I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những
PTHH tương ứng.
- Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của chúng
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra t/c hóa học của oxit bazơ, oxit axit
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
- Phân biệt một số oxit cụ thể
- Tính thành phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
4. Năng lực:
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự
quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghiệm
+ Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P, HCl, Quỳ tím
+ Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị đựng chế CO2, P2O5
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành -
quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
2. Chuẩn bị của HS:
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút )
b . Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học
?
264 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 (Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: oxit, axit, bazơ, muối.
- Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và
các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
4. Năng lực:
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề
thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan
sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời.
. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại bài học lớp 8
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút )
3. Bài mới( 40 phút )
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu
và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ
sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học
tập ..để học tốt môn hoá học
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn
lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản
ứng hoá học, phương trình hoá học .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
2
Giáo viên Học sinh Nội dung bi ghi
-Giáo viên cho hs quan sát
sơ đồ(ghi ở bản phụ) và
hỏi theo sơ đồ.
-Câu hỏi : nguyên tử ,
phân tử , đơn chất , hợp
chất là gì ? Cho ví dụ .
-Giáo viên bổ sung và kết
luận.
-Giáo viên yêu cầu hs cho
biết các loại phản ứng hoá
học đã học ở lớp 8 va cho
ví dụ.
-Giáo viên bổ sung và kết
luận
-Hs quan sát , trả lời câu
hỏi và cho ví dụ.
-Nguyên tử (H,O); phân tử
(H2,CO2);đơn chất (O-
2,Fe);hợp chất (H2O,CO2)
-Hs trả lời (phản ứng phân
huỷ , phản ứng thế,.....)
NT ĐC
CHẤT
PT HC
-Phản ứng hoá hợp:
2H2 + O2 → 2H2O
-Phản ứng phân huỷ:
2KClO3 → KCl+3O2
-Phản ứng thế :
Zn+2HCl→ ZnCl2+H2
-P/ứng oxi hoá khử:
CuO+H2 → Cu+H2O
-Gv yêu cầu hs nêu công
thức tính mol và sự chuyển
đổi khối lượng, thể tích
,lượng chất
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv yêu cầu hs vận dụng
công thức đã học để giải
một số bài tập (ghi ở bảng
phụ )
Gv có thể yêu cầu các
nhóm kiểm tra kết quả lẫn
nhau của các bài tập 1,2, 3,
4. Riêng bài tập 5 gv có
thể yêu cầu học sinh làm
việc cá nhân. Cứ qua kết
quả của mỗi bài tập gv yêu
cầu các nhóm nhận xét và
gv kết luận
-Hs trả lời
-Hs làm bài tập theo nhóm
(bt 1,2,3,4)
n = m/M => m= n . M
n = V/ 22,4 => V= n .
22,4l
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu
và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu
và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Tìm đáp số đúng
1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol
2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g .
3
3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l .
4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là :
a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M .
5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí
hiđro
a. Viết pthh xảy ra
b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc
d. Tính số mol HCl cần dùng.
Đáp án của bài tập:
1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a
5) a.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol → m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g
c. nZn = n H2 = 0,2 mol → VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit
c..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu
và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Nhắc lại các công thức tính: Cm , C% , Vđktc , m , n và giải thích các đại lượng trong
công thức.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu
và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Ôn lại các dạng bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài sau.
4
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2 – Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những
PTHH tương ứng.
- Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của chúng
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra t/c hóa học của oxit bazơ, oxit axit
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
- Phân biệt một số oxit cụ thể
- Tính thành phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
4. Năng lực:
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự
quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghiệm
+ Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P, HCl, Quỳ tím
+ Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị đựng chế CO2, P2O5
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành -
quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
2. Chuẩn bị của HS:
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút )
b . Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học
?
3. Bài mới: ( 33 phút )
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2
Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất
5
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
-Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả
các oxít bazơ đều tác dụng với
nước tạo thành dung dịch bazơ
hay không ?
-Gvbổ sung và kết luận
-Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc
gv làm tn 1
-Gv giới thiệu phiếu học tập
trong đó nêu rõ cách tiến hành
t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê
trống ( nếu có)
-Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng
quan sát được, nhận xét viết
pthh
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít
bazơ có thể tác dụng với oxít
axít tạo thành muối và 3 oxít
bazơ không tác dụng với oxít
axít (p/ứ chậm nên không làm
t/n )
-Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi
(vôi sống→ đá vôi ) và yêu cầu
hs viết ptpứ
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết
luận chung về tính chất hoá học
của oxít bazơ
-Gv bổ sung vàkết luận
-Hs trả lời :Các oxít
bazơ tác dụng với
H2O:Na2O, K2O.
Các oxít bazơ không
tác dụng với nước
:CuO,FeO,..
-Hs làm tn hoặc chú ý
quan sát gv làm tn thí
nghiệm1 CuO t/d với
HCl
-Cách tiến hành như
sgk,hs thảo luận và trả
lời câu hỏi
-Hs trả lời câu hỏi
-Hs trả lời
:Na2O,K2O,BaO(t/d).
CuO,ZnO,Fe2O3.(ko
t/d)
-Hs viết ptpứ
-Hs trả lời :(dựa vào
mục a, b, c.)
1.oxít bazơ có những tính
chất hoá học nào ?
aTác dụng với nước :.
-Một số oxít bazơ tác dụng
với nước tạo thành dung dịch
bazơ (kiềm )
-Na2O(r)+H2O(l)→ NaOH
(dd)
b.Tác dụng với axít :
Oxít bazơ t/d với axít tạo
thành muối và nước
CuO(r)+ 2HCl(l)
→CuCl2(dd) + H2O(l)
c.Tác dụng với oxít axít :
-Một số oxít bazơ t/d với oxít
axít tạo thành muối
CaO(r)+CO2(k)→
CaCO3(r)
-Gv nêu câu hỏi có phải tất cả -Hs trả lời :nhiều oxít 2.Oxít axit có những tính
hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những
PTHH tương ứng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
6
các oxít axít đều tác dụng với
H2O tạo thành axít không ?
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv tiến hành t/n điều chế CO2
từ CaCO3 và dung dịch HCl
bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí
CO2 vào nước vôi trong cho
đến khi xuất hiện vẫn đục thì
dừng lại
-Gv yêu cầu hs đã quan sát
được trình bày kết quả
-Gv bổ sung và kết luận
-Từ tính chất( c) của mục (1)
g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxít
axít với oxít bazơ
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết
luận chung về t/c hoá học
-Gv nhận xét, bổ sung và kl
axít t/d với H2O tạo
thành axít , một số oxít
axít không t/d với H2O
-Hs quan sát ,ghi chép
các hiện tương ,nhận
xét và viết PTHH
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
chất hoá học nào ?:
a-Tác dụng với H2O
-Nhiều oxít axít t/d với H2O
tạo thành dung dịch axít
P2O5(r)+H2O (l) → H3PO4
(dd)
b-Tác dụng với bazơ :
-Oxít axít t/d với dung dịch
bazơ tạo thành muối và nước
CO2(k)+Ca(OH)2(dd)→Ca
CO3(r)+H2O (l)
c.Tác dụng với oxít bazơ
Oxít axít tác dụng với một số
oxít bazơ tạo thành muối
CO2 (k) +BaO (r) →
BaCO3(r)
Qua phần I các em đã được biết
về tính chất hoá học của oxít
bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng
dẫn h/s dựa vào t/c riêng để
định nghĩa
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv thông báo thêm oxít bazơ
,oxít axít sẽ được học trong hoá
học 9.Oxít lưỡng tính và oxít
trung tính sẽ được học các lớp
sau
-Hs vận dụng phần I
để dịnh nghĩa và cho
ví dụ
II/ Khái quát về sự phân
loại :1.Oxít bazơ là những
oxít t/d với dung dịch axít tạo
thành muối và nước
2.Oxít axít là những oxít t/d
với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nước
3.Oxít lưỡng tính là những
oxít
t/d với dung dịch bazơ và t/d
với dung dịch axít tạo thành
muốivànướcVDnhưAl2O3,Zn
O
4.Oxít trung tính là những
oxít không t/d với axít
,bazơ,nước .VD như CO,NO
...
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
+ So sánh TCHH của 2 loại oxit có gì giống và khác nhau ?
+ Làm bài tập 3, 4 SGK/6
7
- GV hoàn thiện
* Bài tập 3 :
a. ZnO b. SO3 c. SO2
d. CaO e. CO2
* Bài tập 4:
a. CO2 , SO2 b. Na2O , CaO
c. Na2O , CaO , CuO
d. CO2 , SO2
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
-Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
Tính chất hoá học chung của oxít bazơ
Tính chất hoá học khác của oxít bazơ
Tính chất hoá học chung của oxít axít
Tính chất hoá học khác của oxít axít
Khái quát về sự phân loại oxít
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Xem trước bài mới
8
Tiết 3 – Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được những tính chất hoá học, tính chất vật lý của canxi oxit
- Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống.
- Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPư của CaO và kĩ năng làm các bài tập hoá học
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tiết kiệm, trung thực khi làm các TN
4. Năng lực:
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự
quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị đủ dụng cụ TN cho 4 nhóm :
+ Hoá chất: CaO, HCl, H2SO4 , CaCO3 , Ca(OH)2
+ Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, giá ống nghiệm
+ Tranh ảnh lò nung vôi
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, dạy học nhóm, vấn
đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,
phân tích thông tin.
2. Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Trình bày tính chất hoá học của Oxit ?
- Chữa bài tập 1 SGK / 6 :
Giải:
a, CaO + H2O -> Ca(OH)2 b, CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2
SO3 + H2O -> H2SO4 Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
3. Bài mới: ( 33 phút )
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
9
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
Gv yêu cầu hs quan sát mẫu
vôi sống nhận xét về trạng
thái, màu sắc
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv giới thiệu CaO có đầy đủ
tính chất của 1 oxít bazơ
=>CaO có những tính chất
hoá học nào
-Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ
CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài
giọt nước ,tiếp tục cho thêm
nước , cho thêm vài giọt dd
phenolphtalein
-Gv lưu ý hiện tượng toả
nhiệt mạnh của phản ứng tôi
vôi từ đó nêu một số điểm lưu
ý khi xử lí vôi
-Gv thông báo CaO có tính
hút ẩm nhiều nên dùng để
làm khô một số chất ,gv nêu
cách bảo quản CaO (trong
không khí )
-Gv thực hiện t/n cho CaO t/d
với dd HCl
-Gv hỏi tính chất hoá học này
có thể được ứng dụng trong
những lĩnh vực nào ?
-Gv hỏi vôi sống để lâu ngày
trong không khí có lợi hay có
hại ?
-Gv hỏi muốn hạn chế phản
ứng này thì phải xử lí như thế
nào ?
-Hs quan sát mẫu vôi
sống và trả lời câu hỏi
-Hs quan sát nhận xét và
viết PTHH
-Hs chú ý
-Hs chú ý lắng nghe và
liên hệ thưc tế về việc xử
dụng vôi trong nông
nghiệp ,xây dựng
-Hs quan sát hiện tượng
xảy ra và viết PTHH
-Hs suy nghĩ trả lời(khử
chua, xư lí nước thải )
-Hs trả lời :(vì sẽ có phản
ứng CaO+ CO2 )
-Hs trả lời (tôi vôi sau khi
nung
I/Canxi oxít có những tính
chất nào ?
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn, màu trắng, to nóng
chảy khoảng 25850C
.2 Tính chất hoá học :
a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi
vôi )
CaO(r) + H2O(l)→
Ca(OH)2 (r)
Ca(OH)2 tan ít trong nước,
phần tan tạo thành dd bazơ
b.Tác dụng với axít :
CaO(r)+HCl(dd)→CaCl2(d
d)+H2O (l)
CaO t/d với dung dịch axít
tạo thành muối và nước
c.Tác dụng với oxít axít :
CaO (r) +CO2 (k) →
CaCO3 (r)
-CaO là một oxít bazơ
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
:Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi . Hs
trả lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại
oxít nào? tính chất hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: những tính chất hoá học, tính chất vật lý của canxi oxit
- Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống.
- Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
10
-Gv hỏi CaO là một oxít gì ? -Hs trả lời :(oxít bazơ )
-Gv yêu cầu h/s đọc sgk và
nêu ứng dụng của CaO
-Gv bổ sung và kết luận
-Hs đọc ,tóm tắt và trả lời II/ Canxi oxít có những ứng
dụng gì ?
Dùng trong công nghiệp
luỵện kim, công nghệp hoá
học ,khử chua đất trồng, xử lí
nước thải công nghiệp, sát
trùng, diệt nấm, khử độc môi
trường
11
Gv yêu cầu h/s nghiên cứu
sgk và trả lời câu hỏi nguyên
liệu và nhiên liệu của quá
trình sản xuất vôi
-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu
sgk cho biết các phản ứng
xảy ra trong quá trình nung
vôi, viết các PTHH xảy ra
-Hs nghiên cứu sgk và trả
lời
-Hs nghiên cứu sgk và trả
lời câu hỏi ,viết PTHH
III/ Sản xuất canxi oxít như
thế nào ?
1Nguyên liệu :
Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí
tự nhiên .
2.Các phản ứng hoá học xảy
ra
C(r) + O2 (k) → CO2 (k)
t0
CaCO3(r) → CaO (r)+
CO2(k)
9000C
Gv yêu cầu hs quan sát mẫu
vôi sống nhận xét về trạng
thái, màu sắc
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv giới thiệu CaO có đầy đủ
tính chất của 1 oxít bazơ
=>CaO có những tính chất
hoá học nào
-Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ
CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài
giọt nước ,tiếp tục cho thêm
nước , cho thêm vài giọt dd
phenolphtalein
-Gv lưu ý hiện tượng toả
nhiệt mạnh của phản ứng tôi
vôi từ đó nêu một số điểm lưu
ý khi xử lí vôi
-Gv thông báo CaO có tính
hút ẩm nhiều nên dùng để
làm khô một số chất ,gv nêu
cách bảo quản CaO (trong
không khí )
-Gv thực hiện t/n cho CaO t/d
với dd HCl
-Gv hỏi tính chất hoá học này
có thể được ứng dụng trong
những lĩnh vực nào ?
-Gv hỏi vôi sống để lâu ngày
trong không khí có lợi hay có
hại ?
-Gv hỏi muốn hạn chế phản
ứng này thì phải xử lí như thế
nào ?
-Gv hỏi CaO là một oxít gì ?
-Hs quan sát mẫu vôi
sống và trả lời câu hỏi
-Hs quan sát nhận xét và
viết PTHH
-Hs chú ý
-Hs chú ý lắng nghe và
liên hệ thưc tế về việc xử
dụng vôi trong nông
nghiệp ,xây dựng
-Hs quan sát hiện tượng
xảy ra và viết PTHH
-Hs suy nghĩ trả lời(khử
chua, xư lí nước thải )
-Hs trả lời :(vì sẽ có phản
ứng CaO+ CO2 )
-Hs trả lời (tôi vôi sau khi
nung
-Hs trả lời :(oxít bazơ )
I/Canxi oxít có những tính
chất nào ?
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn, màu trắng, to nóng
chảy khoảng 25850C
.2 Tính chất hoá học :
a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi
vôi )
CaO(r) + H2O(l)→ Ca(OH)2
(r)
Ca(OH)2 tan ít trong nước,
phần tan tạo thành dd bazơ
b.Tác dụng với axít :
CaO(r)+HCl(dd)→CaCl2(dd
)+H2O (l)
CaO t/d với dung dịch axít
tạo thành muối và nước
c.Tác dụng với oxít axít :
CaO (r) +CO2 (k) → CaCO3
(r)
-CaO là một oxít bazơ
12
-Gv yêu cầu h/s đọc sgk và
nêu ứng dụng của CaO
-Gv bổ sung và kết luận
-Hs đọc ,tóm tắt và trả lời II/ Canxi oxít có những ứng
dụng gì ?
Dùng trong công nghiệp
luỵện kim, công nghệp hoá
học ,khử chua đất trồng, xử lí
nước thải công nghiệp, sát
trùng, diệt nấm, khử độc môi
trường
Gv yêu cầu h/s nghiên cứu
sgk và trả lời câu hỏi nguyên
liệu và nhiên liệu của quá
trình sản xuất vôi
-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu
sgk cho biết các phản ứng
xảy ra trong quá trình nung
vôi, viết các PTHH xảy ra
-Hs nghiên cứu sgk và trả
lời
-Hs nghiên cứu sgk và trả
lời câu hỏi ,viết PTHH
III/ Sản xuất canxi oxít như
thế nào ?
1Nguyên liệu :
Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí
tự nhiên .
2.Các phản ứng hoá học xảy
ra
C(r) + O2 (k) → CO2 (k)
t0
CaCO3(r) → CaO (r)+
CO2(k)
9000C
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ
-Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ
1.khi cho CaO vào nước thu được
A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C
2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO
A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm
C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường
3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ?
A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O
C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O .
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Trình bày tính chất hóa học của CaO.
- Làm bài tập
Viết phương trình phản ứng cho dãy biến hóa sau:
13
CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2
HS: CaO + H2O ⎯⎯→ Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ⎯⎯→ CaCO3 + H2O
CaCO3
to⎯⎯→ CaO + CO2
CaO + 2HCl ⎯⎯→ CaCl2 + H2O
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK
- Đọc trước phần còn lại của bài 2
14
Tiết 4 – Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tiếp )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được t/c của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết nguyên nhân gây mưa axit.
- Hiểu được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong
công nghiệp
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của SO2
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Chăm chỉ tìm hiểu môn học
4. Năng lực:
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự
quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc số
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_phat_trien_nang_luc_chuong_trinh_ca_na.pdf