I. MỤC TIÊU:
Học xong bài bày học sinh phải :
1.Kiến thức: HS biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tínhchất
hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính
chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).
2.Kĩ năng
-Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
-Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không
tan.
-Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenoℓphtalêin);
-Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ
3.Thái độ : giáo dục học sinh ý thức khoa học , tư duy lôgíc, phán đoán chính xác, khả năng
kết hợp tốt giữa lí thuyết với thực hành.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hóa chất: dd NaOH, dd NaOH, dd HCl, dd H2SO4 loãng, dd CuSO4, CaCO3
phenoltalein, quỳ tím
2. Học sinh:
- Đọc trước bài 7 SGK tr.24
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
40 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn 10 tháng 10 năm 2020
Ngày dạy 12 tháng 10 năm 2020
Tiết: 11: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài bày học sinh phải :
1.Kiến thức: HS biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tínhchất
hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính
chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).
2.Kĩ năng
-Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
-Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không
tan.
-Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenoℓphtalêin);
-Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ
3.Thái độ : giáo dục học sinh ý thức khoa học , tư duy lôgíc, phán đoán chính xác, khả năng
kết hợp tốt giữa lí thuyết với thực hành.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hóa chất: dd NaOH, dd NaOH, dd HCl, dd H2SO4 loãng, dd CuSO4, CaCO3
phenoltalein, quỳ tím
2. Học sinh:
- Đọc trước bài 7 SGK tr.24
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
GV: Gọi cho HS lên toàn lố tham gia thi “Ai nhớ tốt hơn”
? Hãy ghi nhanh những phản ứng hóa học của bazo mà em biết trong thời gian 2 phút .
-Sau khi hết thời gian gv gọi 2 hs lên bảng viết phương trình xem ai nhanh hơn và chính xác
hơn.
-HS nhận xét, tuyên dương HS làm tốt hơn và hỏi số pthh mà hs ở phía dưới viết được .
→ Vậy ngoài những tính chất hóa học trên thì bazo còn có tchh nào khác và bazo được phân
loại như thế nào ? Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay.
2
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. :
Hoạt động 1:Tính chất hóa học của bazơ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động nhóm
- GV phát dụng cụ và hoá chất sau đó yc các nhóm làm
Tn1 để nhận xét sự biến đổi màu của chất chỉ thị?
- Các nhóm làm TN nc và qs ht xảy ra
- Đại diện các nhóm nêu ht và rút ra nhận xét về tính
chấtcủa dd ba zơ.
- Gv đưa bài tập 1 lên bảng.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung
dịch không màu sau: H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Em hãy
trình bày cách phân biệt các lọ dung dịch trên mà chỉ
dùng quỳ tím
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm bàn, thảo luận thống nhất
kết quả
- Đại diện nhóm báo cáo. Nhóm khác bổ sung.
+ Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
+ Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd và nhỏ vào giấy quỳ tím
+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch
Ba(OH)2.
+ Nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là dung dịch H2SO4,
HCl
+ Lấy dd Ba(OH)2 vừa phân biệt được nhỏ vào 2 ống
nghiệm chứa 2 dd chưa phân biệt được:
- Nếu thấy có kết tủa là dd H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2 H2O
- Nếu không có kết tủa là dd HCl
Kĩ thuật trình bày 1 phút
? Nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit?
- Hs trả lời học sinh khác bổ sung.
- Gv ghi tính chất vào góc bảng
? Từ tính chất trên em hãy lấy ví dụ cho tính chất của
bazơ?
- Gv nhận xét và đưa đáp án đúng
- Hướng dẫn Hs nhắc lại tính chất hoá học của axit
? Từ tính chất hoá học của axit em cho biết tính chất
nào liên quan đến bazơ?
+ Cần nêu được: bazơ tan và không tan đều tác dụng
với axit tạo thành muối và nước
? Cho biết phản ứng giữa axit và bazơ là phản ứng gì? (
Phản ứng trung hoà)
- Yc học sinh viết phương trình?
+ Yc học sinh viết được 2 PT: 1 phản ứng là bazơ tan
1. Tác dụng của ba zơ với chất chỉ
thị màu
- Các dd bazơ làm đổi màu chất chỉ
thị:
+ Quì tím đổi sang màu xanh.
+ Dung dịch phenolptalein (không
màu) đổi sang màu đỏ.
2. Tác dụng của dd bazơ với oxit
axit
2NaOH + SO2→Na2SO3+ H2O
* DD bazơ (kiềm) tác dụng với oxit
axit tạo thành muối và nước
3
và 1 phản ứng bazơ không tan
- Gv chốt kiến thức
Hoạt động nhóm
Gv hướng dẫn hs nhận biết Cu(OH)2 đã có sẵn giá thí
nghiệm hs quan sát
- Yêu cầu học sinh nhắc lại dụng cụ và cách tiến hành
thí nghiệm 4
- Gv quan sát uốn nắn và sửa sai, theo dõi kết quả của
các nhóm.
- Yêu cầu nhóm báo cáo và viết phương trình nhóm
khác bổ sung..
- Gv chốt kiến thức
? Ngoài bazơ trên còn có những bazơ nào có tính chất
tương tự như vậy không? em hãy cho ví dụ?
+ Fe(OH)2, Al(OH)3.....
- Gv thông báo: Ngoài những tính chất trên bazơ còn
có tính chất bazơ tác dụng với muối
-G/V: Bổ sung:
- Hiđroxit lưỡng tính cũng có đầy đủ tính chất hoá học
như của bazơ không tan.
- Vậy tính chất hoá học của hidroxit lưỡng tính ntn?
H/S: Trả lời, lấy v/d minh hoạ.
Al(OH)3 + H2SO4 →
Al(OH)3 + NaOH →
G/V: Bổ sung về khả năng t/d với dd kiềm.
3. Tác dụng bazơ với với axít
KOH + HCl →KCl + H2O
Cu(OH)2+ 2HNO3 →Cu(NO3)2 +
2H2O
- Bazơ tan và bazơ không tan đều
tác dụng với axit tạo thành muối và
nước
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân
huỷ
Cu(OH)2 ⎯→⎯
0T CuO+ H2O
- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
tạo thành oxit và nước
5.Tác dụng với muối ( Học sau)
2.3.Hoạt động luyện tập :
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
1. Em hãy nhắc lại tính chất hoá học của bazơ?
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm xây dưng sơ đồ tư duy bài học
4
? Hãy lập bảng so sánh tính chất hóa học chung của kiềm, bazơ không tan và hidroxit lưỡng
tính?
Kiềm Bazơ không tan Hidroxit lưỡng tính
NaOH, KOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2,
- Làm đổi màu chỉ thị.
- T/d với axit.
- T/d với oxit axit.
- T/d với nhiều dd muối.
- T/d với các chất lưỡng tính.
Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,
Pb(OH)2,..
- T/d với axit.
- Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Al)OH)3, Zn(OH)2,
- T/d với axit.
- Bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao.
- T/d với dd kiềm.
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập theo nhóm
2. Bài tập: Cho các chất sau: Cu(OH)2. MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2
Trong các chất trên chất nào tác dụng được với:
- Dung dịch H2SO4 loãng - Khí CO2 - Chất nào bị nhiệt phân hủy
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2.4.Hoạt động vận dụng :
- BTVN: 1, 2, 3, 4,5 tr.25 SGK
*Bài 5: a) Na2O + H2O → 2NaOH
- Số mol Na2O:
62
5,15
= 0,25mol
- Theo pư ta có: nNaOH = 2. ONan 2 = 2. 0,25 = 0,5 mol
- Nồng độ mol của dd bazơ thu được là:
5,0
5,0
= 1M
b) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
5
- Theo pư:
2
1
42
=SOHn . nNaOH =
2
5,0
= 0,25mol
- Khối lượng H2SO4 là: 20,25. 98 = 24,5gam
- Khối lượng dd H2SO4 20% là:
20
1005,24
= 122,5gam
- Thể tích của dd H2SO4 20% cần dùng là:
D
m
V = =
14,1
5,122
= 107,4ml
2.5.Hoạt động tìm tòi mở rộng :
- GV yêu cầu HS về tìm hiểu thêm về các hidroxit lưỡng tính .
-Tìm hiểu tính chất của Natrihidroxit (NaOH)
-dd NaOH thuộc loại bazơ nào ? Dự đoán tính chất hóa học của dd NaOH ? Viết PTHH minh
họa .
-Làm các bài tập sách bài tập hóa 9 biên soạn mới.
6
Ngày soạn 10 tháng 10 năm 2020
Ngày dạy 15 tháng 10 năm 2020
Tiết: 12: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
-Tính chất hoá học của một số bazo quan trọng như NaOH , và quá trình sản xuất
NaOH.
-Ứng dụng của natri hiđroxit NaOH phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
2.Kĩ năng
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của NaOH.
- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenoℓphtalêin); nhận biết được dung dịch NaOH
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ.
- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
3.Thái độ : Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản của mình và mọi người, giải thích
được một số hiện tượng thực tế trong đời sống.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- H/c: NaOH, nước, phenolphtalein
- D/c: thìa thủy tinh (2) ống hút (1);
- Máy chiếu trên máy đa năng
- Làm trước TN cho dd NaOH đặc vào giấy trước một ngày
2. Học sinh:
- Ôn tập tính chất hóa học của bazơ
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động khởi động
HS1: BT 3 trang 25
HS2: Nêu tính chất hóa học của bazơ tan (áp dụng với dung dịch NaOH)? Viết PT minh họa
cho các tính chất hóa học.
GV để lại phần ghi của HS ở góc bảng
→ Xuất phát từ phần kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề vào bài
2.2.Hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
7
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK trang 26
- Hs: 1 em lên lấy NaOH cho vào ống nghiệm,
quan sat, sau đó hòa vào nước => nhận xét nhiệt
độ ở đáy ống nghiệm => tính chất vật lí của NaOH
A. Natri hiđôxit
I. Tính chất vật lí
- Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh,
tan nhiều trong nước và toả nhiệt.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kĩ thuật trình bày 1 phút
? Gv: Qua TN vừa rồi em đã biết NaOH là bazơ
tan hãy dự đoán tính chất của NaOH
- 1 Hs đứng tại chỗ dự đoán tính chất của NaOH
- Gv cho Hs quan sát các TN kiểm tra tính chất
của NaOH
HS làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Nhỏ dd NaOH vào mẩu giấy quỳ tím
TN2: Nhỏ dd phenol phtalein vào dd NaOH
(Chiếu trên máy đa năng)
- Quan sát nhận xét rút ra kết luận
TN3: Nhỏ dd HCl vào dd NaOH có dd phenol
phtalein, quan sát màu sắc của dd trước và sau
phản ứng, rút ra tính chất hóa học của NaOH
(Chiếu trên máy đa năng)
- Gv chốt kiến thức
- Hs lên bảng viết các PTHH minh họa
- Gv giải thích thêm tỉ lệ mol các chất tham gia
phản ứng -> có các sản phẩm khác nhau
(Chiếu các trường hợp trên máy chiếu)
II. Tính chất hóa học
1. Đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch NaOH làm:
+ Quỳ tím -> xanh
+ Dd phenol phtalein không màu chuyển
màu đỏ
2. Tác dụng với axít tạo thành muối và
nước
NaOH + HCl →NaCl + H2O
2NaOH +H2SO4→Na2SO4 + 2H2O
3. Tác dụng oxit axit -> tạo thành muối
và nước
2NaOH + SO2→Na2SO3+ H2O
2NaOH + CO2→Na2CO3+ H2O
4. Dung dịch NaOH tác dụng với dung
dịch muối
Hoạt động 3: Ứng dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK trang 26
quan sat ứng dụng của NaOH trên máy chiếu
Kĩ thuật trình bày 1 phút
? NaOH có những ứng dụng gì?
- Gv chốt kiến thức
+ Giảng: NaOH là nguyên liệu để sản xuất xà
phòng (học ở bài chất béo), tùy thộc vào nồng độ
III. Ứng dụng
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
Sản xuất tơ nhân tạo.
Sản xuất giấy.
Sản xuất nhôm(làm sạch quặng trước khi
8
NaOH mà ta có các loại xà phòng khác nhau
+ NaOH có tính tẩy màu, dùng để SX nước gia
ven
sản xuất)
Chế biến đàu mỏ và nhiều ngành công
nghiệp hoá chất khác.
Hoạt động 4: Sản xuất natrihiđroxit
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời
câu hỏi:
? Nêu nguyên liệu và phương pháp điều chế
NaOH trong công nghiệp.
- Hs trả lời, Gv ghi bảng
GV yêu cầu HS quan sát :
- Gv chiếu, giới thiệu quá trình điện phân dd
muối ăn
- 1 Hs lên viết PT
Thảo luận nhóm
- Gv nêu tình huống: trong PTN hết hóa chất
NaOH muốn có ngay lượng NaOH để dùng ta
phải làm như thế nào? Viết các PT
- Đại diện các nhóm báo cáo:
C1: 2Na + 2H2O ⎯⎯→ 2 NaOH + H2
C2: Na2O + H2O ⎯⎯→ 2 NaOH
C3:Ca(OH)2 +Na2CO3⎯⎯→2NaOH + CaCO3
IV. Sản xuất natrihi đroxit
- Nguyên liệu: NaCl, H2O
- Phương pháp: Điện phân có màng ngăn
xốp dd NaCl bão hòa
- PT:
2NaCl + 2H2O ⎯⎯ →⎯
dienphan 2NaOH + H2
+ Cl2
2.3.Hoạt động luyện tập
Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học:
9
2.4.Hoạt động vận dụng
BT1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình
bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
BT2: Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau:
Na ⎯→1 NaOH ⎯→⎯2 NaCl ⎯→3 NaOH ⎯→⎯4 Na2SO4
2.5.Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Chuẩn bị bài Ca(OH)2
-Cách pha chế dung dịch nước vôi trong đơn giản mà em tự làm được.
-Tìm hiểu thêm về ứng dụng của NaOH và một số bài tập vận dụng qua Violet
10
Ngày soạn 28 tháng 9 năm 2018
Ngày dạy 5 tháng 10 năm 2018
Tiết 13- Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được các tính chất vật lý, tính chất hoá học quan trọng của Ca(OH)2.
- Biết cách pha chế dd Ca(OH)2.
- Biết các ứng dụng trong điều chế của Ca(OH)2.
- Biết ý nghĩa độ pH của dd.
- Tiếp tục rèn kĩ năng viết các PTHH và khả năng làm bài tập định lượng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTHH, làm bài tập định lượng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào
cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên, Tự lập, tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện
Dụng cụ TN: Cốc, đũa thuỷ tinh, giá sắt, phễu, giấy lọc, ống nghiệm
Hoá chất: CaO, nước
2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức về bazơ quan trọng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh:
H/s 1: trình bày tính chất hoá học của NaOH
Học sinh 2: chữa bài tập 2 – SGK
Bài 2:
Các phản ứng điều chế NaOH
CaO + H2O→ Ca(OH)2
Ca(OH)2+ Na2CO3→CaCO3+ 2NaOH
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu”
Luật chơi:
- 2 học sinh tham gia
11
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời ( sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí người
hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Viết tên và CTHH các loại bazo mà em biết ?
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1 : TÍNH CHẤT CỦA CANXI HIDROXIT
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi,
hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi
trường tự nhiên.
* Pha chế dung dịch Ca(OH)2
- GV giới thiệu: Dung dịch Ca(OH)2 có tên
thường gọi là nước vôi trong.
Yêu cầu hs n/c SGK và quan sát H17 - SGK.t28
hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
? Muốn thu được dung dịch Ca(OH)2 ta cần
những nguyên liệu gì ?
HS: Vôi tôi ( Ca(OH)2), nước
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
GV: Hướng dẫn học sinh cách pha chế dung dịch
Ca(OH)2
+ Hòa tan Ca(OH)2 vào nước vôi sữa lọc
dung dịch Ca(OH)2
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn:
pha chế dung dịch Ca(OH)2
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
KT trình bày 1 phút
? Em có nhận xét gì về tính tan của Ca(OH)2 ?
HS: Ít tan trong nước.
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
* Tính chất hóa học
GV: Nêu vấn đề
I – TÍNH CHẤT
1. Pha chế dung dịch canxi hiđroxit
( SGK )
2. Tính chất hóa học
12
? Em hãy dự đoán tính chất hoá học của
dung dịch Ca(OH)2 và giải thích lý do tại sao em
lại dự đoán như vậy?
HS: dd Ca(OH)2 có đầy đủ tính chất hoá học của
1 bazơ tan vì dd Ca(OH)2 tan được trong nước.
GV:Chúng ta cùng làm TN kiểm chứng tính chất
hóa học của Ca(OH)2
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
* Thí nghiệm 1
- Nhỏ 1 giọt Ca(OH)2 vào mẩu quỳ tím
- Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào ống nghiệm
chứa dd Ca(OH)2
* Thí nghiệm 2
- Lấy 2 - 3ml dd Ca(OH)2 -> nhỏ vài giọt dd
phenolphtalein (xuất hiện màu đỏ)
- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm
( mất màu đỏ -> có pư xảy ra)
* Thí nghiệm 3
- Thổi hơi thở vào cốc đựng dd Ca(OH)2
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
GV: Thông báo
Ngoài ra dd Ca(OH)2 còn tác dụng với dd muối
Dung dịch canxi hiđroxit có những tính
chất hóa học của bazơ tan
a) Làm đổi màu chỉ thị
Dung dịch canxi hiđroxit làm quỳ tím
hóa xanh, dung dịch phenolphtalein
không màu hóa đỏ
b) Tác dụng với axit
Dung dịch canxi hiđroxit tác dụng với
axit tạo thành muối và nước
- PTPƯ
Ca(OH)2 + 2HCl ⎯⎯→ CaCl2 +
2H2O
c) Tác dụng với oxit axit
Dung dịch canxi hiđroxit tác dụng với
oxit axit tạo thành muối và nước
- PTPƯ
Ca(OH)2 + CO2 ⎯⎯→ CaCO3 +
H2O
HOẠT ĐỘNG 2: ỨNG DỤNG
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi
trường tự nhiên.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
? Dựa vào các kiến thức thực tế và tt SGK, em
hãy kể tên các ứng dụng của Ca(OH)2
HS: Trả lời, bổ sung -> GV chốt lại
? Tại sao dùng Ca(OH)2 để khử chua ?
3. Ứng dụng
- Làm vật liệu xây dựng.
- Khử chua đất.
- Khử độc
13
HS: Ca(OH)2 trung hòa bớt axit trong đất.
GV: Thông báo: Ca(OH)2 còn được sử dụng để
xử lý nước thải: do trong khí thải, nước thải có
chứa SO2; CO2; H2SO3 tác dụng với dd
Ca(OH)2 tạo thành các muối không độc
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
Bài tập 1 ( BT 2 - SGK.t30)
Bài tập 2: Tính thể tích (l) của dung dịch Ca(OH)2 2M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung
dịch axit HCl 1M
* Đáp án
Bài tập 1 ( BT2 - SGK.t30)
- Lấy mẫu thử, đánh STT, làm TN nhiều lần
- Hòa tan các mẫu thử vào nước
+ Mẫu thử nào không tan -> mẫu thử đó là CaCO3
+ Mẫu thử nào tan đồng thời tỏa nhiệt -> mẫu thử đó là CaO
CaO + H2O ⎯→ Ca(OH)2
+ Mẫu thử nào tan, không tỏa nhiệt -> mẫu thử đó là Ca(OH)2
Bài tập 2
Ta có PTPƯ: Ca(OH)2 + 2HCl ⎯→ CaCl2 + 2H2O (*)
Ta có == 1.2,0HCln 0,2(mol)
Theo pt (*) ta có: 2,0.
2
1
2
1
2)(
== HClOHCa nn = 0,1(ml)
==
2
1,0
2)(OHCa
V 0,05(l) = 50(ml)
4. Hoạt động vận dụng:
1/ Tại sao người ta bón vôi vào những ruộng chua ?
2/ Khi bị côn trùng cắn người ta thường bôi nước vôi trong vào vết thương, vì sao vậy ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Làm SBT: 8.1, 8.4, 8.3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh bài 4 SGK
- Tìm hiểu thêm: Dung dịch bão hoà CO2
Trong nước tạo ra dung dịch H2CO3 đó là axit yếu PH = 4
H2O + CO2 → H2CO3
- Tìm hiểu thêm về thang pH
14
15
Ngày soạn 17 tháng 10 năm 2020
Ngày dạy 19 tháng 10 năm 2020
Tiết 13: BÀI 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI (Phần 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs biết được:
- Tính chất hóa học của muối: tác dụng với kim loại. Dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung
dịch muối, nhiều muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để các phản ứng trao đổi thực hiện được.
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
3. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị:
+ SGK, SGV.
+ Dụng cụ : Ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ, cốc thủy tinh
+ Hóa chất : Các dung dịch: NaOH, CuSO4, AgNO3, đinh sắt, dây đồng
- Học sinh nghiên cứu trước bài, ôn các kiến thức về bazơ.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
?Trình bày các tính chất hóa học của Ca(OH)2 ? Viết PTPƯ minh họa ?
3. Bài mới
Hoạt động1: khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết các đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các loại muối và CTHH của chúng mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Muối có những tính chất hóa học nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Y/cầu HS hãy dự đoán các tính chất hóa học
của muối.
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
Chia HS làm 3 nhóm -> Hướng dẫn HS các nhóm
I- TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA
MUỐI
16
làm TN
TN1: - Ngâm 1 đoạn dây Cu vào ống nghiệm 1
có chứa 1-2 ml dung dịch AgNO3.
- Ngâm 1 đoạn dây Fe vào ống nghiệm 2 có chứa
2-3 ml dung dịch CuSO4.
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
KT trình bày 1 phút
=> Từ thí nghiệm trên hãy rút ra kết luận?
HS Rút ra kết luận -> GV chốt kiến thức
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
? Nêu pp hóa học để nhận biết ra dd H2SO4
HS: Sử dụng thuốc thử là dung dịch muối
BaCl2,Ba(NO3)2 hoặc dd Ba(OH)2
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời
câu hỏi:
-> Nêu hiện tượng xảy ra khi nhận biết dd H2SO4
bằng dd muối BaCl2 hoặc Ba(NO3)2?
HS: Xuất hiện kết tủa trắng
? Hãy nhận xét và viết PTPƯ xảy ra?
HS: Pư tạo thành BaSO4 không tan.
GV Nhiều muối khác cũng tác dụng với axit tạo
thành muối mới và axit mới.
KT trình bày 1 phút
=> Em hãy rút ra kết luận?
HS: Rút ra kết luận -> GV chốt kiến thức
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời
câu hỏi:
? Nêu pp hóa học để nhận biết ra dd muối sunfat
?
HS: Sử dụng thuốc thử là dung dịch muối
BaCl2,Ba(NO3)2 hoặc dd Ba(OH)2
-> Nêu hiện tượng xảy ra khi nhận biết dd muối
sunfat bằng dd muối BaCl2 hoặc Ba(NO3)2?
HS: Xuất hiện kết tủa trắng
? Hãy nhận xét và viết PTPƯ xảy ra?
HS: Pư tạo thành BaSO4 không tan.
GV: Nhiều muối khác t/dụng với nhau cũng tạo
ra hai muối mới.
=> Y/c HS viết PTPƯ của dd AgNO3 với dd NaCl
1. Muối tác dụng với kim loại
- Thí nghiệm:
+ Dung dịch muối AgNO3 tác dụng với
Cu
+ Dung dịch muối CuSO4 tác dụng với
Fe
- Hiện tượng:
- Nhận xét:
- PTHH:
Cu +2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- Kết luận: Dung dịch muối có thể tác
dụng với kim loại tạo thành muối mới
và kim loại mới.
2. Muối tác dụng với axit
- Thí nghiệm
Nhận biết dung dịch H2SO4 bằng dung
dịch BaCl2 hoặc Ba(NO3)2
- Hiện tượng.
- Nhận xét
- PTHH
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4+ 2HCl
H2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 +
2HNO3
- Kết luận: Muối có thể tác dụng được
với axit, sản phẩm là muối mới và axit
mới.
3. Muối tác dụng với muối
- Thí nghiệm:
Nhận biết dung dịch muối Na2SO4 bằng
dung dịch BaCl2
- Hiện tượng
- Nhận xét.
17
?
HS: 1 em lên bảng, các em khác nhận xét
=> Em hãy rút ra kết luận?
HS: Rút ra kết luận -> GV chốt kiến thức
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: - Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống
nghiệm dựng 1 ml dung dịch NaOH.
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
GV: Pư cũng xảy ra tương tự khi cho dd Na2CO3,
FeSO4.... tác dụng với dd NaOH, Ba(OH)2...
KT trình bày 1 phút
? Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận gì?
HS: Rút ra kết luận -> GV chốt kiến thức
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi:
- Ở lớp 8 các em đã được biết nhiều muối bị phân
huỷ ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,
MgCO3,...
? Viết PTPƯ phân huỷ cho các muối trên?
HS: 4 em lên bảng, HS khác viết vào vở, theo dõi
nhận xét
- PTPƯ
Na2SO4 + BaCl2 →BaSO4+ NaCl
AgNO3+ NaCl → AgCl +NaNO3
- Kết luận: Hai dung dịch muối có thể
tác dụng với nhau tạo thành hai muối
mới.
4. Muối tác dụng với bazơ
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_11_den_20_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf