Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 1+2+3, Tiết 1-7: Chủ đề Oxit + Axit - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 1+2+3, Tiết 1-7: Chủ đề Oxit + Axit - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1+ 2
 CHỦ ĐỀ OXIT
I/ MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung 
tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số 
oxit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất 
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết khái niệm về oxit bazơ, oxit axit, oxit 
trung tính, oxit lưỡng tính.
 - Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được 
nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hoá học chung của oxit bazơ, oxit axit,tính 
chất của CaO và SO2
 - Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong 
phản ứng có sử dụng công thức C%, CM, bài toán lượng 2 chất, bài toán hỗn hợp, 
bài toán lượng 2 chất.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân biệt oxit bazơ, oxit 
axit. Tính chất củả oxit bazơ và oxit axit. Giải thích các hiện tượng có liên quan 
đến CaO và SO2 .
 A. Hoạt động khởi động.
1. Mục tiêu: giúp học sinh biết phân loại các oxit để biết tính chất hóa học đặc 
trưng
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh : Cho các hợp chất sau, phân loại và gọi tên: 
CaO, K2O, SO2, CO2, P2O5, BaO
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ 
- Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí 
nghiệm của oxit bazơ với dung dịch axit, oxit axit, nước, nêu hiện tượng, viết được 
PTHH
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
 Hoạt động của giáo viên HS Nội dung
 GV: Hướng dẫn nhóm HS làm HS hoạt I . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
 thí nghiệm như sau: động nhóm CỦA OXIT 
 - Cho vào ống nghiệm 1: bột làm thí 1/ Tác dụng với nước:
 CuO màu đen. nghiệm - Ở ống nghiệm 1: không có hiện 
 - Cho vào ống nghiệm 2: mẩu tượng gì xảy ra. Không làm cho 
 vôi sống CaO. quì tím chuyển màu.
 - Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 - Ở ống nghiệm 2: Vôi sống nhão 
 3ml nước, lắc nhẹ. Các nhóm ra, có hiện tượng toả nhiệt, dung 
 - Dùng ống hút ( hoặc đũa thuỷ quan sát, dịch thu được làm quì tím 
 tinh) nhỏ vài giọt chất lỏng có nhận xét chuyển sang màu xanh.
 trong 2 ống nghiệm trên vào 2 ghi lại kết CuO không phản ứng với nước.
 mẩù giấy quỳ tím và quan sát. quả thu CaO + H2O Ca(OH)2
 GV: Yêu cầu các nhóm HS rút ra được, cử Kết luận: Một số oxit bazơ tác 
 kết luận và viết phương trình đại diện dụng với nước tạo thành dung 
 phản ứng. báo cáo kết dịch bazơ (kiềm)
 quả, Hs Na2O + H2O 2NaOH
 viết PTHH K2O + H2O 2KOH
 BaO + H2O Ba(OH)2
 2/ Tác dụng với axit
 GV: Hướng dẫn các nhóm HS - Bột CuO màu đen(ống nghiệm 
 làm thí nghiệm như sau: HS làm thí 1) bị hoà tan trong dung dịch HCl 
 - Cho vào ống nghiệm 1: một ít nghiệm tạo thành dung dịch màu xanh 
 bột CuO màu đen. theo nhóm, lam.
 - Cho vào ống nghiệm 2 : một ít quan sát, - Bột CaO màu trắng (ở ống 
 bột CaO(vôi sống) màu trắng. nhận xét nghiệm 2) bị hoà tan trong dung 
 - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 ml ghi lại kết dịch HCl tạo thành dung dịch 
 dung dịch HCl, lắc nhẹ quan quả thu trong suốt.
 được, cử 
 sát. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 
 GV: Hướng dẫn HS so sánh màu đại diện 
 CaO+ 2HCl CaCl2 + H2O
 sắc của phần dung dịch thu dược báo cáo kết Kết luận:
 ở ống nghiệm 1(b) với ống quả, viết nghiệm 1(a), Ống nghiệm 2(b) PTHH xảy Oxit bazơ tác dụng với axit tạo 
 với ống nghiệm 2(a) ra thành muối và nước.
 GV: Màu xanh lam là màu của 
 dung dịch đồng(II) clorua
 GV: Hướng dẫn HS viết phương 
 trình phản ứng, nêu kết luận.
 GV: Giới thiệu: Bằng thực 
 nghiệm người ta đã chứng minh 3/ Tác dụng với oxit axit
 được rằng: Một số oxit bazơ như Hs hoạt 
 CaO, BaO, Na2O, K2O... tác động cặp BaO + CO2 BaCO3
 dụng với oxit axit tạo thành đôi viết một số oxit bazơ tác dụng với oxit 
 muối. PTHH tạo thành muối
 GV: Hướng dẫn Hs cách viết HS hoạt 
 phương trình phản ứng, nêu kết động cá 
 luận nhân kết 
 luận
Hoạt động 2. Một số oxit quan trọng, canxi oxit CaO
 - Mục tiêu: Trình bày được tính chất hóa học của CaO, ứng dụng, điều chế CaO
tiến hành được thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết được PTHH
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
 Hoạt động của GV HS Nội dung
 Gv: Khẳng định: CaO thuộc loại II. Canxi oxit
 oxit bazơ. Nó có tính chất của oxit HS quan 1. Tính chất vật lí:
 bazơ sát, nhận Can xi oxit là chất rắn, màu 
 Gv:Yêu cầu HS quan sát một mẫu xét ghi lại trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất 
 CaO và nêu các tính chất vật lí cơ kết quả thu cao ( 2585oC)
 bản. được, cử 2. Tính chất hoá học
 đại diện a/Tác dụng với nước
 Gv: Yêu cầu Hs nêu hiện tượng, báo cáo kết CaO + H2O Ca(OH)2
 viết ptpư của CaO với nước, axit đã quả - Ca(OH)2 tan ít trong nước, 
 tiến hành ở trên phần tan tạo thành dung dịch 
 Gv: Phản ứng của CaO với nước bazơ.
 được gọi là phản ứng tôi vôi. HS hoạt - CaO hút ẩm mạnh nên được 
 Gv: Nhờ tính chất này CaO được động cặp dùng để làm khô nhiều chất.
 dùng để khử chua đất trồng trọt, đôi viết b/ Tác dụng với axit:
 xử lí nước thải của nhiều nhà máy PTHH xảy CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
 hoá chất. ra phản ứng toả nhiều nhiệt Gv: Để canxi oxit trong không khí HS: thảo c/ Tác dụng với oxit axit
 ở nhiệt độ thường lâu ngày có luận nhóm CaO + CO2 CaCO3
 hiện tượng gì? trả lời câu 
 Gv: Yêu cầu rút ra kết luận hỏi Kết luận: Canxi oxit là oxit 
 bazơ
 Gv: Các em hãy nêu các ứng dụng HS: thảo 
 của canxi oxit? luận nhóm 3. Ứng dụng của canxi oxit
 nêu các 
 Gv: Trong thực tế người ta sản ứng dụng 4. Sản xuất canxi oxit.
 xuất CaO từ nguyên liệu nào? của canxi Nguyên liệu:đá vôi (CaCO3) 
 Viết PTHH xảy ra trong quá trình oxit và chất đốt ( than đá, củi, 
 nung vôi? Hs hoạt dầu...)
 Gv: Thuyết trình về các phản ứng động cặp t0
 C + O2  CO2
 hoá học xảy ra trong lò nung vôi đôi viết CaCO → CaO + CO
 PTHH 3 2
Hoạt động 3. Tính chất hoá học của oxit axit
- Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí 
nghiệm của oxit axit với dung dịch bazơ, oxit bazơ, nước, nêu hiện tượng, viết 
được PTHH 
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
 Hoạt động của GV HS Nội dung
 - Hướng dẫn để Hs biết được các III. Tính chất hoá học của 
 gốc axit tương ứng với các oxit HS hoạt động oxit axit
 axit thường gặp. cá nhân viết 1. Tác dụng với nước:
 VD: Oxit axit Gốc axit PTHH, kết luận P2O5 + 3H2O 2H3PO4
 SO2 = SO3 HS hoạt động Kết luận:Nhiều oxit axit tác 
 SO3 = SO4 nhóm làm thí dụng với nước tạo thành 
 CO2 = CO3 nghiệm, quan dung dịch axit.
 GV: Cho Hs tiến hành TN thổi sát, nêu hiện 
 khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 tượng, viết 
 Hướng dẫn Hs viết PTHH. PTHH xảy ra 2. Tác dụng với bazơ
 GV: Thuyết trình: Nếu thay CO2 Hs hoạt động CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + 
 bằng những oxit axit khác như cặp đôi viết H2O
 SO2, P2O5... cũng xảy ra phản PTHH
 ứng tương tự.
 GV: Gọi Hs viết PTHH của CaO Hs hoạt động Kết luận: Oxit axit tác dụng 
 với CO2, Na2O với SO2 nêu kết cá nhân viết với bazơ tạo thành muối và 
 luận. PTHH nước GV: Các em hãy so sánh tính Hs Thảo luận 
 chất hoá học của oxit axit và nhóm rồi nêu 
 oxit bazơ? nhận xét 3. Tác dụng với oxit bazơ
Hoạt động 4. Một số oxit quan trọng, lưu huỳnh đi oxit SO2
 - Mục tiêu: Trình bày được tính chất hóa học của SO2, ứng dụng, điều chế SO2 
tiến hành được thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết được PTHH
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
 Hoạt động của GV HS Néi dung
 Gv: Giới thiệu các tính chất vật lí. IV. Lưu huỳnh đioxit 
 Gv: Yêu cầu Hs dự đoán tính chất 1. Tính chất vật lí
 của SO2và viết phương trình phản Hs hoạt động 2. Tính chất hoá học
 ứng minh hoạ. cá nhân dự 
 đoán tính chất 
 Gv:cho HS tiến hành TN theo của SO2, viết a) Tác dụng với nước
 nhóm điều chế SO2 và thí nghiệm PTHH minh SO2 + H2O H2SO4
 sục SO2 vào nước, nhúng quì tím họa Axit H2SO3 : axit sunfurơ
 vào dd thu được, quan sát, viết HS hoạt động SO2 gây ô nhiễm không 
 PTHH nhóm, làm khí, gây mưa axit
 Gv: Giới thiệu:S O2 là chất gây ô TN, ghi kết 
 nhiểm không khí, là một trong quả, kết luận, 
 những nguyên nhân gây mưa axit viết PTHH, b) Tác dụng với bazơ: 
 Gv: cho HS tiến hành TN theo gọi tên sp SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + 
 nhóm sục SO2 vào nước vôi H2O
 trong, quan sát, viết PTHH HS hoạt động 
 nhóm, làm 
 TN, ghi kết c)Tác dụng với oxit bazơ
 Gv: cho HS viết PTHH khi cho quả, kết luận, SO2 + Na2O Na2SO3
 SO tác dụng với oxit bazơ viết PTHH, 
 2 SO2 + BaO BaSO3
 Gv: Gọi 1 hs đọc tên muối được gọi tên sp
 CaSO3 : canxi sunfit
 tạo thành ở 3 phản ứng trên Hs hoạt động 
 Na2SO3: Natri sunfit
 Gv: Các em hãy rút ra kết luận về cặp đôi viết 
 BaSO3 : Bari sunfit
 tính chất hoá học của SO2 PTHH, đọc Kết luận:Lưu huỳnh đioxit 
 tên sp là oxit axit
 Hs hoạt động 3. Ứng dụng.
 cá nhân nêu 
 - SO2được dùng để sản 
 Gv: Giới thiệu các ứng dụng của kết luận
 xuất H2SO4
 SO2 Gv: SO2 được dùng để tẩy trắng - Dùng làm chất tẩy trắng 
 bột gỗ vì SO2 có tính khử màu. Hs hoạt động trong cồng nghiệp giấy.
 cặp đôi nêu - Dùng làm chất diệt nấm, 
 Gv: Giới thiệu cách điều chế SO2 ứng dụng mối
 trong phòng thí nghiệm 4. Điều chế.
 Gv: SO2 thu bằng cách nào trong a) Trong phòng thí 
 những cách sau đây: nghiệm
 a) Đẩy nước - Muối sunfit + axit (dd 
 b) Đẩy không khí (úp bình thu) HCl,H2SO4)
 c) Đẩy không khí ( ngửa bình HS hoạt động Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 
 thu) giải thích nhóm nêu + H2O + SO2
 Gv: Giới thiệu cách điều chế (b) cách chọn của Cách thu khí: đẩy không khí
 và trong công nghiệp. mình và giải - Đun nóng H2SO4 đặc với 
 Gv: Gọi Hs viết các phương trình thích (C) (dựa Cu.
 vào d = 
 phản ứng SO 2 /kk b) Trong công nghiệp.
 64 và tính Đốt lưu huỳnh trong không 
 29 khí
 chất tác dụng 
 S + O2 SO2
 với nước)
 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3+ 
 8SO2
Hoạt động 5. Khái quát về sự phân loại oxit
- Mục tiêu: Biết cách phân loại oxit, lấy được VD minh họa
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
 Hoạt động của GV HS Nội dung
 GV: nêu tính chất hóa học đặc Hs hoạt V. KHÁI QUÁT VỀ SỰ 
 trưng của oxit axit và oxit động cặp đôi PHÂN LOẠI OXIT
 bazơ? nêu tính chất 1/ Oxit bazơ: là những oxit tác 
 GV: Giới thiệu: đặc trưng, dụng được với dung dịch axit 
 Dựa vào tính chất hoá học, viết PTHH tạo thành muối và nước.
 người ta chia oxit thành 4 loại... 2/ Oxit axit: Là những oxit tác 
 GV: gọi HS lấy ví dụ cho từng HS hoạt dụng được với dung dịch bazơ 
 loại động cá tạo thành muối và nước.
 nhân nêu ví 3/ Oxit lưỡng tính: là những 
 dụ oxit tác dụng được với dung 
 dịch bazơ và dung dịch axit tạo 
 thành muối và nước. 4/ Oxit trung tính(oxit không 
 tạo muối): là những oxit không 
 tác dụng với axit, bazơ,nước.
Hoạt động 6. Luyện tập
- Mục tiêu: Nắm được tính chất hóa học của oxit,viết PTHH minh họa, phân loại 
oxit, lấy được VD minh họa
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Giải quyết bài tập trên phần hệ thống câu hỏi 
bài tập
 C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: giúp HS khắc sâu tính chất oxit, điều chế, ứng dụng 1số oxit quan 
trọng CaO, SO2
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
BT1. Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
a) Gọi tên, phân loại các oxit trên(theo thành phần)
b) Trong các oxit trên, chất nào tác dụng được với: Nước?Dung dịch H2SO4 
loãng? Dung dịch NaOH? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
BT2. Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau:
 Ca(OH)2
 t0
CaCO3  CaO CaCl2
 Ca(NO3)2
 CaCO3
BT3. Hoàn thành sơ đồ: 
 H2SO3 → BaSO3
 CaSO3 → SO2 → K2SO3
 Na2SO3 → Na2SO4
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS thảo luận nhóm làm bài tập
 D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp HS biết vận dụng tính chất oxit, ứng dụng, điều chế CaO, SO2 
để giải các bài tập liên quan
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
BT1. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2
BT2. Cho 4,48 l CO2 tác dụng với 200ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng kết 
tủa thu được?
BT3. Cho 11,2g CaO tác dụng vừađủ 200ml dd HCl xM. Tính x?
Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính CM của dung dịch HCl đã dùng 
BT4. Cho 12,6 g natrisunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 a/ Viết phương trình phản ứng
 b/ Tính nồng dộ mol của dung dịch axit đã dùng
 c/ Tính thể tích khí SO2 thoát ra(ở đktc)
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS thảo luận nhóm làm bài tập
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: giúp học sinh tìm kiếm mở mang các kiến thức liên quan
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
- Nước ta nơi nào có núi đá vôi nhiều nhất? người ta xây lò nung vôi như thế nào? 
Lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp có ưu và nhược điểm gì? 
- Tìm hiểu nguyên nhân gây hiện tượng mưa axit, cách phòng tránh mưa axit
NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
 .
 .
 .
Tiết 3,4,5
 CHỦ ĐỀ AXIT
 Thời lượng dạy học: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim 
loại, tính háo nước).
- Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4 loãng, 
H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, 
nóng.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.
- Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
3. Thái độ
- Học sinh có tính tự giác, tích cực trong học tập
- Học sinh có lòng yêu thích môn học - Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì khi làm các thí nghiệm
 4. Định hướng phát triển năng lực 
 - Phát triển cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác
 - Năng lực tự chủ và tự học
 - Năng lực tìm hiểu KHTN (năng lực thực nghiệm) thông qua việc tổ chức dạy 
học hợp tác theo nhóm. 
 - Phát triển khả năng tư duy cho hs, khả năng so sánh, khái quát hóa
 - Khả năng giải thích các tình huống thực tiễn
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
 III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
 1. Nhận biết
 1.1.Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
 A. Cu B.Al C.HCl D.CO2
 1.2. Chất nào sau đây không tác dụng với dd HCl ?
 A. Cu B. Zn C. Mg D. Fe
 1.3. Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:
 A. Rót từ từ H2SO4 loãng vào lọ đựng H2SO4 đặc, khuấy đều
 B. Rót từ từ H2O vào H2SO4 đặc, khuấy đều
 C. Rót từ từ H2SO4 đặc vàoH2SO4 loãng, khuấy đều.
 D. Rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng nước, khuấy đều
 1.4. Tính chất hóa học nào không phải của axit:
 A.Tác dụng với oxit axit B.Tác dụng với bazơ
 C.Tác dụng với muối D.Tác dụng với kim loại
 1.5. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát 
 được là: 
 A. Sủi bọt khí, đường không tan. 
 B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt. 
 C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra. 
 D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra. 
 1.6. Hiện tượng khi cho đồng kim loại vào dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng?
 A. Đồng tan dần và có sủi bọt khí.
 B. Đồng tan dần tạo dung dịch có màu xanh lam.
 C. Đồng tan dần tạo dung dịch có màu xanh lam và có sủi bọt khí.
 D. Đồng tan dần tạo dung dịch có màu xanh lam và có khí mùi hắc thoát ra.
 1.7. Nêu hiện tượng và giải thích khi cho:
 a. Al vào dung dịch HCl dư
 b. Fe2O3 vào dung dịch HCl dư
 c. Axit sunfuric đặc vào cốc đường
 1.8. Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4: A. Sủi bọt khí B. Tạo dung dịch màu xanh
C. Có kết tủa trắng D. Không có hiện tượng
1.9. Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?
A. Cu SO2 SO3 H2SO4 . B. Fe SO2 SO3 H2SO4.
C. FeO SO2 SO3 H2SO4. D. FeS2 SO2 SO3 H2SO4.
1.10. Trong các chất sau, chất nào là axit? Gọi tên
HCl, NaOH, CO2, H2SO4, BaSO4
1.11 Axit HCl tác dụng với những chất nào trong các chất sau:
CO2, NaOH, CuO, Al, Cu
1.12. Phân loại và gọi tên các axit sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2SO3
2. Thông hiểu
2.1. Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd không dán nhãn, 
không màu: NaCl, Ba(OH)2, H2SO4
 A. Phenolphtalin B. dd NaOH C. dd Quì tím D. dd BaCl2
2.2. Chất nào sau đây vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với CO2?
A. Cu B. Zn C. dd NaOH D. Fe
2.3. Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dd axit sunfuric loãng. Hãy viết các PTHH của các 
phản ứng điều chế magie sunfat.
2.4. Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất theo pp hóa 
học:
a/ Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.
b/ Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4. 
c/ Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.
2.5. Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3.Hãy chọn một trong 
những chất đã cho tác dụng với dd HCl sinh ra: 
a/ Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b/ Dung dịch có màu xanh lam.
c/ Dung dịch có màu vàng nâu.
d/ Dung dịch không màu.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2.6. Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng:
 A. Magie oxit và nước B. Đồng và axit clohidric
 C. Bạc và axit sunfuric loãng D. Kẽm oxit và axit sunfuric
2.7. Một dung dịch có các tính chất sau:
 - Tác dụng với nhiều kim loại như Mg, Zn, Fe đều giải phóng khí H2.
 - Tác dụng với bazơ hoặc oxit bazơ tạo thành muối và nước.
 - Tác dụng với đá vôi giải phóng khí CO2.
 Dung dịch đó là:
A. NaOH B. NaCl C. HCl D. H2SO4 đặc 3. Vận dụng
3.1. Có một dd hỗn hợp A gồm 0,1mol HCl và 0,02mol H2SO4. Cần bao nhiêu ml 
dd NaOH 0,2M để trung hoà dd A
3.2. Có 10 g hh bột 2 kim loại đồng và sắt. hãy giới thiệu phương pháp xác định 
thành phần phần trăm (theo khối lương) của mỗi kim loại trong hh theo:
a. Phương pháp hoá học. Viết PTHH 
b. Phương pháp vật lí.
3.3. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500ml dd HCl. Phản ứng xong, thu được 
3,36 l khí ở (đktc)
a. Viết PTHH 
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
3.4. Cho các chất sau: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl, 
H2SO4 loãng sinh ra: 
a. Chất khí cháy được trong không khí.
b. Dung dịch có màu xanh lam
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong H2O
3.5. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: 
a.H2SO4 và Na2SO4
b. H2SO4 ;NaCl; Na2SO4
c.HCl, H2SO4, NaCl, NaOH
3.6. Hoàn thành các phương trình sau:
a) .. + H2SO4 .. + H2 b)NaOH + . NaNO3 + H2O
c)HCl + .. BaCl2 + . d) . + .. . + SO2 + H2O 
e) .. + Zn ZnCl2 + . f) .. + Ca (OH)2 . + H2O
Tiết 5.
 A. Hoạt động khởi động
1.Mục tiêu: giúp học sinh nắm được công thức hóa học của một số axit và dự 
đoán tính chất hóa học của axit
2.Nhiệm vụ học tập của học sinh:
BT1: Trong các chất sau, chất nào là axit? Gọi tên
HCl, NaOH, CO2, H2SO4, BaSO4
BT2: Axit HCl tác dụng với những chất nào trong các chất sau:
CO2, NaOH, CuO, Al, Cu
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Phân loại axit
- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được axit mạnh và axit yếu. Gọi tên được một 
số axit thông dụng - Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
BT: Phân loại và gọi tên các axit sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2SO3
- Cách thức tiến hành hoạt động: HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của axit
- Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) 
thínghiệm của axit với quỳ tím, bazơ, oxit bazơ, kim loại, nêu hiện tượng, viết 
được PTHH
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm tìm hiểu 
tính chất hóa học của axit và viết PTHH.
- Cách thức tiến hành hoạt động:
 Hoạt động của GV HS Nội dung
 GV hướng dẫn các nhóm HS làm I . TÍNH CHẤT HOÁ 
 thí nghiệm chứng minh tính chất HS hoạt động HỌC CỦA AXIT 
 hóa học của axit nhóm làm thí 1. Axit làm đổi màu chất chỉ 
 TN 1: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu nghiệm thị 
 giấy Các nhóm - Dung dịch axit làm quỳ tím 
 quan sát, nhận chuyển thành đỏ 
 HS quan sát và nêu nhận xét.
 xét ghi lại kết 
 - GV: Tính chất này giúp ta nhận 
 quả thu được, - Trong hóa học, quỳ tím là 
 biết được axit 
 cử đại diện chất chỉ thị màu để nhận biết 
 Bài tập 1: 
 báo cáo kết dung dịch axit.
 Trình bày phương pháp hóa 
 quả.
 học để phân biệt các dung dịch 
 HS làm thí 
 không màu: NaCl; NaOH; HCl. 
 nghiệm theo 
 TN 2:
 nhóm, quan 2. Axit tác dụng với kim 
 + Cho một ít kim loại Al vào ống 
 sát, nhận xét loại
 nghiệm 1 
 ghi lại kết quả 
 + Cho một ít kim loại Cu vào ống 2Al+ 6HCl 2AlCl3 + 3H2
 thu được, cử 
 nghiệm 2 
 đại diện báo 
 + Nhỏ 1 2 ml dd HCl (H SO ) Kết luận: Dung dịch axit 
 2 4 cáo kết quả, 
 vào 2 ống nghiệm, quan sát và cho tác dụng được với một số 
 viết PTHH 
 biết hiện tượng? kim loại tạo thành muối và 
 xảy ra
 TN 3: giải phóng khí Hiđro.
 HS làm thí 
 + Lấy một ít bazơ Cu(OH) vào Chú ý: Axit HNO3 và 
 2 nghiệm theo 
 ống nghiệm H2SO4 đặc tác dụng được 
 nhóm, quan với nhiều kim loại, nhưng 
 + Thêm vào đó 1 2ml dd H2SO4
 sát, nhận xét nói chung không giải phóng 
 + Lắc đều ghi lại kết quả 
 Quan sát hiện tượng và giải thích Hiđro (Sẽ học ở bậc THPT)
 thu được, cử 3. Axit tác dụng với bazơ :
 bằng PTPƯ ? đại diện báo cáo kết quả, Cu (OH)2+ H2SO4 
 viết PTHH CuSO4+ 2H2O
 xảy ra Axit + bazơ Muối + 
 TN 4: HS làm thí H2O
 + Cho vào ống nghiệm một ít bột nghiệm theo Chú ý: Phản ứng của axit 
 Fe2O3 nhóm, quan với bazơ gọi là phản ứng 
 + Thêm vào 1 2 ml dd axit HCl, sát, nhận xét trung hoà 
 lắc nhẹ ghi lại kết quả 
 Quan sát hiện tượng và giải thích. thu được, cử 4. Axit tác dụng với oxit 
 GV giới thiệu: Axit được chia làm đại diện báo bazơ 
 cáo kết quả, 
 2 loại Axit mạnh và axit yếu Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 
 viết PTHH 
 . 3H2 Sắt (III) Clorua
 xảy ra 
 Axit + oxitbazơ Muối + 
 H2O 
 - Axit mạnh như : HCl; 
 H2SO4 ; HNO3... 
 - Axit yếu như : H2S; 
 H2CO3; H2SO3 ...
Tiết 6.
Hoạt động 3. Tìm hiểu một số axit quan trọng.
- Mục tiêu:Trình bày được tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng của HCl. 
Tính chất vật lý, hóa học của axit H2SO4 loãng, tính chất riêng của axit sunfuric 
đặc.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Nghiên cứu sách giáo khoa tìm hiểu tính chất 
vật lý, ứng dụng của HCl. Hoạt động cặp đôi tìm hiểu TCHH của HCl và H2SO4 
loãng.
- Cách thức tiến hành hoạt động:
 Hoạt động của GV HS Néi dung
 Gv yêu cầu học sinh II. AXIT CLOHIĐRIC – AXIT 
 nghiên cứu SGK trả lời: SUNFURIC LOÃNG
 - Tính chất vật lý của Axit HS nghiên 1.Tính chất vật lí:
 clohiđric, Axit sunfuric? cứu SGK trả - Dung dịch khí Hiđro clorua trong 
 GV chú ý: Muốn pha lời nước gọi là axit clohiđric. Dung dịch 
 loãng axit sunfuric đặc ta axit clohiđric đậm đặc là dung dịch phải rót từ từ axit đặc vào bão hòa hiđro clorua, có nồng độ 
lọ đựng sẵn nước rồi khoảng 37%.
khuấy đều. Làm ngược lại - Axit sunfuric là chất lỏng sánh, 
sẽ rất nguy hiểm. HS hoạt động không màu, không bay hơi; tan nhiều 
- Axit Axit clohiđric và cặp đôi viết trong nước, toả nhiều nhiệt. 
Axit sunfuric loãng có PTHH C% = 98%; d = 1,83g/cm3
những tính chất hóa học - Axit H2SO4đ có tính hút ẩm dùng 
nào? Viết PTHH. làm khô một số chất 
 2. Tính chất hoá học
 a) Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
 b) Tác dụng với kim loại 
 Muối + H2
 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
 Zn+ H2SO4 ZnSO4+ H2 
 c) Tác dụng với oxit bazơ Muối + 
 H2O
 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 
 d) Tác dụng với bazơ muối + H2O 
 Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
 Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O 
 đ) Tác dụng với muối 
 (Học ở bài sau )
 3. Ứng dụng 
 Axit clohiđric được dùng để:
Tìm hiểu ứng dụng của 
 - Điều chế các muối Clorua
HCl HS hoạt động 
 - Làm sạch bề mặt kim loại trước 
Gv yêu cầu học sinh nêu cá nhân nêu 
 khi hàn
các ứng dụng của Axit các ứng dụng 
 - Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn tráng 
clohiđric, của canxi ứng 
 mạ kim loại.
 dụng của axit 
 - Chế biến thực phẩm, dược phẩm...
 clohiđric.
- 2 HS Làm thí nghiệm - HS làm thí III- Axit sunfuric đặc có tính chất 
Lớp quan sát nghiệm, quan hoá học riêng.
+ Lấy 2 ống nghiệm, mỗi sát, nêu hiện 1- Tác dụng với kim loại:
ống nghiệm cho vào 1 lá tượng. - Hiện tượng:
đồng. + ống nghiệm 1: Không có hiện tượng 
+ Rót vào ống nghiệm 1: gì -> axit H2SO4 l không tác dụng với 
1ml dd H2SO4 l Cu. +Rót vào ống nghiệm 2: 1 + ống nghiệm 2: Có khí không màu, 
 ml dd H2SO4 đ mùi hắc thoát ra; Đồng bị tan một 
 + Đun nóng nhẹ cả 2 ống phần tạo thành dd màu xanh.
 nghiệm PTPƯ :
 - GV Gọi 1 HS nêu hiện Hs hoạt động Cu+2H2SO4(đ,nóng) CuSO4+2H2O 
 tượng và rút ra nhận xét, cá nhân viết +SO2
 viết PTHH. PTHH - Kết luận : H 2SO4 đặc tác dụng với 
 Nhận xét: H2SO4 đ, nóng nhiều kim loại khác tạo thành muối 
 đã tác dụng với đồng, sinh sunfat, không giải phóng khí Hiđro.
 ra khí lưu huỳnh đioxit SO2 
 và dd CuSO4 màu xanh HS làm thí 
 lam. nghiệm, quan 
 - GV Giới thiệu sát, nêu hiện 
 Ngoài Cu, H2SO4 đặc, tượng. 2 - Tính háo nước :
 nóng còn t/d được với - Hiện tượng: Màu trắng của đường 
 nhiều KL khác tạo thành chuyển dần sang màu vàng, màu đen 
 muối sunfat, không giải (khối xốp màu đen, bị bọt khí đẩy lên 
 phóng khí H2. khỏi miệng cốc)
 - GV: Hướng dẫn HS làm + Phản ứng toả nhiều nhiệt
 thí nghiệm: - Nhận xét : 
 + Cho một ít đường (bông, Chất rắn màu đen là cacbon (do 
 vải) vào đáy cốc thủy tinh. H2SO4 đ hút nước)
 + Cho một ít H2SO4đ (đổ - PTPƯ : 
 lên đường) H SO
 C12H22O11 2 4d 12 C + 11 H2O 
 - GV Hướng dẫn HS quan 
 sát hiện tượng và nhận xét. Sacarozơ 
 H 2SO4d
 - GV: Khi dùng H2SO4đ CuSO4. 5 H2O  CuSO4 + 5 
 phải hết sức thận trọng. H2O
 - GV: Có thể hướng dẫn 
 HS viết những lá thư bí mật 
 bằng dd H2SO4. Khi đọc 
 thư thì hơ nóng hoặc dùng 
 bàn là.
Tiết 7.
 Hoạt động 4. Ứng dụng – Sản xuất axit sunfuric. Nhận biết axit sunfuric 
 và muối sunfat.
- Mục tiêu: Trình bày được ứng dụng, sản xuất axit sunfuric. Nhận biết axit 
sunfuric và muối sunfat bằng thuốc thử là muối bari hoặc bari hiđroxit. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Nghiên cứu ứng dụng của axit sunfuric, hoạt 
động cặp đôi nêu nguyên liệu, các công đoạn sản xuất axit sunfuric. Quan sát 
nêu hiện tượng thí nghiệm nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
- Cách thức tiến hành hoạt động:
 Hoạt động của GV HS Nội dung
 IV. Ứng dụng của axit sunfuric.
 GV: Yêu cầu HS quan sát Hình HS Nêu - Sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, 
 1.12 và nêu các ứng dụng quan các ứng chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, sản 
 trọng của H2SO4. dụng của xấut muối, axit, sản xuất thuốc nổ, 
 H2SO4 tơ sợi, chất dẻo, giấy, luyện kim ...
 V. Sản xuất axit sunfuric.
 - Yêu cầu học sinh nghiên cứu Hs hoạt 1. Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc 
 sgk nêu nguyên liệu, các công động cặp pirit sắt.
 đoạn sản xuất axit sunfuric. đôi nêu 2. Các công đoạn chính 
 - Hs hoạt động cá nhân viết nguyên - Sản xuất lưu huỳnh đioxit : 
 t 0
 PTHH liệu, các S + O2  SO2 hoặc
 - Gv chốt kiến thức, nêu đk phản công 0
 4FeS + 11O t 2Fe O + 8SO
 ứng đoạn sản 2 2 2 3 2
 xuất axit - Sản xuất lưu huỳnh trioxit 
 sunfuric. t 0
 2SO2 + O2  2SO3 
 - Sản xuất axit H2SO4
 SO3 + H2O → H2SO4
 VI. Nhận biết axit sunfuric và 
 HS làm muối sunfat.
 thí - Hiện tượng: Các ống nghiệm xuất 
 GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, hiện kết tủa trắng.
 nghiệm. quan sát, - PTPƯ :
 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
 + Cho 1 ml dd H2SO4 vào ống nêu hiện 
 nghiệm 1 tượng. Na2SO4+ Ba(OH)2 2NaOH+ 
 BaSO
 + Cho 1 ml dd Na2SO4 vào ống 4
 nghiệm 2 - Kết luận: 
 + Nhỏ vào mỗi ống nhiệm 1 giọt HS hoạt Dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2, 
 Ba(OH) ... được dùng làm thuốc 
 dd BaCl2 (Ba(OH)2) động cá 2
 HS quan sát, nhận xét viết nhân viết thử để nhận ra gốc sunfat
 PTPƯ PTHH.
 C. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: giúp HS khắc sâu tính chất của axit, điều chế, ứng dụng 1số axit 
quan trọng HCl, H2SO4
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh thảo luận nhóm làm bài tập.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS làm các bài tập:
1.1, 1.2, 1.3, .1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 2.1, 2.2, 2.6, 2.7.
 D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp HS biết vận dụng tính chất axit, ứng dụng, điều chế HCl, 
H2SO4 để giải các bài tập liên quan
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh làm việc cá nhân và thảo luận nhóm 
làm bài tập.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS làm các bài tập:
3.1, 3.2, 3.3, 3.6
GV hướng dẫn bài tập về nhà: 2.3, 2.4, 2.5.
 E. Tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: giúp học sinh tìm kiếm mở mang các kiến thức liên quan
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
BT: 4.4, 4.5, 4.6, 4.7.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS về nhà tìm học liệu hoặc dung internet 
tìm hiểu và trả lời bài tập GV ra.
NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM. 
 .
 .
 .
 .
            File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_123_tiet_1_7_chu_de_oxit_axit_nam.docx giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_123_tiet_1_7_chu_de_oxit_axit_nam.docx







