Làm bt: Cho 8,7 g MnO2 t¸c dông võa ®ñ víi Vml dung dÞch HCl 0,5M, sau ph¶n øng sinh ra chÊt khÝ.
a) ViÕt PTHH
b) TÝnh V dd HCl
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_31_clo_nam_hoc_2019_2020_truong_t.doc