Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU .

1. Kiến thức : - Biết được : Trong điều kiện thường oxi là chất khí không màu ,

không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí .

- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi

kim .

2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số phi

kim , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm .

3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng

tạo

b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán

II. CHUẨN BỊ.

1. GV :

- Dụng cụ : Bình thuỷ tinh , nút cao su , muỗng sắt , đèn cồn .

- Hoá chất : Phốt pho đỏ, lưu huỳnh , lọ chứa oxi .

2. HS: Tìm hiểu về oxi. Chuẩn bị bao diêm, chậu nước sạch

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não,

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. ổn định tổ chức

2. KTBC : không

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động

- Oxi là loại khí có sẵn trong tự nhiên và có nhiều vai trò với đời sống và sản xuất:

- Các em đã biết được gì về các oxi và muốn biết thêm gì về oxi ?

Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến

Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài .

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 31/12/2019 (8a1) /1/2020 (8a2) CHƯƠNG IV : OXI – KHÔNG KHÍ TIẾT 37 - BÀI 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết 1 ) . I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức : - Biết được : Trong điều kiện thường oxi là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí . - Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim . 2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số phi kim , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm . 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán II. CHUẨN BỊ. 1. GV : - Dụng cụ : Bình thuỷ tinh , nút cao su , muỗng sắt , đèn cồn . - Hoá chất : Phốt pho đỏ, lưu huỳnh , lọ chứa oxi . 2. HS: Tìm hiểu về oxi. Chuẩn bị bao diêm, chậu nước sạch III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động - Oxi là loại khí có sẵn trong tự nhiên và có nhiều vai trò với đời sống và sản xuất: - Các em đã biết được gì về các oxi và muốn biết thêm gì về oxi ? Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài . HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung -Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: -Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ? Hs:Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ). → Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Đơn chất + Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ 1. Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi -Kí hiệu hóa học : O. -CTHH: O2 . -Nguyên tử khối: 16 đ.v.C. -Phân tử khối: 32 đ.v.C. thể động thực vật . -Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ? Yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Quan sát lọ đựng oxi → Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ? Hs:Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là chất khí không màu, không mùi. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: -Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? → Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ? Hs: 1,1 29 32 /2 == kkO d → Vậy oxi nặng hơn không khí. -Ở 200C + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ? Hs: Oxi tan ít trong nước. -Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. - Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi . - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. I./ Tính chất vật lý - Oxi là chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước - Nặng hơn không khí. - Oxi lỏng ở -183C có màu xanh nhạt - Gv giới thiệu dụng cụ và hóa chất Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN1: Đốt muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh trong không khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2 - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ? Hs; - S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu. Gv Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm → Viết phương trình hóa học xảy ra ? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm II./ Tính chất hóa học 1./ Tác dụng với phi kim a. Với Lưu huỳnh. * Lưu huỳnh cháy mãnh liệt trong oxi tạo ra khí Sunfuro (Lưu hunh đioxit ( SO2) * PTHH: S + O2 ⎯→⎯ to SO2 TN2: Đốt muôi sắt có chứa bột photpho trong không khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2 - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ? Hs: P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc. -Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm → Viết phương trình hóa học xảy ra ? Gv nhận xét và chốt kết luận b. Với Phôtpho. * P cháy mạnh trong O2 với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khi trắng, dày đặc bám vào lọ dưới dạng bột là điphotpho-pentaoxit (P2O5). * PTHH: 4P + 5O2 ⎯→⎯ to 2P2O5 HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Đốt cháy 2,8 lít H (đktc) sinh ra H2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng. b.Tính khối lượng H O thu được. HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Vai trò của oxi với cơ thể sống V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ, làm bài tập 6 SGK - Làm bài tập : Tính khối lượng phôtpho cần dùng để tạo ra 42,6 gam Điphốtpho pentaOxit(P2O5) - Chuẩn bị mỗi tổ: 1 đoạn dây sắt nhỏ ( tanh xe đạp ) , 1 mẩu than củi - Tìm hiểu thêm về tính chất và ứng dụng của oxi qua internet Ngày giảng : /1/2020 (8a1) /1/2020 (8a2) Tiết 38 - Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, CH4 , rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán II. CHUẨN BỊ 1. GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp gỗ, diêm , muôi sắt. + Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động Ngoài các tính chất tác dụng với phi kim oxi còn có khả năng tác dụng với các chất khác như kim loại, hợp chất. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt → đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. *Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt → đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra, nhận xét và viết PTHH? - Hs làm việc theo nhóm: + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH Gv nhận xét và chốt kết luận. Hiện tượng : mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi I./ Tính chất hoá học của Oxi (tt) 2./ Tác dụng với kim loại + Sắt cháy sáng chói, không có ngọn lửa, không khói. Tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu (Oxi Sắt từ) + PTHH: 3Fe + 2O2 ⎯→⎯ to Fe3O4 (Oxit sắt từ) (FeO.Fe2O3) + O2 tác dụng được với nhiều kim → sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói. -Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt → Các em thấy có hiện tượng gì ? - Hs: Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình. GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Gv: ở nhiệt độ cao oxi còn tác dụng với nhiều KL khác: Al, Mg.... - GV giới thiệu Ngoài ra oxi còn tác dụng với nhiều hợp chất khác: xăng, dầu, cồn,... loại khác ở nhiệt dộ cao: Fe; Al; Mg..... 3./ Tác dụng với hợp chất. +Tác dụng với khí Metan( CH4) - Khí Metan cháy trong không khí với ngọn lửa màu xạnh, toả nhiều nhiệt - PTHH CH4 + 2O2 ⎯→⎯ 0t CO2 + 2H2O HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Hoàn thành các PTHH sau: a. 4Na + .......... ⎯→⎯to 2Na2O b. ........... + O2 ⎯→⎯ to 2MgO c. ........... + 5O2 ⎯→⎯ to 2P2O5 d. ........... + 3O2 ⎯→⎯ to 2Al2O3 e. ........... + ......... ⎯→⎯to Fe3O4 f. .......... + ......... ⎯→⎯to 2CO2 + 2H2O HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Giải thích 1 số hiện tượng liên quan tới khí oxi : bài 6b sgk HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Cách giải bài tập có chất dư : bài 4 sgk V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . - Nghiên cứu bài " Sư oxi hoá - phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi ." Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết sự oxihoa là gì ? Phản ứng hoá hợp là gì ? Oxi có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_3738_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf