Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 4, Tiết 7-11 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 4, Tiết 7-11 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7.
BÀI 5. NGUYÊN TỐ HĨA HỌC (T2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
2. Kỹ năng:
Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhĩm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: một số nguyên tố hố học SGK/42.
- HS: học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Định nghĩa nguyên tố hố học?
(?) Viết kí hiệu hố học của các nguyên tố sau: nhơm, đồng, chì, sắt, kẽm,
clo, photpho?
(?) Nguyên tử khối là gì? Cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử như thế
nào? Chúng ta cùng giải đáp qua bài học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử khối.
- GV cho HS đọc sách giáo khoa(?) - HS hoạt III. Nguyên tử khối:
Nhận xét gì về khối lượng nguyên tử động cá nhân Để đo khối lượng nguyên
C? trả lời câu hỏi tử người ta dùng đơn vị
- GV: các nguyên tử khác cũng cĩ khối cacbon (đvC).
lượng nhỏ bé như vậy, vì vậy người ta m
1đvC = C
sử dụng quy ước lấy 1/12 khối lượng 12
nguyên tử C để làm đơn vị khối lượng NTK của C = 12 đvC
nguyên tử gọi là đơn vị Cacbon (đvC).
(?) Đơn vị cacbon là gì? GV cho HS Biết được khối lượng
lấy ví dụ ? nguyên tử cho ta biết độ (?) Các giá trị này cho ta biết được điều - HS thảo luận nặng nhẹ tương đối giữa
gì? nhĩm trả lời các nguyên tử.
- Yêu cầu HS quan sát bảng 42: câu hỏi.
(?) Nguyên tố nào nhẹ nhất? - HS làm bài
(?) Hãy tính xem nguyên tử C nặng tập theo cặp
gấp bao nhiêu lần nguyên tử H? đơi.
- GV cho HS quan sát cân tưởng tượng - Đại diện HS
giữa C và H. trình bày. Các
- Cho HS tìm tỉ lệ về khối lượng giữa HS khác nhận
S và O ; C và S, xét, bổ sung. Nguyên tử khối là khối
- GV kết luận bài tốn, lưu ý HS về lượng của nguyên tử tính
cách tính tỉ lệ về khối lượng giữa các bằng đơn vị cacbon.
nguyên tử.
(?) Theo em, biết được khối lượng của
một nguyên tố nào đĩ cho ta biết điều
gì về nguyên tố đĩ?
Ví dụ cĩ nguyên tố A = 24 đvC?
GV lưu ý HS: mỗi nguyên tố hố học
cĩ một nguyên tử khối nhất định.
C. Hoạt động luyện tập.
- GV đọc đề bài 1: nguyên tố R cĩ khối lượng Bài 1:
gấp 14 lần nguyên tử H Hãy xác định số p và Vì R gấp 14 lần H khối lượng R
e của R? = khối lượng H.14 = 1.14 = 14đvC.
GV gợi ý cho HS: để biết về số p và e của R Tra bảng được R là N.
ta cần biết điều gì về R? p = e = 7
(?) Để xác định NTK của R ta dựa vào yếu tố
nào?
HS hoạt động nhĩm trả lời câu hỏi.
GV sửa chữa, thống nhất đáp án. Bài 2:
- GV tiếp tục cho HS làm bài tập sau: nguyên Vì X cĩ proton = 16 => X là lưu
tử X cĩ số p trong hạt nhân là 16. Hãy xác huỳnh.
định: Kí hiệu: S
+ Tên và kí hiệu của X? S nặng hơn H 32 lần, hơn oxi hai
+ Số electron ? lần
+ So sánh khối lượng của X so với hidro, oxi?
- HS hoạt động cặp đơi.
- GV kết luận, hồn thiện bài tập
A. Hoạt động vận dụng. (?) Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì: 2 C, 5 O, 3 Ca?
(?) Hãy so sánh xem nguyên tử Magie nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần:
- Nguyên tử cacbon. - Nguyên tử lưu huỳnh
- Nguyên tử nhơm.
B. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
HS tập làm quen với bảng tuần hồn các nguyên tố hĩa học.
VI. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 8.
BÀI 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hĩa học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hĩa học trở lên.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mơ hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là
đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đĩ.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhĩm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hĩa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
- Khái niệm về đơn chất và hợp chất.
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ sơ đồ H1.9; 1.10; 1.11; 1.12; 1.13 SGK.
- HS: học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Định nghĩa nguyên tử khối?
Làm sao mà học hết được hàng chục triệu chất khác nhau? Các nhà khoa học đã
tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận lợi cho việc nghiên cứu chúng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn chất.
- GV treo tranh vẽ tượng trưng mơ hình - HS quan sát I. Đơn chất:
mẫu kim loại đồng và mơ hình tượng tranh vẽ H1.10
trưng mẫu khí oxi và hidro. và H1.11.
(?) Quan sát cấu tạo của các mẫu trên, - Thảo luận
cho biết chúng cĩ điểm gì giống và nhĩm trả lời câu 1. Khái niệm:
khác nhau?. hỏi. Đơn chất là những chất
- GV: những mẫu trên được gọi là đơn - HS dựa vào do một nguyên tố hố
chất. Vậy theo em đơn chất là gì? phần mình mới học cấu tạo nên. nhận xét, rút ra 2. Phân loại: Gồm đơn
- GV giới thiệu: cĩ hai loại đơn chất là kết luận. chất kim loại và phi
đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Các HS khác kim.
GV giới thiệu bảng 42: kí hiệu của phi nhận xét, tự hồn 3. Đặc điểm cấu tạo:
kim và kim loại. thiện kiến thức. - Đơn chất kim loại: các
(?) Lấy ví dụ và viết kí hiệu hố học của . nguyên tử sắp xếp khít
một và kim loại? nhau và theo một trật tự
- GV giới thiệu: mơ hình hidro là phi xác định.
kim. - Đơn chất phi kim: các
(?) Vậy cấu tạo của phi kim cĩ gì khác nguyên tử thường liên
với kim loại (mẫu mơ hình đồng) kết với nhau theo một
- GV nhận xét, bổ sung. số nhất định và thường
là 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hợp chất, so sánh đơn chất với hợp chất.
- GV cho HS quan sát mẫu mơ hình - HS quan sát. II. Hợp chất:
nước và mẫu mơ hình muối ăn. Giới Tiến hành làm
thiệu: các chất trên là hợp chất việc theo nhĩm, 1. Khái niệm: hợp chất
- GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm với trao đổi nội dung là những chất được cấu
nội dung sau: câu hỏi. Yêu cầu tạo từ hai nguyên tố hố
(?) Tìm hiểu hợp chất? nêu được: học trở lên.
(?) So sánh đơn chất và hợp chất về đặc - Khái niệm 2. Phân loại: gồm hợp
điểm cấu tạo? - Ví dụ chất vơ cơ và hợp chất
- GV gợi ý HS tìm đáp án đúng. - Phân loại hữu cơ
- Đặc điểm cấu 3. Đặc điểm cấu tạo:
- GV lấy ví dụ cho HS thấy đặc điểm tạo các nguyên tử trong hợp
cấu tạo của hợp chất là theo một trật tự Đại diện HS báo chất sắp xếp theo một tỉ
và tỉ lệ nhất định như nước gồm 2 cáo. lệ và một thứ tự nhất
nguyên tử H liên kết với một nguyên tử định.
O,
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Đơn chất là gi? Cĩ mấy loại?
(?) Hợp chất là gì? Lấy ví dụ.
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Cho các dày sau dãy nào gồm các chất là đơn chất.
A. Na, HCl, Cu, Al B. Na, Cu, Al, H2
C. H2O, NaCl, Al, Cu D. Na, Cu, Al, H2O.
Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
Học sinh tìm hiểu sự giống và khác nhau về tính chất của kim cương và than đá. VI. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Tiết 7.
BÀI 6. THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hố học
của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhĩm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học.
- Năng lực tính tốn, viết PTHH.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hĩa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM
- Phản ứng của CaO và P2O5 với nước.
- Nhận biết các dung dịch axit H2SO4, HCl và muối sunfat.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhĩm HS:
Dụng cụ (6 bộ) Hố chất
ống nghiệm, giá ống nghiệm, 3 lọ hĩa quỳ tím, axit HCl lỗng, dd H2SO4
chất khơng nhãn, đèn cồn, muỗng sắt, lỗng, dung dịch Na2SO4, 1 ít vơi
bình tam giác sống, P, dd BaCl2 - HS: bài tập về nhà, bài soạn, bảng tường trình.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi đơng.
(?) Nêu tính chất hĩa học của oxit? Axit? Viết PTHH minh họa.
B. Hoạt động thực hành.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh và phịng thực hành Nhận khay
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị đựng dụng cụ
thí nghiệm. và hĩa chất từ
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung GV.
các thí nghiệm phải tiến hành trong tiết
học.
Hoạt động 3: Tiến hành thực hành các
thí nghiệm: - Các nhĩm
- Yêu cầu HS các nhĩm nhận dụng cụ nhận dụng cụ,
hĩa chất, tiến hành thí nghiệm theo từng hố chất và tiến 1. Tính chất hố
nhĩm hành từng bước học của oxit
Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với nước. theo hướng a. Thí nghiệm 1:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo dẫn. Phản ứng của
các bước: canxi oxit với nước.
+ Cho mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm. - HS tiến hành
+ Thêm 1- 2 ml nước. thí nghiệm theo
+ Đưa một mảnh nhỏ quỳ tím vào ống nhĩm, quan sát
nghiệm (hoặc nhỏ vài giọt dung dịch và ghi chép kết
phenolphtalein) quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo - Quan sát
nhĩm, quan sát và ghi chép kết quả thí ghi chép kết
nghiệm. quả thí nghiệm
- Theo dõi, quan sát, điều chỉnh kịp thời theo phiếu.
các thao tác, kĩ năng HS.
Thí nghiệm 2: b. Thí nghiệm 2:
- Gọi HS đọc cách tiến hành thí nghiệm. Phản ứng của
- GV hướng dẫn HS tiến hành. Lưu ý HS điphotpho
lấy 1 lượng hĩa chất vừa đủ. pentaoxit với nước.
- Đốt 1 ít P đỏ trong bình cĩ ít nước đựng
khí ơxi, sau khi P cháy hết dậy nút lắc bình 2. Nhận biết các
nhẹ quan sát hiện tượng? thử dd thu dung dịch
được bằng quỳ tím ? rút ra nhận xét ?
Na2SO4 ;H2SO4 ;HCl
+ quỳ tím
H2SO4 Na2SO4
;HCl
+ Dd
BaCl2
H2SO4 HCl Thí nghiệm 3:
- GV nêu tình huống. Yêu cầu HS đưa ra
cách nhận biết 3 lọ hĩa chất mất nhãn.
- GV hướng dẫn HS lập sơ đồ nhận biết.
Phân loại các dd bằng p 2 nào? Cách tiến
hành ra sao ?
Học sinh làm theo nhĩm gv quan sát uốn
nắn những sai sĩt của HS.
- GV yêu cầu HS tiến hành nhận biết.
- GV lưu ý cho HS ghi lại kết quả đã tìm
được.
- GV lưu ý cho HS trong việc sử dụng
pipet.
C. Hoạt động vận dụng.
- Yêu cầu HS hồn thành báo cáo theo mẫu tường trình đã soạn.
- Ghi lại hiện tượng, nhận xét, giải thích, viết PTHH, nộp bản tường trình cho
giáo viên.
- Theo dõi, nhắc nhở thực hiện dọn rửa dụng cụ, phịng thực hành.
- Nhận xét đánh giá giờ thực hành về ý thức thực hành, thao tác, rút kinh
nghiệm.
IV/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
. CHỦ ĐỀ BAZƠ
Thời lượng dạy học: 3 tiết
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tính chất hố học chung của bazơ: tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit.
- Tính chất hố học riêng của bazơ tan (kiềm): tác dụng với oxit axit và với dung
dịch muối.
- Tính chất riêng của bazơ khơng tan trong nước: bị nhiệt phân huỷ.
- Ứng dụng của natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxit Ca(OH) 2; phương pháp sản
xuất NaOH từ muối ăn.
- Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của
bazơ khơng tan.
- Viết các PTHH minh họa tính chất hố học của bazơ.
- Nhận biết mơi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung
dịch phenolphtalêin); nhận biết được dd NaOH và dd Ca(OH)2.
- Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
3. Thái độ:
- Yêu thích mơn học, cẩn thận trong khi làm TN
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hĩa học.
- Năng lực sáng tạo, năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hĩa Học, năng lực tính
tốn.
- Năng lực thực hành.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Bài tập nhận biết:
1.1 - Cĩ phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ khơng? Dẫn ra CTHH của ba chất
kiềm để minh họa. - Cĩ phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm khơng? Dẫn ra CTHH của ba chất
ba zơ để minh họa.
1.2 . Quan sát hình ảnh các chất sau đây và hồn thành các thơng tin cịn
thiếu.
Natri hiđroxit hay cịn gọi là Vơi tơi hay cịn gọi là .. Cu(OH)2 là chất rắn cĩ
xút hay xút ăn da. Chất này Chất này được dùng rộng rãi màu xanh. Chất này cĩ
cơng thức hĩa học là .. trong đời sống và sản xuất. tên là .
. . Chất này cĩ cơng thức hĩa
học là .
1.3. Cho các chất cĩ cơng thức: KOH, CuSO 4, Fe(OH)3, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2,
Fe2O3, SO2, Mg(OH)2.
a. Số cơng thức của bazơ là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
b. Số cơng thức của bazơ tan là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
1.4. Khi nhỏ dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím sẽ
A. Hĩa đỏ. B. Hĩa xanh. C. Hĩa đen. D. Khơng đổi
màu.
1.5. Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong cơng nghiệp là
A. Na B. Na2O C. NaCl D. Na2CO3
1.6. Bazơ tan và bazơ khơng tan cĩ tính chất hĩa học chung là: A. Làm quỳ tím hĩa xanh.
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
D. Bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit bazơ và nước.
1.7. Dung dịch A cĩ pH = 8,5. Dung dịch A là:
a. Axit b. Bazơ c. Trung tính d. Cả a và b
1.8. Hiện tượng xảy ra khi đốt nĩng một ít Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn?
A. Chất rắn màu xanh lơ dần chuyển sang màu đen và nước.
B. Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu xanh lơ và nước.
C. Chất rắn màu xanh lơ dần chuyển sang màu đỏ và nước.
D. Khơng cĩ hiện tượng
1.9. NaOH cĩ tính chất vật lý nào sau đây ?
A.Natri hiđroxit là chất rắn khơng màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn khơng màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa
nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn khơng màu, hút ẩm mạnh và khơng tỏa nhiệt
D. Natri hiđroxit là chất rắn khơng màu, khơng tan trong nước, khơng tỏa nhiệt.
2. Bài tập phần thơng hiểu
2.1. Dùng chất nào để phân biệt được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2 ?
A. CO2 B. CaO C. HCl D.H2SO4
2.2. Nhĩm các dung dịch cĩ pH>7 là:
A.HCl; HNO3 B.NaCl; KNO3
C.NaOH; Ba(OH)2 D. Nước cất; nước muối
2.3. Cĩ những bazơ sau: Cu(OH)2 ; NaOH ; Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ
nào :
a) Tác dụng với dd HCl; b) Bị nhiệt phân hủy;
c) Tác dụng với CO2 ; d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?
Viết PTHH.
2.4. Hồn thành chuỗi biến hĩa sau?
a) CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3
CaCl2 Ca(NO3)2
b) Na Na2O NaOH NaCl NaOH
2.5. Cĩ những bazơ sau: Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2. Hãy ghi dấu X vào ơ
thích hợp thể hiện tính chất các chất:
Tính chất Fe(OH)3 KOH Mg(OH)2 Ba(OH)2 Tác dụng với HCl
Tan trong nước
Tác dụng với CO2,
Bị nhiệt phân huỷ
2. 6. Chọn chất thích hợp điền vào dấu hỏi và hồn thành các sơ đồ phản ứng (kèm
theo điều kiện nếu cĩ).
a. Fe(OH)3 ? + H2O
b. ? + NaOH Na2SO4 + ?
c. ? + Zn(OH)2 ZnSO4 + H2O
d. ? + HCl NaCl + H2O
e. ? + CO2 Na2CO3 + H2O
2.7. Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2.
C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2.
2.8. Khí CO cĩ lẫn tạp chất khí CO 2 và SO2. Cĩ thể loại bỏ tạp chất ra khỏi CO
bằng:
a. Dung dịch Ca(OH)2 b. Bột CuO
c. Khí O d. Dung dịch HCl
2.9. Cho 0,224 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH) 2.
Sau phản ứng thu được CaCO3 và nước. Nồng độ dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
A. 0,04 M B. 0,01 M
C. 0,05 M D. 0,001 M
3. Bài tập phần vận dụng :
3. 1. Giải thích tại sao nước vơi trong để lâu trong khơng khí cĩ váng đục xuất
hiện trên bề mặt?
3. 2. Tại sao nhiều cổng thành ngày xưa khơng cĩ ximăng chỉ xây bằng cát trộn vơi
vẫn tồn tại nhiều năm mà khơng bị đổ?
3. 3. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử duy nhất hãy tìm cách nhận biết các dung
dịch hĩa chất sau bị mất nhãn: NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2
3.4. Hịa tan 2,8 gam CaO vào nước thu được 500ml dd A.
a. Tính CM dd thu được sau phản ứng.
b. Tính C% dd thu được biết dd A cĩ D= 1,15 g/ml)
3.5 Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%, ta được
dung dịch A.
a) Viết PTHH.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
c) Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì?
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 9.
A. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Củng cố lại khái niệm, phân loại và tên gọi của bazơ.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hồn thành phiếu học tập.
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Câu 1
Quan sát hình ảnh các chất sau đây và hồn thành các thơng tin cịn thiếu.
Vơi tơi hay cịn gọi là ..
Natri hiđroxit hay cịn gọi là Chất này được dùng rộng rãi
xút hay xút ăn da. Chất này trong đời sống và sản xuất. Cu(OH)2 là chất rắn cĩ
cơng thức hĩa học là .. Chất này cĩ cơng thức hĩa màu xanh. Chất này cĩ
. . học là . tên là .
Câu 2: Cho các chất cĩ cơng thức: KOH, CuSO4, Fe(OH)3, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2,
Fe2O3, SO2, Mg(OH)2.
a. Số cơng thức của bazơ là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
b. Số cơng thức của bazơ tan là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Phân loại bazơ
- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được bazơ tan và bazơ khơng tan. Gọi tên được một
số bazơ thơng dụng
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
BT: Phân loại và gọi tên các axit sau: NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3,
Fe(OH)3
- Cách thức tiến hành hoạt động: HS hoạt động nhĩm trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hĩa học của bazơ (Học sinh hoạt
động nhĩm). - Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mơ tả) thí
nghiệm của bazơ với quỳ tím, dung dịch phenolphthalein, nhiệt phân bazơ khơng
tan, nêu hiện tượng, viết được PTHH.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: HS hoạt động nhĩm làm thí nghiệm tìm hiểu
tính chất hĩa học của bazơ và viết PTHH.
- Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động của GV HS Nội dung
Giáo viên chiếu cách tiến hành thí I. Tính chất hố học của
nghiệm 1 lên màn hình, yêu cầu HS - HS hoạt bazơ.
đọc và kiểm tra dụng cụ của nhĩm rồi động nhĩm, 1. Dung dịch bazơ tác
tiến hành thí nghiệm. tiến hành thí dụng với chất chỉ thị
Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH và nghiệm, trả màu.
Ca(OH)2 lên mẫu giấy quỳ tím lời câu hỏi Bazơ làm giấy quỳ màu tím
quan sát. trong phiếu chuyển thành màu xanh.
Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein học tập. (dùng quỳ tím để nhận biết
(khơng màu) vào 2 ống nghiệm cĩ - Đại diện dung dịch bazơ)
sẵn 1 - 2ml dung dịch NaOH và dd nhĩm trả lời.
Ca(OH)2. Quan sát sự thay đổi màu - Nhĩm khác
sắc. nhận xét bổ
- GV chốt. sung.
2. Dung dịch bazơ tác dụng với oxit 2. Dung dịch bazơ tác
axit: dụng với oxít axít.
- GV yêu cầu HS tiên hành TN: thồi Chỉ cĩ bazơ kiềm (bazơ
khí CO2 vào dd nước vơi trong tan trong nước) mới cĩ thể
- GV: chỉ cĩ những bazơ tan trong tác dụng với oxit axit.
nước mới tác dụng với oxít bazơ. (Ca(OH)2, KOH, NaOH,
3. Dung dịch bazơ tác dụng với axit. Ba(OH)2)
- TN: cho axit HClvào Cu(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3
4. Bazơ khơng tan bị nhiệt phân. +H2O
- GV yêu cầu HS đọc và tiến hành thí 3. Dung dịch bazơ tác
nghiệm. dụng với axít. muối và
- Gọi HS báo cáo kết quả thí nghiệm. nước.
- GV: chất rắn màu đen là đồng oxít. Cu(OH)2 + HCl CuCl2
yêu cầu HS viết PTPƯ. +H2
5. Dung dịch bazơ tan (dd kiềm) tác 4. Bazơ khơng tan bị nhiệt
dụng với muối. (học trong bài 9) phân.
t 0
Cu(OH)2 CuO + H2O
5. Dung dịch bazơ tan (dd
kiềm) tác dụng với muối. Tiết 10
Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số Bazơ quan trọng: NaOH (Học sinh hoạt động
nhĩm).
- Mục tiêu: Học sinh nắm chắc kiến thức về tính chất vật lí, tự học nắm vững tính
chất hố học của NaOH. Biết ứng dụng của NaOH, cách điều chế NaOH.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Quan sát mẫu vật và nghiên cứu sách giáo khoa
tìm hiểu tính chất vật lý, ứng dụng và cách sản xuất của NaOH.
- Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
* Tính chất vật lí của NaOH: II. Natri hidroxit NaOH
- GV cho HS quan sát NaOH rắn - HS quan sát 1. Tính chất vật lí.
yêu cầu HS nhận xét màu sắc trạng nhận xét trạng
thái. thái của NaOH, - Là chất rắn khơng màu,
- GV lấy 1 ít NaOH cho và nước thảo luận cặp hút ẩm mạnh và tan nhiều
HS chạm thành ống nghiệm đơi, rút ra nhận trong nước, tỏa nhiệt.
nhận xét. xét.
- GV tổng hợp tính chất vật lí của
NaOH.
- GV gọi HS đọc các ứng dụng - HS thảo luận 2. Ứng dụng:
NaOH. cặp đơi trả lời (SGK)
- GV giải thích một số ứng dụng
cụ thể dựa vào tính chất của
NaOH 3. Sản xuất NaOH.
- GV thơng báo HS cách điều chế - HS hoạt động Bằng phương pháp điện
NaOH trong cơng nghiệp. cá nhân phân dung dịch NaCl bão
- Viết PTPƯ. hịa.
. 2NaCl + 2H2O
Điện phân
có màng ngăn 2NaOH+H2 + Cl2
Hoạt động 4. Tìm hiểu về một số Bazơ quan trọng: Ca(OH)2 (Học sinh hoạt động
nhĩm).
- Mục tiêu: Pha chế được dung dịch Ca(OH)2, tự học và nắm vững tính chất hố
học của Ca(OH)2. Nêu được ứng dụng của Ca(OH)2
Nêu được khái niệm độ pH, kiến thức về thang pH, khoảng pH của các mơi
trường axit, bazơ, trung tính. Biết cách đề xuất các bước, trực tiếp tiến hành được
thí nghiệm xác định pH của các dung dịch - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Nghiên cứu sách giáo khoa tìm hiểu cách pha chế
dung dịch canxi oxit và ứng dụng Ca(OH)2
- Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
1. Pha chế dung dịch canxi hiđroxit: - HS hoạt động III. Canxi hidroxit
(?) Ca(OH)2 thuộc loại bazơ nào? cá nhân. Ca(OH)2
(?) Làm thế nào để điều chế được 1. Pha chế dung dịch
Ca(OH)2 ? - 1 HS khác lên canxi hiđroxit.
- GV gọi HS đọc cách tiến hành pha biểu diễn. Cả Là chất rắn màu trắng tan
chế dd nước vơi trong. lớp quan sát. ít trong nước.
- HS thảo luận
(?) Chất rắn màu trắng dưới đáy cốc nhĩm trả lời
là chất gì? Kết luận gì về tính tan của câu hỏi
Ca(OH)2.
- GV thơng báo: dd thu được là dung
dịch nước vơi trong bão hồ.
2. Ứng dụng: - HS vận dụng 2. Ứng dụng:
- Yêu cầu HS thảo luận nêu ứng dụng kiến thức thực - Canxi hiđro xit cĩ nhiều
của Ca(OH)2. tiễn trả lời ứng dụng trong đời sống
- GV: Lưu ý thêm cho HS về ứng như:
dụng khử chua đát trồng và khử trùng + Làm vật liệu xây dựng.
trong các đợt dịch + Khử chua đất trồng trọt.
+ Khử độc các chất thải
cơng nghiệp
- GV chiếu video quảng cáo xà - HS thảo luận 3. Thang pH:
phịng Dove, đặt câu hỏi về sự đổi cặp đơi trả lời pH của một dd cho biết độ
màu của giấy quỳ, độ pH ở video câu hỏi. axít hay độ bazơ của dung
dịch.
đối với xà phịng Dove và xà phịng
+ Dd trung tính: pH = 7
“thường”. pH là gì? pH tương ứng + Dd axít: pH < 7
của mơi trường axit, bazơ, trung tính + Dd bazơ: pH >7
bằng bao nhiêu, pH cĩ ảnh hưởng
như thế nào với đời sống của con
người và sinh vật. Tiết 11.
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: giúp HS khắc sâu tính chất của bazơ, điều chế, ứng dụng 1số bazơ
quan trọng NaOH, Ca(OH)2
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh thảo luận nhĩm làm bài tập.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS làm các bài tập:
1.1, 1.2, 1.3, .1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 2.1, 2.2, 2.6, 2.7.
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp HS biết vận dụng tính chất axit, ứng dụng, điều chế NaOH,
Ca(OH)2 để giải các bài tập liên quan
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh làm việc cá nhân và thảo luận nhĩm
làm bài tập.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS làm các bài tập:
3.1, 3.2, 3.3, 3.6
GV hướng dẫn bài tập về nhà: 2.3, 2.4, 2.5, 2.8, 2.9, 3.5
E. Tìm tịi mở rộng
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_4_tiet_7_11_nam_hoc_2021_2022_chu.docx