Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 43 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS được ôn tập các kiến thức cơ bản như:

+ Tính chất của oxi

+ Ứng dụng và điều chế oxi

+ Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit

+ Khái niệm

+ Thành phần của không khí.

2. Kỹ năng

- Rèn các kỹ năng lập phương trình hoá học.

- Kỹ năng phân biệt các loại PUHH

- Củng cố bài tập tính theo PTHH

3. Thái độ:

Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng

lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng

lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết

2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận

nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;

kỹ thuật hỏi và trả lời

pdf58 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 43 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A 7/5/2020 8B 4/5/2020 8C 7/5/2020 Secretion 43 - Posts 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được ôn tập các kiến thức cơ bản như: + Tính chất của oxi + Ứng dụng và điều chế oxi + Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit + Khái niệm + Thành phần của không khí. 2. Kỹ năng - Rèn các kỹ năng lập phương trình hoá học. - Kỹ năng phân biệt các loại PUHH - Củng cố bài tập tính theo PTHH 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: (không) 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: Tính chất hoá học của oxi? Đối với mỗi tính chất viết 1 PT minh hoạ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ - GV đưa ra hệ thống câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm: 1. Tính chất hoá học của oxi? Đối với mỗi tính chất viết 1 PT minh hoạ? 2. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: - Nguyên liệu - PTPU - Cách thu 3. Sản xuất oxi trong công nghiệp? - Nguyên liệu - Phương pháp sản xuất 4. Những ứng dụng quan trọng của oxi 5. Định nghĩa oxit? Phân loại oxit? 6. Định nghĩa phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp? Cho VD minh hoạ 7. Thành phần của không khí - GV cho các nhóm báo cáo, nhận xét, chốt kiến thức. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả Hoạt động 2: Bài tập - GV cho HS làm bài tập 1(sgk- 100), bài tập 6, 8 (sgk- 101) - GV gọi 3 HS lên bảng, còn lại lấy nháp ra làm. - GV chữa bài, HS chữa vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh I. Kiến thức cần nhớ. SGK II: Bài tập Bài tập 1(sgk- 100) a, C + O2 → CO2 Cacbon đioxit b, 4P + 5O2 → 2P2O5 Đi phôtpho penta oxit c, 2H2 + O2 → 2H2O Đi hidro oxit d, 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Nhôm oxit Bài tập 6(sgk- 101) a, PU hoá hợp: b vì từ nhiều chất ban đầu tạo thành 1 chất mới. b, PU phân huỷ: a, c, d Vì từ 1 chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới Hoạt động 3: Luyện tập Các nhóm hoàn thành bảng sau Điều chế oxi Trong PTN Nguyên liệu pp sản xuất PTHH Cách thu HS làm được:Điều chế oxi. Điều chế oxi Trong PTN Nguyên liệu pp sản xuất PTHH Cách thu KMnO4,KClO3 Đun nóng 2KMnO4 ot C⎯⎯→ K2MnO4 + MnO2 + O2 Đẩy nước và kk Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập 1: Viết PT phản ứng biểu diễn sự cháy rong oxi của các đơn chát: Cacbon, phốt pho, hiđrô, nhôm? Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Làm bài tập 2 (sgk- 101) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Ôn tập, chuẩn bị tiếp bài luyện tập - Làm bài tập 3 (sgk- 101) Ngày giảng: 8A 8 /5/2020 8B 8/5/2020 8C 9/5/2020 Secretion 44 - Posts 29: BÀI LUYỆN TẬP 5(Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS được ôn tập các kiến thức cơ bản như: + Sự phân loại oxit + Các lạo phản ứng hoá học. 2. Kỹ năng - Rèn các kỹ năng lập phương trình hoá học. - Kỹ năng phân biệt các loại PUHH - Củng cố bài tập tính theo PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nội dung một số bài tập 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) . 2. Kiểm tra đầu giờ: (không) 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS làm bài tập. - GV gọi HS lên bảng, còn lại lấy nháp ra làm. - GV chữa bài, HS chữa vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh Bài tập 3 cho HS thảo luận nhóm hoàn thành Bài tập 1. Cho các chất sau: H2SO4, CuO, CO2, NaOH, Fe2O3, P2O5, Na2CO3. Hãy cho biết chất nào là oxit, gọi tên các oxit đó? Giải b, Các chất là oxit: + CuO: Đồng (II) oxit + CO2: Cacbon đioxit + Fe2O3: Sắt (III) oxit + P2O5: Điphotpho pentaoxit Bài tập 2. Cho biết các phản ứng sau, đâu là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? a. CaCO3 0t⎯⎯→ CaO + CO2 b. 4P + 5O2 0t⎯⎯→ 2P2O5 c. 2KClO3 0t⎯⎯→ 2KCl + 3O2 d. C + O2 0t⎯⎯→ CO2 Giải - Phản ứng hóa hợp: ý b,d - Phản ứng phân hủy: ý a,c Bài tập 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ? a. S + O2 ⎯→⎯ ot SO2 b. KClO3 ⎯→⎯ ot KCl + O2 c. P2O5 + H2O ⎯⎯→ H3PO4 d. KMnO4 ⎯→⎯ ot K2MnO4 + MnO2 + O2 Giải a. S + O2 ⎯→⎯ ot SO2 b. 2KClO3 ⎯→⎯ ot 2KCl + 3O2 c. P2O5 + 3H2O ⎯⎯→ 2H3PO4 d. 2KMnO4 ⎯→⎯ ot K2MnO4 + MnO2 + O2 Phản ứng phân hủy: b, d Phản ứng hóa hợp: a, c Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết: a, 46,5 gam phôtpho b, 30 gam cacbon Giải a. PTHH: 4P + 5O2 ⎯→⎯ 0t 2P2O5 nP = 31 5,46 = M m = 1,5 ( mol ) Theo phương trình ta có: 2O n = 5 4 Pn = 4 5 . 1,5 = 1,875 ( mol ) Khối lượng của oxi cần dùng là: 2O m = n . M = 1,875 . 32 = 60 ( g ) b. PTHH: C + O2 ⎯→⎯ 0t CO2 nC = 12 30 = M m = 2,5 ( mol ) Theo PT ta có: 2O n = nC = 2,5 ( mol ) Khối lượng của oxi cần dùng là: 2O m = n . M = 2,5 . 32 = 80 ( g ) Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập Đốt cháy hoàn toàn 12,4 (g) Photpho trong bình đựng khí oxi tạo ra Điphotpho pentaoxit. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra? b, Tính khối lượng P2O5 tạo thành? Giải a, Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 ⎯→⎯ 0t 2P2O5 b, - Số mol photpho: nP = 4,0 31 4,12 M m == (mol) - Theo phương trình: Đốt cháy 4 mol P tạo ra 2 mol P2O5. Vậy đốt cháy 0,4 mol P tạo ra 0,2 mol P2O5. - Khối lượng P2O5 tạo thành: M 52OP = 31 . 2 + 16 . 4 = 142(g) m 5OP2 = 0,2 . 142 = 28,4 (g) Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Bài 4,5,6 tr 101? gọi 1 HS trả lời tại chổ Giải Bài 6 tr 101 Phản ứnùg phân huỷ: a, c, d Phản ứng hoá hợp: b Bài 4 tr 101 câu D Bài 5 tr 101 Câu B,C, V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Ôn tập kiến thức chương 4 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Ngày giảng: 8A 14 /5/2020 8B 14/5/2020 8C 14/5/2020 Secretion 45: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Kiểm tra khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức của HS trong chương 4. Cụ thể: các tính chất của oxi,Oxit, các loại phản ứng,phân loại oxit 2. Kĩ năng - Học thuộc, phân loại, nhận biết, tính toán. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng cân bằng PTHH, phân biệt II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Ma trận, đề kiểm tra, đáp án. 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: giải quyết vấn đề. 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Phát đề ĐỀ BÀI Câu 1: ( 3,0 điểm) a. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp? Phản ứng phân huỷ? b. Trong các phản ứng sau phản ứng nào thuộc phản ứng hoá hợp? Phản ứng nào thuộc phản ứng phân huỷ? 1. S + O2 ot⎯⎯→ SO2 2. Mg(OH)2 ot⎯⎯→ MgO + H2O 3. 2KClO3 ot⎯⎯→ 2KCl + 3O2 4. 4Al + 3O2 ot⎯⎯→ 2Al2O3 Câu 2: ( 4,0 điểm) a. Thế nào là oxit axit? Thế nào là oxit bazơ? b. Cho các oxit có công thức hoá học sau: SO2, MgO, P2O5 , CuO, Al2O3, CO2 Những chất nào thuộc oxit axit, những chất nào thuộc oxit bazơ? Đọc tên các oxit đó? Câu 3: ( 3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al. a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc). b. Khối lượng nhôm oxit tạo thành là bao nhiêu? ( Biết Al = 27; O = 16) ------------------------ Hết ----------------------- 3. Hướng dẫn chấm Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 ( 3,0 điểm) a - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. - Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. 1,0 1,0 b - Các phản ứng thuộc phản ứng hoá hợp: 1, 4 S + O2 ot⎯⎯→ SO2 4Al + 3O2 ot⎯⎯→ 2Al2O3 - Các phản ứng thuộc phản ứng phân huỷ: 2, 3 Mg(OH)2 ot⎯⎯→ MgO + H2O 2KClO3 ot⎯⎯→ 2KCl + 3O2 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 ( 4,0 điểm) a + Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. + Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. 0,5 0,5 b + Những chất thuộc Oxit axit: SO2: Lưu huỳnh đioxit P2O5: Điphotpho penta oxit CO2: Cacbon đioxit + Những chất thuộc oxit bazơ MgO: Magie oxit CuO: Đồng (II) oxit Al2O3: Nhôm oxit 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 ( 3,0 điểm) a PTHH: 4Al + 3O2 0t⎯⎯→ 2Al2O3 Ta có : 5,4 n 0,2(mol) Al 27 = = 4Al + 3O2 0t⎯⎯→ 2Al2O3 Theo PT: 4 (mol) 3 (mol) 2 (mol) Theo đầu bài 0,2( mol) x (mol) y (mol) 2 2 2 0,2.3 x = n = =0,15(mol) O 4 V =n .22,4=0,15.22,4=3,36(l) O O 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 b 2 3 2 3 2 3 2 3 0,2.2 y= n = =0,1(mol) Al O 4 m = n . M =0,1 .102=10,2(g) Al O Al O Al O 0,25 0,5 ( Học sinh giải theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa) 4.Kết thúc giờ kiểm tra - Thu bài kiểm tra - Nhận xét giờ kiểm tra V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Ôn tập lại các công thức chuyển đổi - Đọc trước bài mới Ngày giảng: 8A 14 /5/2020 8B 11/5/2020 8C 14/5/2020 Chương V: HIĐRO - NƯỚC Secretion 46 : HIĐRO I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Học sinh biết được. - Hiđro tính chất, ứng dụng của hidro. - Điều chế hidro, phản ứng thế 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm, viết PTHH, phân biệt, nhận biết. - Rèn luyện kỹ năng tính toán 3. Thái độ. - Cân thận khi làm các thí nghiệm và thực hành hóa học, làm bài tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, nhận biết ,năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - Hóa chất: Kẽm viên, dung dịch HCl. - Hóa cụ: Lọ thuỷ tinh, ống dẫn khí, ống nghiệm, lọ chứa khí oxi, đèn cồn, diêm. Bảng phụ 2. Học sinh. - HS đọc trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. - GV không kiểm tra. 3. Bài mới. (Hoạt động 1: Khởi động: Không Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tính chất vật lí - GV thông báo: Kí hiệu hóa học: H Công thức hóa học: H2 Nguyên tử khối: 1đvC Phân tử khối: 2 đvC - GV cho hs quan sát ống nghiệm chứa sẵn H2. Yêu cầu học sinh quan sát. ? Nhận xét trạng thái, màu sắc của H2 - HS quan sát và nhận xét. + Là chất khí không màu. - GV mở nút ống nghiệm chứa H2 cho 1 học sinh ngửi . ? Cho biết mùi của khí hiđro. - GV bóng bay bơm đầy H2 khi thả dây sẽ như thế nào? - Không mùi. - Quả bóng bay lêm. - Khí H2 nhẹ hơn không khí. ? Em có nhận xét gì về tỉ khối của hiđro so với không khí. - HS so sánh: d < 1 - GV y/c hs so sánh tỷ khối của H2 với không khí. - GV TB NTK là 1 thấp nhất trong các khí. ? Các em nhận xét gì về độ nặng nhẹ của khí H2 so với các khí khác. - Khí H2 nhẹ nhất. - GV 1 lít nước ở 15oC hòa tan 20 ml. khí H2 . ? Em nhận xét gì về tính tan trong nước của H2. A.TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO Kí hiệu hóa học: H Công thức hóa học: H2 Nguyên tử khối: 1đvC Phân tử khối: 2 đvC I. Tính chất vật lí. 1. Quan sát và làm thí nghiệm: SGK 2. Trả lời câu hỏi. - HS nhận xét rất ít tan trong nước. ? Nêu tính chất vật lý của H2. HĐ2: Tính chất hoá học - GV yêu cầu học sinh đọc mục II.1a SGK Tr.105 - GV giới thiệu hóa cụ hóa chất và làm thí nghiệm. - GV làm Thí nghiệm 5.1b đốt khí H2 cháy trong không khí. ? Cốc thủy tinh trước và sau khi đốt cháy H2 sẽ như thế nào. ? Nhận xét màu ngọn lửa, mức độ cháy của H2 trong không khí và khi đốt cháy H2 trong oxi (5.1 a) ? Thành lọ khí oxi sau khi đốt có hiện tượng gì. ? Rút ra kết kuận gì qua 2 thí nghiệm. ? Viết phương trình phản ứng. - HS đọc mục II.1.a SGK Tr 105 - HS quan sát, nhận xét. + Trước không có gì. + Sau có giọt nước. + Màu: Xanh nhạt, cháy nhỏ. + Ngọn lửa cháy to hơn. + Có nước. - HS Kết luận: Có phản ứng. - HS 1 em lên bảng viết. 2H2 + O2 ⎯→⎯ 0t 2H2O - HS khác nhận xét. - GV y/c trả lời câu hỏi. ? Tại sao H2 lẫn O2 lại gây nguy hiểm. ? Khi nào H2 được xem là tinh khiết - HS vì H2 phản ứng với O2 gây nổ mạnh ở tỷ lệ 2:1 - Không còn tiếng nổ hoặc tiếng nổ nhẹ. 3. Kết luận. - Khí H2 là chất khí không màu, không mùi không vị nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. II. Tính chất hoá học. 1. Tác dụng với oxi 2H2 + O2 ⎯→⎯ 0t 2H2O Chú ý: H2 phản ứng với O2 gây nổ mạnh ở tỷ lệ 2:1 - HS nhận xét bổ sung. - GV Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế H2 (đã làm ở tiết trước). - GV làm thí nghiệm t/d của H2 với CuO. - Giới thiệu ống nghiệm thủng 2 đầu có nút cao su với ống dẫn xuyên qua có đựng sẵn CuO ở trong. - HS theo dõi. - Y/c HS quan sát màu sắc của CuO trong ống nghiệm thủng 2 đầu trước và sau phản ứng. - HS quan sát màu của CuO trong ống nghiệm. - Cho khí H2 đi qua bột CuO khi không có nhiệt độ. - HS quan sát và nêu nhận xét hiện tượng đã quan sát được. - Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch. - Xuất hiện những giọi nước. - Y/c HS quan sát hiện tượng và nêu nhận xét. HS: Khi cho luồng H2 đi qua CuO nung nóng thì có kim loại Cu và H2O tạo thành, PƯ tỏa nhiệt. - GV đốt nóng chỗ có chúa bột đồng CuO và chi khí H2 đi qua. - Y/c HS quan sát hiện tượng và nêu nhận xét. - GV cho HS so màu sản phẩm với kim loại Cu rồi nêu tên SP. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. - Y/c HS nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong PƯ. - Viết PTPƯ. - HS khác nhận xét. - GV trong PƯ trên H2 đã chiếm O2 trong hợp chất CuO do đó người ta nói 2. Tác dụng với đồng oxit. - PTPƯ. PT: H2 + CuO ⎯→⎯ ot H2O + Cu rằng H2 có tính khử. Họat động 3: Ứng dụng của hiđro Hoạt động 1: Điều chế hiđro. - GV giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. - GV mmo phỏng thí nghiệm điều chế H2 (cho Zn tác dụng với dung dịch HCl) và thu khí hiđrô bằng 2 cách: + Đẩy không khí + Đẩy nước ? Các em hãy nhận xét hiện tượng của thí nghiệm? ? Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí, gọi một học sinh khác nhận xét. - HS trả lời: - GV bổ sung: cô cạn dung dịch sẽ thu được ZnCl2 yêu cầu học sinh viết sơ đồ và cân bằng PTPU. - GV giới thiệu: Để điều chế khí hiđrô người ta có thể thay kẽm bằng nhôm, sắt, thay HCl bằng H2SO4 - y/c HS đọc thêm sgk Hoạt động 2: Phản ứng thế ? Nhận xét các PU ở bài tập 1 và cho biết các nguyên tử nhôm, kẽm đã thay III. Ứng dụng của hiđro: HS tự học B.ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ- PHẢN ỨNG THẾ 1. Trong phòng thí nghiệm. - Nguyên liệu: + Một số kim loại: Zn, Al. + Dung dịch: HCl, H2SO4 - Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với dung dịch axit + Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm. + Khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy, vậy đó không phải là khí oxi. + Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt - HS thực hiện Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 không khí. 2. Trong công nghiệp. SGK II. Phản ứng thế. - Định nghĩa: PU thế là PUHH giữa thế nguyên tử nào của axit? - HS: Nguyên tử của đơn chất Zn, Al, Fe đã thay thế nguyên tử hiđrô trong hợp chất. - HS trả lời - GV thông báo: Các PUHH trên gọi là PU thế, các em rút ra định nghĩa PU thế Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ - GV gọi HS nhắc lại kiến thức cần nhớ. - HS nhắc lại kiến thức cần nhớ. - GV treo bảng phụ có ghi sơ đồ ? Thế nào là phản ứng thế? Lấy ví dụ. - HS nhớ lại kiến thức nêu định nghĩa và lấy ví dụ. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS. Hoạt động 2: Bài tập - GV yêu cầu hs lên bảng làm bài tập. - HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét và chữa bài cho hs. đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất C.BÀI LUYỆN TẬP 6 I. Kiến thức cần nhớ. SGK II: Bài tập Bài tập 1: SGK trang 118 Giải 2H2 + O2 ⎯→⎯ ot 2H2O Phản hóa hợp 4H2 + Fe3O4 ⎯→⎯ ot 3Fe + 4H2O Phản ứng thế 2H2 + PbO ⎯→⎯ ot Pb + H2O Phản ứng thế Bài tập 2: SGK trang 118 Giải Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ: – Lọ cho que đóm sang bùng lên: lọ chứa oxi. – Lọ không làm thay đổi ngọn lửa: lọ chứa không khí. – Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hi đro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro) Bài tập 3: SGK trang 119 Giải Đáp án ý C Hoạt động 3: Luyện tập - GV nhắc lại nội dung chính của bài học. Viết PTPU của hidro với oxi? Hoạt động 4: Vận dụng làm các bài tập: 1,2 trang 109 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. ? Tại sao hỗn hợp H2 và O2 khi cháy gây ra tiếng nổ. ? Vì sao đốt H2 ở đầu ống dẫn thì không gây nổ mạnh. - Thể tích H2O tăng đột ngột vì phản ứng giữa H2 và O2 tỏa nhiều nhiệt. + Thể tích tăng từ từ ít gây chấn động không khí. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài và làm các bài tập: 3 trang 118. - Nghiên cứu trước bài nước Ngày giảng: 8A 15 /5/2020 8B 15/5/2020 8C 16/5/2020 Secretion 47: NƯỚC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Học sinh nắm được: - Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lượng là 8:1 - Tính tính vật lí và chất hóa học của nước (hòa tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit). - Biết vai trò của nước trong đời sống và sản xuất từ đó có những biện pháp bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực viết PTHH, sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - Hình 5.10, 5.11. - Cốc thủy tinh, phễu, ống nghiệm, muôi sắt. - Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ. 2. Học sinh. - HS đọc trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1p). 2. Kiểm tra bài cũ. - Gv không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động: - GV yêu cầu HS cân bằng PTHH sau: 2H2 + O2 0t⎯⎯→ 2H2O - Nhận xét sản phẩm tạo thành? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Thành phần hóa học của nước GV HS quan sát H 5.10 và kết hợp với nội dung thí nghiệm trong SGK trả lời câu hỏi. ? Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi có dòng điện một chiều chạy qua? ? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện cực. ? Hãy viết PTHH? - GV mô tả lại quá trình tổng hợp nước. ? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện có hiện tượng gì? ? Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có đầy ống không vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không? ? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2 và O2? ? Thành phần % về khối lượng của oxi và hidro trong nước? Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết . nH2 = 2mol mH2 = 2. 2 = 4g mO2 = 1. 32 = 32g mH2 4 1 = = mO2 32 8 %H = 81 1 + . 100% = 11,1% A. NƯƠC I. Thí nghiệm: 1. Thí nghiệm: SGK 2. Nhận xét: - Khi có dòng điện một chiều chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2. - Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi. 2H2O DP⎯⎯→ H2 + O2 2. Sự tổng hợp nước. - Hỗn hợp sẽ nổ. - Mực nước dâng lên. - Hỗn hợp gồm 4 thể tích khí H2 và O2 sẽ chỉ còn 1 thể tích O2. Vậy hidro và oxi hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1 2H2 + O2 0t⎯⎯→ 2H2O %O = 81 8 + .100% = 88,9% - GV y/c học sinh trả lời câu hỏi. ? Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào? ? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao nhiêu? ? Rút ra công thức hóa học của nước? Hoạt động 2: Tính chất của nước - GV cho HS quan sát cốc nước. - Y/C nêu t/c vật lý của nước? -- HS quan sát nêu NX. GV chốt lại. - GV làm TN y/c HS q/sát rút ra NX. - Nhúng quì tím vào cốc nước. - Cho một mẩu natri vào cốc nước. - HS quan sát rút ra NX. - Nhúng quì vào dd sau phản ứng. - GV giới thiệu sản phẩm tạo thành là NaOH. Viết PTHH xảy ra? - GV ngoài Na, nước còn có khả năng tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ba - GV yêu cầu HS nêu kết luận. - HS nêu kết luận và ghi bài. - GV làm thí nghiệm. - Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh. - Rót ít nước vào vôi sống. - GV yêu cầu HS quan sát và NX. - HS quan sát và NX. HS quan sát và NX. - Giấy quỳ tím ⎯→ xanh - Có hơi nước bốc lên CaO rắn chuyển sang chất nhão. 3. Kết luận. - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là H2 và O2. - Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể tích là 2: 1. Về khối lượng là 1:8 - CTHH: H2O II.Tính chất của nước: 1. Tính chất vật lý. - Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d = 1g/cm3 (40C). 2.Tính chất hóa học. a. Tác dụng với kim loại. - Quỳ tím không đổi màu. - Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy thành giọt tròn) PƯ tỏa nhiều nhiệt có khí thoát ra (H2). - Giấy quỳ tím ⎯→ xanh. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 - Ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng được với một số kim loại: K, Na, Ca, BaTạo thành dd bazơ. b. Tác dụng với một số oxit bazơ. CaO + H2O ⎯→ Ca(OH)2 - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với nước thuộc loại bazơ. - Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. c. Tác dụng với một số oxit axit. - PƯ tỏa nhiều nhiệt. - HS nêu kết luận. - GV nhúng giấy quì vào dd. ? Hãy nhận xét HT quan sát được. ? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH như thế nào? - HS quan sát và nhận xét. - Giấy quỳ tím ⎯→ đỏ. ? Hãy viết PTHH. - GV thông báo nước còn tác dụng với Na2O, BaO, K2OTạo ra NaOH, Ba(OH)2, KOH. - GV yêu cầu HS nêu kết luận. - HS nêu kết luận và ghi bài. - GV làm thí nghiệm. - Đốt P đỏ trong k2 đưa nhanh vào lọ đựng O2 rót một ít nước vào lọ lắc đều. - Nhúng giấy quì vào dd. ? Giấy quì biến đổi như thế nào? - Hợp chất trên thuộc loại axit có CTHH là H3PO4 ? Hãy viết PTHH xảy ra. - GV thông báo còn có nhiều oxit axit có khả năng tác dụng với nước như SO2, SO3 tạo ra axit tương ứng. - GV yêu cầu HS nêu kết luận. HĐ2: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. - GV yêu cầu học sinh về nhà đọc thêm trong SGK. - PTPƯ. P2O5 + 3H2O ⎯→ 2H3PO4 - Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với nước thuộc loại axit. - Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. - Học về nhà đọc thêm. B. Bài thực hành 6 - TN 1,2 không thực hiện - TN 3 tích hợp Hoạt động 3: Luyện tập Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_43_den_57_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf