I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở
nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu.) và hợp chất (CH4.). Hoá trị
của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, CH4 , rút ra được
nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia
đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp
gỗ, diêm , muôi sắt.
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp, khí bùn ao thu vào lọ nhựa
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 38: Tính chất của oxi (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8B: 6/1/2020.
Tiết 38: Bài 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở
nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị
của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, CH4 , rút ra được
nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia
đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp
gỗ, diêm , muôi sắt.
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp, khí bùn ao thu vào lọ nhựa
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
1/.Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ
Luật chơi:
- Gv cho 2-3 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi:
1. Nêu các tính chất vặt lý của oxi? ?
2. Nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng giữa oxi với lưu huỳnh ?
3. Nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng giữa oxi với photpho ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.3. Hoạt động luyện tập.
Ngoài các tính chất tác dụng với phi kim oxi còn có khả năng tác dụng với các
chất khác như kim loại, hợp chất.
Hoạt động 1 Hoàn thiện các tính chất hoá học của Oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não.
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: NL quan sát, có trách
nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng
được với một số phi kim như: S, P, tiết học
hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa
học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với
kim loại và một số hợp chất khác.
Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt → đưa
đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi.
*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu
mẩu dây sắt → đốt nóng và đưa vào bình đựng
khí oxi.
Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra,
nhận xét và viết PTHH?
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên
bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Hiện tượng : mẩu than cháy trước, dây sắt
nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi →
sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa
và không có khói.
-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây
sắt → Các em thấy có hiện tượng gì ?
- Hs: Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành
bình.
GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ
I./ Tính chất hoá học của Oxi
(tt)
2./ Tác dụng với kim loại
+ Sắt cháy sáng chói, không có
ngọn lửa, không khói. Tạo ra
các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
(Oxi Sắt từ)
+ PTHH:
3Fe(r) + 2O2(k) ⎯→⎯
to Fe3O4
(Oxit sắt từ)
(FeO.Fe2O3)
+ O2 tác dụng được với nhiều
kim loại khác ở nhiệt dộ cao:
Fe; Al; Mg.....
có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .
KT trình bày 1 phút
-Theo em tại sao ở đáy bình lại cần có 1 lớp
nước khi làm thí nghiệm?
Hs: Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo
vệ bình không bị tách vỡ ( vì khi sắt cháy tạo
nhiệt độ cao hơn 20000C ).
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
Gv: ở nhiệt độ cao oxi còn tác dụng với nhiều
KL khác: Al, Mg....
Gv thu kiểm tra mẫu khí bùn ao học sinh đã
chuẩn bị
Gv giới thiệu khí bùn ao thành phần chủ yếu là
metan CH4
Gv: đốt khí cho hs quan sát, nhận xét hiện
tượng
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên
bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Hs:Khí Metan cháy trong không khí với ngọn
lửa màu xanh
- Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2
- Hãy viết phương trình hóa học.
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
Ngoài ra oxi còn tác dụng với nhiều hợp chất
khác: xăng, dầu, cồn,...
3./ Tác dụng với hợp chất.
+Tác dụng với khí Metan( CH4)
- Khí Metan cháy trong không
khí với ngọn lửa màu xạnh, toả
nhiều nhiệt
- PTHH
CH4 + 2O2 ⎯→⎯
0t CO2 + 2H2O
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân,
- Định hướng NL, PC: NL ngôn ngữ hóa, PC tự tin.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu các tính chất hóa học của oxi ?
- Hoàn thành các PTHH sau:
a. 4Na + .......... ⎯→⎯to 2Na2O
b. ........... + O2 ⎯→⎯
to 2MgO
c. ........... + 5O2 ⎯→⎯
to 2P2O5
d. ........... + 3O2 ⎯→⎯
to 2Al2O3
e. ........... + ......... ⎯→⎯to Fe3O4
f. .......... + ......... ⎯→⎯to 2CO2 + 2H2O
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời xây dựng sơ đồ tư duy bài học:
2.4. Hoạt động vận dụng.
Đốt cháy 12,4 gam phôtopho trong bính chứa 17 gam khí Oxi tạo thành Điphôtpho
pentaOxit
a/ Phôtpho hay Oxi chất nào còn dư ? số mol chất dư là bao nhiêu?
b/ Chất nào được tạo thành? Số gam là bao nhiêu?
Phương trình hoá học:
4P + 5O2 ⎯→⎯
0t 2P2O5
Số mol Photpho: )(4,0
31
4,12
mol
M
m
nP ===
Số mol oxi: )(53125,0
32
17
2
mol
M
m
nO ===
Theo PTHH ta có tỷ lệ :
53125,0
4,0
:
5
4
:
2O
P
n
n
a./ theo PTHH số mol oxi phản ứng nO2 =
4
5
nP =
4
5
.0,4 = 0,5 (mol)
Số mol Oxi dư: )(03125,05,053125,0
2
molnO =−=
b./ theo PTHH: nP2O5 = ½.nP = ½.0,4 =0,2 (mol)
khối lượng sản phẩm )(4,28142.2,0.
52
gMnm OP ===
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Học bài cũ , học thuộc các tính chất hoá học của oxi và PTHH minh hoạ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Làm bài tập 4 -5 SGK. Tìm hiểu về sự oxi hoá
Làm thêm bài tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (đktc) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_38_tinh_chat_cua_oxi_tiep_theo_na.pdf