Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 27 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được:

- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn

kim loại

- Biết cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.

2. Kỹ năng:

- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng

đến sự ăn mòn kim loại.

- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.

- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.

3. Thái độ:

- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, yêu thích môn Hóa.

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,

năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm thông tin.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức

hóa học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia

đình, quê hương , đất nước.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV. Một số đồ dùng bị gỉ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức

* Kiểm tra sĩ số.

* Kiểm tra bài cũ.

- Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép?

pdf118 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 27 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9AB – 04/11/2019 Tiết: 27: BÀI 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại - Biết cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2. Kỹ năng: - Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế. - Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình. 3. Thái độ: - Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, yêu thích môn Hóa. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV. Một số đồ dùng bị gỉ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế - Thanh sắt để ngoài trời sau một thời gian có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? - Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời - Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay Hoạt đông 2: Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV - HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. GV: Cho HS quan sát một số đồ dùng, tranh ảnh về đồ vật bị gỉ Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đưa ra khái niệm về sự ăn mòn kim loại. GV: Kim loại bị ăn mòn do kim loại tác dụng với các chất như nước, oxi (không khí) và một số chất khác trong môi trường. I. THẾ NÀO LÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI? Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường được gọi kà sự ăn mòn kim loại. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. GV: Yêu cầu HS báo cáo quan sát thí nghiệm đã làm trước ở nhà, nêu nhận xét hiện tượng. - Ống nghiệm 1: Đinh sắt trong không khí khô, không bị ăn mòn - Ống nghiệm 2: Đinh sắt trong nước có hoà tan khí oxi, đinh sắt bị ăn mòn chậm. - Ống nghiệm 3: Đinh sắt trong dung dịch muối ăn, bị ăn mòn nhanh. - Ống nghiệm 4: Đinh sắt trong nước cất, không bị ăn mòn. KT trình bày 1 phút => Từ các thí nghiệm trên, em hãy rút ra kết luận? GV :Thanh sắt để trong bếp bị ăn mòn nhanh hơn thanh sắt để nơi khô ráo, thoáng mát. Thực nghiệm cho thấy: ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn. - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? II. NHỮNG YẾU TỐ NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI? 1. Ảnh hưởng của các chất trong môi trường Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra chậm hay nhanh phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn. - GV nhận xét và chốt kết luận. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ kim loại để tránh các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? HS: Vì giữ cho các đồ vật được bền, lâu hỏng. GV: Yêu cầu HS thảo luận nêu các biện pháp bảo vệ kim loại mà em biết trong thực tế. GV: Các biên pháp mà HS nêu có thể chia làm 2 biện pháp chính: 1. Ngăn không cho kim loại tác dụng hoặc tiếp xúc với môi trường 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn KT trình bày 1 phút - Gia đình đã làm gì để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn 1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường VD: - Sơn, mạ, bôi dầu mỡ, ... lên bề mặt kim loại. - Để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ. - Rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ lao động và tra dầu mỡ. 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn VD: Chế tạo thép không gỉ (inox) Hoạt đông 3: Luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng : A. vật lí. B. hoá học. C. không là hiện tượng nào D. vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hoá học. Câu 2: Sự ăn mòn kim loại là : A. sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học của môi trường. B. sự tạo thành các oxit kim loại ở nhiệt độ cao. C. sự tạo thành hợp kim khi nấu chảy các kim loại với nhau. D. sự kết hợp của kim loại với một chất khác. Câu 3: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh trong môi trường : A. không khí khô. B. trong nước cất không có hoà tan khí oxi. C. nước có hoà tan khí oxi. D. dung dịch muối ăn. Câu 4: Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh ? A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại. B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát. D. Ngâm kim loại trong nước muối Câu 5: Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu: A. để ở nơi có nhiệt độ cao. B. ngâm trong nước lâu ngày. C. sau khi dùng xong rửa sạch, lau khô. D. ngâm trong dung dịch nước muối. Câu 6: Nhôm không bị ăn mòn trong môi trường : A. dung dịch axit. B. dung dịch kiềm. C. không khí. D. dung dịch muối. Hoạt đông 4: Vận dụng. Bµi tËp 3: Hoµ tan 0,54 gam mét kim lo¹i R (cã ho¸ trÞ III trong hîp chÊt) b»ng 50 ml dung dÞch HCl 2M. Sau ph¶n øng thu ®-îc 0,672 lÝt khÝ (ë ®ktc). a) X¸c ®Þnh kim lo¹i R. b) TÝnh nång ®é mol cña dung dÞch thu ®-îc sau ph¶n øng. Hoạt đông 5: Tìm tòi mở rộng. - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 - SGK.67 - Ôn tập kiến thức để chuẩn bị cho bài luyện tập chương II: Kim loại - Tìm hiểu thêm các biện pháp chống ăn mòn hóa học V. HƯỚNG DẪN CHUẨN CHO TIẾT SAU. - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 - SGK.67 - Ôn tập kiến thức để chuẩn bị cho bài luyện tập chương II: Kim loại Ngày giảng: 9AB – 07/11/2019 Tiết 28 – Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản về kim loại. So sánh được tính chất của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết các PTHH, vận dụng để làm bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: - Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập - Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng ngôn ngữ hóa, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV. Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn lại các kiến thức III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mơi: Hoạt động1: khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? Câu hỏi: 1. Trình bày tính chất hóa học của kim loại ? 2. Trình bày tính chất hóa học của sắt ? 3. Trình bày tính chất hóa học của nhôm ? 4. Đọc thứ tự các kim loại trong dãy hoạt động hóa học? ý nghĩa của dãy ? - Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs - Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV - HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nhắc lại các tính chất hoá học của kim loại ? -> Yêu cầu HS lên bảng viết các PTPƯ minh họa GV: Lưu ý HS Phản ứng của kim loại và muối càng xảy ra dễ dàng, nếu vị trí của 2 kim loại trong dãy hoạt động hoá học càng cách xa nhau. ? Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần mức độ hoạt động? ? Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại? Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ? So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt? Yêu cầu hs hoạt động nhóm rồi điền nội dung thích hợp vào bảng: Gang Thép Thành phần Tính chất Sản xuất HS: Thảo luận nhóm, trả lời -> nhận xét chéo nhau -> GV chuẩn lại kiến thức KT trình bày 1 phút ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại? ? Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Tính chất hoá học của kim loại - Tác dụng với phi kim 3Fe + 2O2 ot⎯⎯→ Fe3O4 Cu + Cl2 ⎯⎯→ CuCl2 - Tác dụng với dung dịch axit 2Al + 6HCl ⎯⎯→ 2AlCl3 + 3H2 - Tác dụng với dung dịch muối Zn + CuSO4 ⎯⎯→ ZnSO4 + Cu * Dãy HĐHH của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au 2. Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau? a. Giống nhau - Có tính chất hoá học của kim loại - Không tác dụng với dung dịch axit H2SO4, HNO3 đặc nguội b. Khác nhau - Al phản ứng với kiềm còn Fe thì không. - Trong hợp chất Al chỉ có hoá trị III còn Fe có cả hoá trị II và III 3. Hợp kim sắt: Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép Nội dung bảng phụ 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ? Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? ? Những biện pháp bảo vệ k/loại không bị ăn mòn? Hãy lấy VD? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Nội dung bảng phụ - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập BT 1 – SGK.t69 - Hs lên bảng viết các PTHH - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: GV: Hướng dẫn HS làm BT 3 dựa vào dãy HĐHH của kloại và ý nghĩa của dãy HĐHH của kloại. KT trình bày 1 phút Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập Hoà tan 0,54 (g) một kim loại R hóa trị III bằng 500 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 (l) khí (đktc) a) Xác định kim loại R b) Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng? - Viết PTPƯ. - Tính 2H R R n n M−  −  - Tính nHCl ban đầu -> chất nào dư, chất nào phản ứng hết. - Tính CM của dung dịch thu được sau II. BÀI TẬP 1. Bài tập 1 – SGK.T69 3Fe + 2O2 ⎯→⎯ ot Fe3O4 2Zn + O2 ⎯→⎯ ot 2ZnO Cu + Cl2 ⎯→⎯ ot CuCl2 2Na + Cl2 ⎯→⎯ ot 2 NaCl Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 2. Bài tập 3 – SGK.T69 Ý (c) đúng: B, A, D, C. Giải thích: + A, B tác dụng HCl giải phóng H2 → A, B đứng trước H2 + C, D không tác dụng HCl → C, D đứng sau H2 + B tác dụng với muối A giải phóng A → B đứng trước A + D tác dụng với muối C giải phóng C → D đứng trước C 3. Bài tập 3 a) nH 2 = 4,22 V = 4,22 672,0 = 0,03 (mol) PTPƯ: 2R + 6HCl → 2RCl3 + 3H2 (*) - Theo (*) ta có nR = 3 2 . nH 2 = 3 2 . 0,03 = 0,02 (mol) → MR = n m = 02,0 54,0 = 27 -> Kim loại R là nhôm, kí hiệu là Al b) nHCl = CM . V = 2 . 0,05 = 0,1 (mol) phản ứng. - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức nAl = 0,54 0,02 27 = (mol) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Trước pư 0,02 0,1 0 0 (mol) Pư 0,02 0,06 0,02 0,03 Sau pư 0 0,04 0,02 0,03 → CM 3AlCl = 05,0 02,0 = 0,4 (M) → CM(HCl dư) = 05,0 04,0 = 0,8 (M) Hoạt động 3: Luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường - Y.c HS nhắc lại các nội dung chính của chương - Hoàn thành bài tập sau FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 - Viết PTHH (nếu có) của Nhôm với dung dịch NaCl, FeCl2, CuSO4, AgNO3, KCl. Hoạt động 4: Vận dụng. Bài tập: Cho 8,3 gam hỗn hợp các kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 5,6 lít khí ở (đktc). a. Viết phương trình hóa học xảy ra ? b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu về các lĩnh vực ứng dụng của nhôm và Sắt. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU. - Ôn bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 7 - SGK. T67 - Nghiên cứu nội dung, chuẩn bị tường trình bài thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt Ngày giảng: 9AB – 11/11/2019 Tiết 29 - Bài 23: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Nhôm tác dụng với oxi - Sắt tác dụng với lưu huỳnh - Nhận biết kim loại nhôm và sắt. 2.Kỹ năng - Sử dụng dụng cụ hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV + Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, nam châm + Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn tập các kiến thức có liên quan đến tính chất hoá học của Al và Fe. Chuẩn bị tường trình. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 2 hs tham gia - Trong vòng 3 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các PTHH của nhôm, sắt tác dụng với phi kim ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV – HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN1 - Lấy 1ít bột Al tờ bìa – Khum tờ bìa chứa bột Al rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. -> Quan sát hiện tượng xảy ra, cho biết trạng thái màu sắc của chất tạo thành, giải thích và viết PTHH ? ? Cho biết vai trò của Al trong pư ? HS: Tiến hành -> Đại diện nhóm trình bày kết quả, hs nhóm khác nhận xét bổ sung. - Viết PTHH trên bảng lớp Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN2 - Trộn hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ 4 : 7 về khối lượng) - > chia 2 phần + Đưa nam châm vào phần 1 + Đưa phẩn 2 vào ống nghiệm. - Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn -> Quan sát hiện tượng ? ? Cho biết màu sắc của sắt, lưu huỳnh, hỗn hợp bột (sắt + bột lưu huỳnh) và của chất tạo thành sau phản ứng? ? Giải thích và viết PTHH. GV: Có hai lọ không nhãn dựng hai I. Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi - Tiến hành - Hiện tượng Có những hạt loé sáng do bột Al tác dụng với oxi không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt. PTPƯ : 4Al + 3O2 ⎯→⎯ ot 2Al2O3 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh - Tiến hành - Hiện tượng + Trước thí nghiệm: - Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút. - Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt - Khi đun nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn -> Hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt. + Sau thí nghiệm: - Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, không có tính nhiễm từ (không bị nam châm hút) PTPƯ: Fe + S ⎯→⎯ ot FeS 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết bột kim loại riêng biệt là nhôm và sắt. -> Em hãy nêu cách nhận biết? KT trình bày 1 phút HS: - Lấy 1 ít bột kim loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm - Nhỏ từ từ dd NaOH vào từng ống nghiệm. Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, giải thích. - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. nhôm và bột sắt - Tiến hành - Hiện tượng + ống nghiệm chứa sắt không có hiện tượng + ống nghiệm chứa nhôm: Bột nhôm tan ra, xuất hiện bọt khí - Phương pháp: quan sát tìm tòi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành bài thu hoạch HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bản tường trình theo mẫu II. Tường trình STT Nội dung thí nghiệm Hiện tượng qs được Giải thích - PTHH Hoạt động 3: Luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: tự tin a/ Hoàn thành chuyển hóa : Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al b/ Hoµn thµnh d·y chuyÓn ho¸ sau, viÕt PTHH x¶y ra. 1 FeCl2 ⎯→⎯ 2 Fe(NO3)2 ⎯→ 3 Fe Fe 4 FeCl3 ⎯→⎯ 5 Fe(OH)3 ⎯→⎯ 6 Fe2O3 Fe Hoạt động 4: Vận dụng. Vì sao không được dùng thau, chậu nhôm để đựng vôi ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Hoàn thành bài tập: Hoµ tan 0,54 gam mét kim lo¹i R (cã ho¸ trÞ III trong hîp chÊt) b»ng 50 ml dung dÞch HCl 2M. Sau ph¶n øng thu ®-îc 0,672 lÝt khÝ (ë ®ktc). a) X¸c ®Þnh kim lo¹i R. b) TÝnh nång ®é mol cña dung dÞch thu ®-îc sau ph¶n øng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU. - Nghiên cứu nội dung, chuẩn bị tường trình bài thực hành. - Nghiên cứu nội dung bài: Tính chất của phi kim Ngày giảng: 9AB - 14/11/2019 Tiết 30 – Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS biết được: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim. - Biết tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và oxi. - Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim. - Viết một số phưong trình hoá học theo sơ đò chuyển hoá của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: - Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập - Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ. II . CHUẨN BỊ. - Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật làm thí nghiệm, IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: 3. bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn - Gv cho 3 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các phi kim mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: tự tin GV: Chiếu hình ảnh một số phi kim. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Cho biết trạng thái của các phi kim trên? ? Các phi kim trên có dẫn điện, dẫn nhiệt không? HS: Hoạt động cá nhân -> trình bày, bổ sung GV: Bổ sung, Chốt kiến thức I. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ NÀO? - Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái + Trạng thái rắn: C, P, S, ... + Trạng thái lỏng: Br2, ... + Trạng thái khí: O2, H2, ... - Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. - Một số phi kim độc như: Cl2, I2, Br2, .. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. GV: Đặt vấn đề: Từ lớp 8 đến nay, các em đã làm quen với nhiều phản ứng hoá học có sự tham gia phản ứng của phi kim KT trình bày 1 phút => Em hãy dự đoán các tính chất hoá học của phi kim? Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm: TN1: đốt Al trong bình khí Clo TN2: đốt Fe trong bình khí Oxi - Hs làm việc theo nhóm: + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH Gv nhận xét và chốt kết luận. Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm: TN3: Oxi tác dụng với hiđro - Hs làm việc theo nhóm: II. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO ? 1. Tác dụng với kim loại - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối: 2Al + 3Cl2 ⎯→⎯ ot 2AlCl3 2Al + 3S ⎯→⎯ ot Al2S3 - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit: PT: 3Fe + 2O2 ⎯→⎯ ot Fe3O4 2Zn + O2 ⎯→⎯ ot 2ZnO -> Phi kim tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối hoặc oxit + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH Gv nhận xét và chốt kết luận. GV: Giới thiệu vai trò của nước trong cuộc sống con người. Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm: TN4: Clo tác dụng với hiđro. §-a hi®ro ®ang ch¸y vµo lä ®ùng khÝ clo. Sau ph¶n øng cho mét Ýt n-íc vµo lä, l¾c nhÑ råi dïng giÊy quú tÝm ®Ó thö. - Hs làm việc theo nhóm: + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH Gv nhận xét và chốt kết luận. KT trình bày 1 phút - Vì sao quỳ tím chuyển đỏ? Hs: sản phẩm sinh ra là axit Cl2(k) + H2(k) ⎯→⎯t 0 2HCl(k) GV ®-a ra mét sè PTHH: F2(k) + H2(k) → 2HF(k) ( x¶y ra trong bãng tèi) Cl2(k) + H2(k)-> 2HCl(k) ( cã as) S(r ) + H2(k) →2H2S(k) C(r ) + H2(k) → CH

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_27_den_57_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan