Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 29 đến 33 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều

- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều

2. Kĩ năng

- HS Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ, biểu diễn lực

điện từ.

- HS Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.

3. Thái độ

+ Ham hiểu biết, yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

+ 1 mô hình động cơ điện 1chiều có thể hoạt động được.

+ 1 nguồn điện 6V

2. Học sinh

+ Học kĩ quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái

+ Đọc trước bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại.

2. Kĩ thuật: hoạt động nhóm, kỹ thuật động não

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? Chữa bài tập 27.1 (SBT).

- Chữa bài tập 27.2 và bài 27.3

pdf11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 29 đến 33 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/11/2019 Ngày giảng: 12/11/2019 – 9A1 TIẾT 29: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều 2. Kĩ năng - HS Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ, biểu diễn lực điện từ. - HS Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ + Ham hiểu biết, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + 1 mô hình động cơ điện 1chiều có thể hoạt động được. + 1 nguồn điện 6V 2. Học sinh + Học kĩ quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái + Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại. 2. Kĩ thuật: hoạt động nhóm, kỹ thuật động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? Chữa bài tập 27.1 (SBT). - Chữa bài tập 27.2 và bài 27.3 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm. Như thế ta sẽ có 1 động cơ điện mà bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu bài "Động cơ điện một chiều" HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Nội dung 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều + Khung dây. + Nam châm. + Cổ góp điện 2. Hoạt động của động cơ điện một chiều - Nguyên tắc hoạt động: Hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây có dòng điện chạy qua C1: Lực từ tác dụng lên đoạn AB hướng sang trái Lực từ tác dụng lên đoạn CD hướng sang phải C2: Dự đoán: Khung dây sẽ quay do tác dụng của hai lực. C3 Học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra. 3. Kết luận Học sinh đọc kết luận SGK Gọi học sinh lên bảng chỉ ra các bộ phận trên mô hình Động cơ điện một chiều gồm mấy bộ phận chính đó là bộ phận nào? Cho HS quan sát hình 28.1 vận dụng quy tắc bàn tay trái trả lời C1 GV: Theo em cặp lực vừa vẽ đó có tác dụng gì đối với khung? Giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán C2 Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát và kiểm tra dự đoán để trả lời C3 Yêu cầu học sinh rút ra kết luận Nội dung 2: Tìm hiểu sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. Khi có dòng điện chạy qua động cơ điện quay Điện năng chuyển hoá thành cơ năng. GV: khi hoạt động động cơ điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? - giúp học sinh hoàn chỉnh nhận xét III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. Khi có dòng điện chạy qua động cơ điện quay Điện năng chuyển hoá thành cơ năng. GV: khi hoạt động động cơ điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? - giúp học sinh hoàn chỉnh nhận xét HOẠT ĐỘNG 3 + 4: Luyện tập – Vận dụng Nội dung Hoạt động của Gv và HS IV. Vận dụng. C5: Khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ. C6 Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện. C7: + Động cơ điện xoay chiều: Quạt điện, máy bơm, máy giặt.... + Động cơ điện 1 chiều: Các động cơ trong đầu đĩa, đài quay băng, bộ phận quay trong đồ chơi của trẻ em..... - Tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi phần vận dụng (nếu hết thời gian thì giao về nhà làm) - Cho học sinh đọc mục” có thể em chưa biết” HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG Khi động cơ điện một chiều hoạt động, tại cổ góp điện xuất hiện các tia lửa điện kèm theo không khí có mùi khét. Các tia lửa điện này là tác nhân gây ra khí NO, NO2. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác (nếu cùng mắc vào mạng điện) và gây nhiễu các thiết bị vô tuyến truyền hình gần đó. - GV đưa ra biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường: + Thay thế các động cơ điện một chiều bằng động cơ điện xoay chiều. + Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu phát sóng điện từ. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm các bài tập 28.1....28,4 SBT. - Đọc trước bài : Bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái Ngày soạn: 07/11/2019 Ngày giảng: 15/11/2019 – 9A1 TIẾT 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM BÀN TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng quy tắc bàn tay Trái để xác định các yếu tố liên quan. 2. Kỹ năng - HS biết cách xác định, thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ; cách suy luận lôgíc, có kỹ năng vận dụng các quy tắc. - Vận dụng tổng hợp kiến thức vào bài tập. 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng phụ viết nội dung các bài tập. 2. Học sinh - Kiến thức đã học III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại. 2. Kĩ thuật: hoạt động nhóm, kỹ thuật động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nắm tay phải ? - Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Để vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua, đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên ta vào bài hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung1 : Giải bài 1 BÀI 1 a)Cực nam của nam châm bị hút vào đầu B của ống dây. Vì đầu B của ống dây là cực bắc. b.)Nếu đổi chiều dòng điện thì đầu B của ống dây trở thành cực nam Đầu cực bắc của nam châm bị hút vào ống dây. Để thí nghiệm hình 30.1 cho học sinh quan sát và đặt câu hỏi - có hiện tượng gì xẩy ra với thanh nam châm khi treo nó gần một ống day có dòng điện chạy qua - gợi ý: vận dụng quy tắc nắm tay phải Nếu học sinh gặp khó khăn thì cho học sinh gợi ý cách giải HS: Suy nghĩ Làm việc cá nhân đọc và nghiên cứu đầu bài tìm ra vấn đề ổ chức cho học sinh trao đổi trên lớp để trả lời câu a,b Bố trí làm thí nghiệm cho học sinh quan sát để kiểm tra xem có đúng không Nội dung 2: Giải bài 2 BÀI 2 a.) Lực F đi sang bên trái. b.) Điền kí hiệu (.) c.) + Bên phải là cực bắc (N) . + Bên trái là cực nam (S). - yêu cầu học sinh vẽ lại hình vào vở - nhắc lại các ký hiệu (+), (-) luyện cho học sinh cách đặt và xoay bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải + biểu diễn trên hình vẽ - chỉ định 1 học sinh lời giải bài tập - nếu học sinh thực hiện khó khăn mới đọc gợi ý cách giải - hướng dẫn học sinh trao đổi kết quả trên lớp chữa bài tập bảng - nhận xét vễ việc thực hiện các bước giảI bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái HOẠT ĐỘNG 3 + 4: Luyện tập – Vận dụng Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh - Hs thực hiện theo hướng dẫn của GV Trao đổi nhận xét rút ra các bước giải bài tập vận dụng quy tắc này - HS trao đổi dưa ra các bước Bài tập: Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn, chiều dòng điện, tên từ cực của nam châm trong các trường hợp sau? Cho biết ký hiệu chỉ chiều dòng điện đi từ ngoài vào trong mặt phẳng trang giấy. Ký hiệu chỉ chiều dòng điện đi từ trong ra ngoài mặt phẳng. - Để giải bài tập vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải , quy tắc nắm bàn tay trái gồm những bước nào? - Tổ chức cho học sinh trao đổi HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG - Tự tìm hiểu cấu tạo của một động cơ điện mini (mô tơ đồ chơi) tìm ra hướng chuyển động của động cơ điện bằng quy tắc bàn tay trái. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Ôn lại qui tắc bàn tay trái và qui tắc nắm tay phải. + Làm trước bài tập 3 - sgk Ngày soạn: 17/11/2019 Ngày giảng: 19/11/2019 – 9A1 TIẾT 31: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM BÀN TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI (t2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng quy tắc bàn tay Trái để xác định các yếu tố liên quan. 2. Kỹ năng - HS trung bình: Biết cách xác định, thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ; cách suy luận lôgíc, có kỹ năng vận dụng các quy tắc. - HS khá, giỏi: Vận dụng tổng hợp kiến thức vào bài tập. + N F N N F S N + S + S N N + S N N S S N F N S 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tử chủ, tự học - Năng lực giao tiếp hợp tác - Năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề b) Năng lực đặc thù - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý II. CHUẨN BỊ • Giáo viên - Nội dung bài tập 2. Học sinh - Thuộc các quy tắc, đọc trước bài tập III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1) Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thực hành. 2) Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, thực hành IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Chúng ta đã biết quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ, còn quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều của lực điện từ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau vận dụng những kiến thức đó để làm một số bài tập. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập, vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 30.3 sgk tr 84 -> Yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài 3 sgk tr 83. HS: Thực hiện -> 1 HS lên bảng thực hiện vào bảng phụ. HS: nhận xét -> GV nhân xét. ? Tóm lại: Việc giải bài tập vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải , bàn tay trái ggồm những bước nào? HS: Trả lời. GV: Chốt lại Bài 3 (SGK - 83): a) Lực và được biểu diễn như hình vẽ: b) Quay ngược chiều kim đồng hồ. c) Khi có lực , có chiều ngược lại. Muốn vậy phải đổi chiều dòng điện trong khung dây hoặc đổi chiều từ trường. - Yêu cầu học sinh vẽ lại hình vào vở - Nhắc lại các ký hiệu (+), (-) luyện cho học sinh cách đặt và xoay bàn tay trái Bài tập 30.3 SBT Số chỉ của lực kế sẽ tăng khi cho dòng điện chạy qua khung dây theo chiều A → B → C →D theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải + Biểu diễn trên hình vẽ - Chỉ định 1 học sinh lời giải bài tập - Nếu học sinh thực hiện khó khăn mới đọc gợi ý cách giải - Hướng dẫn học sinh trao đổi kết quả trên lớp chữa bài tập bảng - Nhận xét vễ việc thực hiện các bước giảI bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái HOẠT ĐỘNG 3: Mở rộng, phát triển ý sáng tạo - Tự tìm hiểu cấu tạo của một động cơ điện mini (mô tơ đồ chơi) tìm ra hướng chuyển động của động cơ điện bằng quy tắc bàn tay trái. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Để giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào? + Ôn lại kiến thức định luật ôm, chuẩn bị ôn tập học kỳ I Ngày soạn: 21/11/2019 Ngày giảng: 22/11/2019 - 9A1 TIẾT 32: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức - Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây. - Định luật Ôm với đoạn mạch nối tiếp, song song. - Công suất điện, điện năng, công của dòng điện. - Định luật Jun – len xơ - Sử dụng an toàn tiết kiệm điện. 2. Kĩ năng - Giải bài tập liên quan đến các kiến thức đã học. 3.Thái độ + Nghiêm túc, có ý thức tự ôn tập củng cố kiến thức. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán vật lý. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK 2. HS: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình, 2. Kỹ thuật: Kỹ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Vậy là chúng ta đã nghiên cứu xong chương trình học kỳ I. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống và củng cố lại tất cả các kiến thức đã học để chuẩn bị làm bài thi kiểm tra học kỳ I. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV và Hs Nội dung Củng cố lại lí thuyết. GV đặt câu hỏi và Y/c từng HS trả lời. Học sinh hoạt động cá nhân trả lời 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa 2 đầu giây dẫn đó ? 2. Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm 4. Điện trở của dây dẫn tính theo công thức nào ? 5. Biến trở dùng để làm gì ? I. Lí thuyết 1. I chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với U 2. + Định luật ôm phát biểu như (SGK) +Công thức: I = 4. Cụng thức: R = . 5. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Hoạt động 3: Vận dung GV giao đề bài tập 1: Bài tập 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V. a. Tính điện trở của dây dẫn. b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn. Giáo viên hướng dẫn tóm tắt, gợi ý cách gỉai Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài, gọi đại diện trình bày , tổ chức thảo luận kết quả HS thảo luận kết quả GV chốt lại nội dung, cho điểm khuyến khích Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó R1 = 4, R2 = 6. Biết ampe kế A1 chỉ 0,5A. a, Tính điện trở tương đương của mạch điện. b,Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB. c, Mắc thêm điện trở R3 = 1,6 nối tiếp với đoạn R1 và R2 . Tính cường độ dòng điện trong mạch chính? GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đoạn mạch HS hoạt động nhóm giải bài tập, trình bày kết quả GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả trình bày đánh giá hoạt động của học sinh, chốt lại nội dung Giải • Rtđ cđoạn mạch là:Vì R1 // R2 R12 = • Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là : Vì R1 // R2 U = U1 = I1.R1 = 0,5.4 = 2 V c. R3 nt (R1 // R2 ) R123= R12 + R3 R123 =2,4+ 1,6 = 4 Hoạt động 4: Mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo Yêu cầu áp dụng phương pháp giải bài tập đã chữa giải bài tập sau ở nhà Bải 3: Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 2 và R2 = 4 mắc nối tiếp với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,5A. a, Tính điện trở tương đương của mạch điện. b, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. c, Mắc thêm điện trở R3 = 3 song song với đoạn R1 và R2. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Hướng dẫn học sinh ôn tập phần công suất và điện năng sử dụng, chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp Ngày soạn: 25/11/2019 Ngày giảng: 26/11/2019 – 9A1 TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Củng cố khắc sâu lại các kiến thức cơ bản trong chương điện học. 2. Kĩ năng + Giải bài tập liên quan. 3. Thái độ + Rèn ý thức tự giác, tích cực, yêu thích môn học. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán vật lý. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK 2. HS: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình, 2. Kỹ thuật: Kỹ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Vậy là chúng ta đã nghiên cứu xong chương trình học kỳ I. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống và củng cố lại tất cả các kiến thức đã học để chuẩn bị làm bài thi kiểm tra học kỳ I. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Củng cố lại lí thuyết. GV đưa câu hỏi củng cố nội dung lý thuyết HS hoạt động cá nhân trả lời vào vở 1.Viết công thức tính công suất điện giải thích và nêu tên đơn vị các đại lượng trong công thức. Chứng minh rằng P = I.R 2. Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công của dòng điện (điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch) giải thích các đại lượng. GV hướng dẫn thống nhất câu trả lời 1) Công thức tính công suất điện: P = U.I Trong đó P là công suất điện (w) U là hiệu điện thế (V) I là cường độ dòng điện (A) Ta có P = U.I và I = => U=I.R => P = I.R.I = I.R 2) Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Công thức tính công của dòng điện. + A = U.I.t = P.t Trong đó: A là công của dòng điện (J) U là hiệu điện thế (V) I là cường độ dòng điện (A) t là thời gian dòng điện chạy qua (s) Hoạt động 3: Vận dung GV giao đề bài tập 1: Bài tập 1: Một bóng đèn dây tóc ghi 220V-100W. Biết đèn đang sáng bình thường. • Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn ? • Tính điện trở của bóng đèn ? • Tính số tiền phải trả mà bóng đèn sử dụng trong 30 ngày (mỗi ngày thắp liên tục 4 giờ). Biết giá 1kw.h là 1 nghìn đồng ? GV hướng dẫn HS tóm tắt HS hoạt động nhóm giải bài tập, trình bày kết quả GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả trình bày đánh giá hoạt động của học sinh, chốt lại nội dung Giải a)Vì đèn đang sáng bình thường nên U = Uđm = 220V; P = Pđm = 100w = 0,1kw Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: ADCT: P =U.I I = P:U = 100:220 = 0,45A b) Điện trở của bóng đèn là: ADCT: I = R = = 220:0,45 = 488,9 c) Điện năng mà bóng đèn sử dụng là: Adct: A = P.t = 0,1.120 = 12 (kw.h) Số tiền điện phải trả là: 12000đ Hoạt động 4: Mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo Yêu cầu áp dụng phương pháp giải bài tập đã chữa giải bài tập sau Bài 2: Một bếp điện sử dụng hiệu điện thế 220W Cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó là 5A. • Tính công suất của bếp • Tính điện năng bếp tiêu thụ trong thời gian 20 phút Giáo viên hướng dẫn tóm tắt, gợi ý cách giải Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài, gọi đại diện trình bày , tổ chức thảo luận kết quả HS thảo luận kết quả GV chốt lại nội dung, cho điểm khuyến khích V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Hướng dẫn học sinh ôn tập phần định luật Jun – Len xơ và sử dụng an toàn điện chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_29_den_33_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan