I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
2. Kĩ năng
- HS Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ, biểu diễn lực
điện từ.
- HS Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ
+ Ham hiểu biết, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ 1 mô hình động cơ điện 1chiều có thể hoạt động được.
+ 1 nguồn điện 6V
2. Học sinh
+ Học kĩ quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái
+ Đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại.
2. Kĩ thuật: hoạt động nhóm, kỹ thuật động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? Chữa bài tập 27.1 (SBT).
- Chữa bài tập 27.2 và bài 27.3
11 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 29 đến 33 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/11/2019
Ngày giảng: 12/11/2019 – 9A1
TIẾT 29: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
2. Kĩ năng
- HS Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ, biểu diễn lực
điện từ.
- HS Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ
+ Ham hiểu biết, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ 1 mô hình động cơ điện 1chiều có thể hoạt động được.
+ 1 nguồn điện 6V
2. Học sinh
+ Học kĩ quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái
+ Đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại.
2. Kĩ thuật: hoạt động nhóm, kỹ thuật động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? Chữa bài tập 27.1 (SBT).
- Chữa bài tập 27.2 và bài 27.3
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục
chuyển động quay trong từ trường của nam châm. Như thế ta sẽ có 1 động cơ
điện mà bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu bài "Động cơ điện một chiều"
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Nội dung 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều
I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động
của động cơ điện một chiều.
1. Các bộ phận chính của động cơ
điện một chiều
+ Khung dây.
+ Nam châm.
+ Cổ góp điện
2. Hoạt động của động cơ điện một
chiều
- Nguyên tắc hoạt động: Hoạt động dựa
trên tác dụng của từ trường lên khung
dây có dòng điện chạy qua
C1: Lực từ tác dụng lên đoạn AB
hướng sang trái
Lực từ tác dụng lên đoạn CD hướng
sang phải
C2: Dự đoán: Khung dây sẽ quay do
tác dụng của hai lực.
C3 Học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm
tra.
3. Kết luận
Học sinh đọc kết luận SGK
Gọi học sinh lên bảng chỉ ra các bộ
phận trên mô hình
Động cơ điện một chiều gồm mấy bộ
phận chính đó là bộ phận nào?
Cho HS quan sát hình 28.1 vận dụng
quy tắc bàn tay trái trả lời C1
GV: Theo em cặp lực vừa vẽ đó có
tác dụng gì đối với khung?
Giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán
C2
Làm thí nghiệm cho học sinh quan
sát và kiểm tra dự đoán để trả lời C3
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
Nội dung 2: Tìm hiểu sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
III. Sự biến đổi năng lượng trong
động cơ điện.
Khi có dòng điện chạy qua động cơ
điện quay Điện năng chuyển hoá
thành cơ năng.
GV: khi hoạt động động cơ điện
chuyển hoá năng lượng từ dạng nào
sang dạng nào?
- giúp học sinh hoàn chỉnh nhận xét
III. Sự biến đổi năng lượng trong
động cơ điện.
Khi có dòng điện chạy qua động cơ
điện quay Điện năng chuyển hoá
thành cơ năng.
GV: khi hoạt động động cơ điện
chuyển hoá năng lượng từ dạng nào
sang dạng nào?
- giúp học sinh hoàn chỉnh nhận xét
HOẠT ĐỘNG 3 + 4: Luyện tập – Vận dụng
Nội dung Hoạt động của Gv và HS
IV. Vận dụng.
C5: Khung dây quay ngược chiều kim
đồng hồ.
C6 Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra
từ trường mạnh như nam châm điện.
C7: + Động cơ điện xoay chiều: Quạt
điện, máy bơm, máy giặt....
+ Động cơ điện 1 chiều: Các động cơ
trong đầu đĩa, đài quay băng, bộ phận
quay trong đồ chơi của trẻ em.....
- Tổ chức cho học sinh trả lời các câu
hỏi phần vận dụng
(nếu hết thời gian thì giao về nhà
làm)
- Cho học sinh đọc mục” có thể em
chưa biết”
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG
Khi động cơ điện một chiều hoạt động, tại cổ góp điện xuất hiện các tia lửa điện
kèm theo không khí có mùi khét. Các tia lửa điện này là tác nhân gây ra khí NO,
NO2. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động
của các thiết bị khác (nếu cùng mắc vào mạng điện) và gây nhiễu các thiết bị vô
tuyến truyền hình gần đó.
- GV đưa ra biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường:
+ Thay thế các động cơ điện một chiều bằng động cơ điện xoay chiều.
+ Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu phát sóng điện
từ.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm các bài tập 28.1....28,4 SBT.
- Đọc trước bài : Bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái
Ngày soạn: 07/11/2019
Ngày giảng: 15/11/2019 – 9A1
TIẾT 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM BÀN TAY PHẢI
VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây
khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng quy tắc bàn tay Trái để xác định các yếu tố liên quan.
2. Kỹ năng
- HS biết cách xác định, thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ;
cách suy luận lôgíc, có kỹ năng vận dụng các quy tắc.
- Vận dụng tổng hợp kiến thức vào bài tập.
3. Thái độ
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập.
2. Học sinh
- Kiến thức đã học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại.
2. Kĩ thuật: hoạt động nhóm, kỹ thuật động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải ?
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Để vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng
lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua, đặt vuông góc với đường sức từ hoặc
chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên ta
vào bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung1 : Giải bài 1
BÀI 1
a)Cực nam của nam châm bị hút vào
đầu B của ống dây. Vì đầu B của ống
dây là cực bắc.
b.)Nếu đổi chiều dòng điện thì đầu B
của ống dây trở thành cực nam Đầu
cực bắc của nam châm bị hút vào ống
dây.
Để thí nghiệm hình 30.1 cho học sinh
quan sát và đặt câu hỏi
- có hiện tượng gì xẩy ra với thanh nam
châm khi treo nó gần một ống day có
dòng điện chạy qua
- gợi ý: vận dụng quy tắc nắm tay phải
Nếu học sinh gặp khó khăn thì cho học
sinh gợi ý cách giải
HS: Suy nghĩ
Làm việc cá nhân đọc và nghiên cứu đầu
bài tìm ra vấn đề
ổ chức cho học sinh trao đổi trên lớp để
trả lời câu a,b
Bố trí làm thí nghiệm cho học sinh quan
sát để kiểm tra xem có đúng không
Nội dung 2: Giải bài 2
BÀI 2
a.) Lực F đi sang bên trái.
b.) Điền kí hiệu (.)
c.)
+ Bên phải là cực bắc (N) .
+ Bên trái là cực nam (S).
- yêu cầu học sinh vẽ lại hình vào vở
- nhắc lại các ký hiệu (+), (-) luyện cho
học sinh cách đặt và xoay bàn tay trái
theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để
tìm lời giải
+ biểu diễn trên hình vẽ
- chỉ định 1 học sinh lời giải bài tập
- nếu học sinh thực hiện khó khăn mới
đọc gợi ý cách giải
- hướng dẫn học sinh trao đổi kết quả
trên lớp chữa bài tập bảng
- nhận xét vễ việc thực hiện các bước
giảI bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái
HOẠT ĐỘNG 3 + 4: Luyện tập – Vận dụng
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Hs thực hiện theo hướng dẫn của
GV
Trao đổi nhận xét rút ra các bước
giải bài tập vận dụng quy tắc này
- HS trao đổi dưa ra các bước
Bài tập:
Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây
dẫn, chiều dòng điện, tên từ cực của nam châm
trong các trường hợp sau? Cho biết ký hiệu
chỉ chiều dòng điện đi từ ngoài vào trong mặt
phẳng trang giấy. Ký hiệu chỉ chiều dòng
điện đi từ trong ra ngoài mặt phẳng.
- Để giải bài tập vận dụng quy tắc nắm bàn tay
phải , quy tắc nắm bàn tay trái gồm những
bước nào?
- Tổ chức cho học sinh trao đổi
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG
- Tự tìm hiểu cấu tạo của một động cơ điện mini (mô tơ đồ chơi) tìm ra
hướng chuyển động của động cơ điện bằng quy tắc bàn tay trái.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Ôn lại qui tắc bàn tay trái và qui tắc nắm tay phải.
+ Làm trước bài tập 3 - sgk
Ngày soạn: 17/11/2019
Ngày giảng: 19/11/2019 – 9A1
TIẾT 31: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM BÀN TAY PHẢI
VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây
khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng quy tắc bàn tay Trái để xác định các yếu tố liên quan.
2. Kỹ năng
- HS trung bình: Biết cách xác định, thực hiện các bước giải bài tập định tính
phần điện từ; cách suy luận lôgíc, có kỹ năng vận dụng các quy tắc.
- HS khá, giỏi: Vận dụng tổng hợp kiến thức vào bài tập.
+
N
F
N
N
F
S
N
+
S
+
S
N
N
+
S
N
N
S
S N F
N
S
3. Thái độ
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tử chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp hợp tác
- Năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý
II. CHUẨN BỊ
• Giáo viên
- Nội dung bài tập
2. Học sinh
- Thuộc các quy tắc, đọc trước bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1) Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thực hành.
2) Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Chúng ta đã biết quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ,
còn quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều của lực điện từ. Hôm nay chúng
ta sẽ cùng nhau vận dụng những kiến thức đó để làm một số bài tập.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập, vận dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 30.3
sgk tr 84 -> Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân bài 3 sgk tr 83.
HS: Thực hiện -> 1 HS lên bảng thực
hiện vào bảng phụ.
HS: nhận xét -> GV nhân xét.
? Tóm lại: Việc giải bài tập vận dụng
quy tắc nắm bàn tay phải , bàn tay trái
ggồm những bước nào?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại
Bài 3 (SGK - 83):
a) Lực và được biểu diễn như hình vẽ:
b) Quay ngược chiều kim đồng hồ.
c) Khi có lực , có chiều ngược lại. Muốn
vậy phải đổi chiều dòng điện trong khung
dây hoặc đổi chiều từ trường.
- Yêu cầu học sinh vẽ lại hình vào vở
- Nhắc lại các ký hiệu (+), (-) luyện cho
học sinh cách đặt và xoay bàn tay trái
Bài tập 30.3 SBT
Số chỉ của lực kế sẽ tăng khi cho dòng điện
chạy qua khung dây theo chiều A → B →
C →D
theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ
để tìm lời giải
+ Biểu diễn trên hình vẽ
- Chỉ định 1 học sinh lời giải bài tập
- Nếu học sinh thực hiện khó khăn mới
đọc gợi ý cách giải
- Hướng dẫn học sinh trao đổi kết quả
trên lớp chữa bài tập bảng
- Nhận xét vễ việc thực hiện các bước
giảI bài tập vận dụng quy tắc bàn tay
trái
HOẠT ĐỘNG 3: Mở rộng, phát triển ý sáng tạo
- Tự tìm hiểu cấu tạo của một động cơ điện mini (mô tơ đồ chơi) tìm ra hướng
chuyển động của động cơ điện bằng quy tắc bàn tay trái.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Để giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm
những bước nào?
+ Ôn lại kiến thức định luật ôm, chuẩn bị ôn tập học kỳ I
Ngày soạn: 21/11/2019
Ngày giảng: 22/11/2019 - 9A1
TIẾT 32: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức
- Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây.
- Định luật Ôm với đoạn mạch nối tiếp, song song.
- Công suất điện, điện năng, công của dòng điện.
- Định luật Jun – len xơ
- Sử dụng an toàn tiết kiệm điện.
2. Kĩ năng
- Giải bài tập liên quan đến các kiến thức đã học.
3.Thái độ
+ Nghiêm túc, có ý thức tự ôn tập củng cố kiến thức.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán vật lý.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK
2. HS: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình,
2. Kỹ thuật: Kỹ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Vậy là chúng ta đã nghiên cứu xong chương trình học kỳ I. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống và củng cố lại tất cả các kiến thức đã học để
chuẩn bị làm bài thi kiểm tra học kỳ I.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và Hs Nội dung
Củng cố lại lí thuyết.
GV đặt câu hỏi và Y/c từng HS trả
lời.
Học sinh hoạt động cá nhân trả lời
1. Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào
hiệu điện thế giữa 2 đầu giây dẫn đó
?
2. Phát biểu và viết biểu thức định
luật ôm
4. Điện trở của dây dẫn tính theo
công thức nào ?
5. Biến trở dùng để làm gì ?
I. Lí thuyết
1. I chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với U
2. + Định luật ôm phát biểu như (SGK)
+Công thức: I =
4. Cụng thức: R = .
5. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ
dòng điện trong mạch.
Hoạt động 3: Vận dung
GV giao đề bài tập 1:
Bài tập 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế
giữa hai dầu dây dẫn là 30V.
a. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua
dây dẫn.
Giáo viên hướng dẫn tóm tắt, gợi ý cách gỉai
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài, gọi đại diện trình bày , tổ chức thảo luận
kết quả
HS thảo luận kết quả
GV chốt lại nội dung, cho điểm khuyến khích
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R1 = 4, R2 = 6. Biết ampe kế A1 chỉ 0,5A.
a, Tính điện trở tương đương của mạch điện.
b,Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB.
c, Mắc thêm điện trở R3 = 1,6 nối tiếp với đoạn R1 và
R2 . Tính cường độ dòng điện trong mạch chính?
GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đoạn mạch
HS hoạt động nhóm giải bài tập, trình bày kết quả
GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả trình bày đánh giá hoạt động của học sinh,
chốt lại nội dung
Giải
• Rtđ cđoạn mạch là:Vì R1 // R2
R12 =
• Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là :
Vì R1 // R2 U = U1 = I1.R1 = 0,5.4 = 2 V
c. R3 nt (R1 // R2 ) R123= R12 + R3
R123 =2,4+ 1,6 = 4
Hoạt động 4: Mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo
Yêu cầu áp dụng phương pháp giải bài tập đã chữa giải bài tập sau ở nhà
Bải 3: Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 2 và R2 = 4 mắc nối tiếp với nhau.
Biết cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,5A.
a, Tính điện trở tương đương của mạch điện.
b, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
c, Mắc thêm điện trở R3 = 3 song song với đoạn R1 và R2. Tính cường độ
dòng điện trong mạch chính?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Hướng dẫn học sinh ôn tập phần công suất và điện năng sử dụng, chuẩn bị tiết
sau ôn tập tiếp
Ngày soạn: 25/11/2019
Ngày giảng: 26/11/2019 – 9A1
TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Củng cố khắc sâu lại các kiến thức cơ bản trong chương điện học.
2. Kĩ năng
+ Giải bài tập liên quan.
3. Thái độ
+ Rèn ý thức tự giác, tích cực, yêu thích môn học.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán vật lý.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK
2. HS: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình,
2. Kỹ thuật: Kỹ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Vậy là chúng ta đã nghiên cứu xong chương trình học kỳ I. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống và củng cố lại tất cả các kiến thức đã học để
chuẩn bị làm bài thi kiểm tra học kỳ I.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Củng cố lại lí thuyết.
GV đưa câu hỏi củng cố nội dung lý
thuyết
HS hoạt động cá nhân trả lời vào vở
1.Viết công thức tính công suất điện
giải thích và nêu tên đơn vị các đại
lượng trong công thức. Chứng minh
rằng P = I.R
2. Công của dòng điện là gì? Viết
công thức tính công của dòng điện
(điện năng tiêu thụ của một đoạn
mạch) giải thích các đại lượng.
GV hướng dẫn thống nhất câu trả lời
1) Công thức tính công suất điện: P =
U.I
Trong đó P là công suất điện (w)
U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện (A)
Ta có P = U.I
và I = => U=I.R => P = I.R.I = I.R
2) Công của dòng điện sản ra trong một
đoạn mạch là số đo lượng điện năng
chuyển hóa thành các dạng năng lượng
khác.
Công thức tính công của dòng điện.
+ A = U.I.t = P.t
Trong đó: A là công của dòng điện (J)
U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện (A)
t là thời gian dòng điện chạy qua (s)
Hoạt động 3: Vận dung
GV giao đề bài tập 1:
Bài tập 1:
Một bóng đèn dây tóc ghi 220V-100W. Biết đèn đang sáng bình thường.
• Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn ?
• Tính điện trở của bóng đèn ?
• Tính số tiền phải trả mà bóng đèn sử dụng trong 30 ngày (mỗi ngày thắp
liên tục 4 giờ). Biết giá 1kw.h là 1 nghìn đồng ?
GV hướng dẫn HS tóm tắt
HS hoạt động nhóm giải bài tập, trình bày kết quả
GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả trình bày đánh giá hoạt động của học sinh,
chốt lại nội dung
Giải
a)Vì đèn đang sáng bình thường nên U = Uđm = 220V;
P = Pđm = 100w = 0,1kw
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là:
ADCT: P =U.I I = P:U = 100:220 = 0,45A
b) Điện trở của bóng đèn là:
ADCT: I = R = = 220:0,45 = 488,9
c) Điện năng mà bóng đèn sử dụng là:
Adct: A = P.t = 0,1.120 = 12 (kw.h)
Số tiền điện phải trả là: 12000đ
Hoạt động 4: Mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo
Yêu cầu áp dụng phương pháp giải bài tập đã chữa giải bài tập sau
Bài 2:
Một bếp điện sử dụng hiệu điện thế 220W Cường độ dòng điện chạy qua bếp khi
đó là 5A.
• Tính công suất của bếp
• Tính điện năng bếp tiêu thụ trong thời gian 20 phút
Giáo viên hướng dẫn tóm tắt, gợi ý cách giải
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài, gọi đại diện trình bày , tổ chức thảo luận
kết quả
HS thảo luận kết quả
GV chốt lại nội dung, cho điểm khuyến khích
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Hướng dẫn học sinh ôn tập phần định luật Jun – Len xơ và sử dụng an toàn
điện chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_29_den_33_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf