I. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức : - Biết được : Trong điều kiện thường oxi là chất khí không màu ,
không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí .
- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi
kim .
2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số phi
kim , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm .
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán
II. CHUẨN BỊ.
1. GV :
- Dụng cụ : Bình thuỷ tinh , nút cao su , muỗng sắt , đèn cồn .
- Hoá chất : Phốt pho đỏ, lưu huỳnh , lọ chứa oxi .
2. HS: Tìm hiểu về oxi. Chuẩn bị bao diêm, chậu nước sạch
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
- Oxi là loại khí có sẵn trong tự nhiên và có nhiều vai trò với đời sống và sản xuất:
- Các em đã biết được gì về các oxi và muốn biết thêm gì về oxi ?
Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến
Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài .
              
                                            
                                
            
                       
            
                
5 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 
31/12/2019 (8a1) 
 /1/2020 (8a2) 
 CHƯƠNG IV : OXI – KHÔNG KHÍ 
 TIẾT 37 - BÀI 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết 1 ) . 
I. MỤC TIÊU . 
1. Kiến thức : - Biết được : Trong điều kiện thường oxi là chất khí không màu , 
không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí . 
- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi 
kim . 
2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số phi 
kim , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm . 
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV : 
- Dụng cụ : Bình thuỷ tinh , nút cao su , muỗng sắt , đèn cồn . 
- Hoá chất : Phốt pho đỏ, lưu huỳnh , lọ chứa oxi . 
2. HS: Tìm hiểu về oxi. Chuẩn bị bao diêm, chậu nước sạch 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : không 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động 
- Oxi là loại khí có sẵn trong tự nhiên và có nhiều vai trò với đời sống và sản xuất: 
- Các em đã biết được gì về các oxi và muốn biết thêm gì về oxi ? 
Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến 
Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài . 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
-Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến 
nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời 
câu hỏi: 
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ? 
Hs:Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không 
khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ). 
→ Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: 
+ Đơn chất 
+ Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ 
1. Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố 
oxi 
-Kí hiệu hóa học : O. 
-CTHH: O2 . 
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C. 
-Phân tử khối: 32 đ.v.C. 
thể động thực vật . 
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối 
và phân tử khối của oxi ? 
Yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- Quan sát lọ đựng oxi → Nêu nhận xét về 
trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ? 
Hs:Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là 
chất khí không màu, không mùi. 
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: 
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? → 
Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không 
khí ? 
Hs: 1,1
29
32
/2
==
kkO
d 
→ Vậy oxi nặng hơn không khí. 
-Ở 200C 
+ 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. 
+ 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. 
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong 
nước ? 
Hs: Oxi tan ít trong nước. 
-Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu 
xanh nhạt. 
- Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi . 
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và 
chốt kết luận. 
I./ Tính chất vật lý 
- Oxi là chất khí, không màu, 
không mùi, không vị, ít tan trong 
nước 
- Nặng hơn không khí. 
- Oxi lỏng ở -183C có màu xanh 
nhạt 
- Gv giới thiệu dụng cụ và hóa chất 
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm 
TN1: Đốt muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh trong 
không khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2 
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn 
 + Quan sát hiện tượng xảy ra. 
 + Giải thích hiện tượng. 
 + Viết PTHH minh họa. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong 
không khí ? 
Hs; - S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, 
màu xanh nhạt. S cháy trong khí oxi mãnh liệt 
hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không 
màu. 
Gv Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh 
đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. 
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm → 
Viết phương trình hóa học xảy ra ? 
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và 
chốt kết luận. 
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm 
II./ Tính chất hóa học 
1./ Tác dụng với phi kim 
a. Với Lưu huỳnh. 
* Lưu huỳnh cháy mãnh liệt trong 
oxi tạo ra khí Sunfuro (Lưu hunh 
đioxit ( SO2) 
* PTHH: S + O2 ⎯→⎯
to SO2 
TN2: Đốt muôi sắt có chứa bột photpho trong 
không khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2 
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn 
 + Quan sát hiện tượng xảy ra. 
 + Giải thích hiện tượng. 
 + Viết PTHH minh họa. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- Quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện 
tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ? 
Hs: P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với 
ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày 
đặc. 
-Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột 
màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được 
trong nước. 
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm → 
Viết phương trình hóa học xảy ra ? 
Gv nhận xét và chốt kết luận 
b. Với Phôtpho. 
* P cháy mạnh trong O2 với ngọn 
lửa sáng chói, tạo ra khi trắng, 
dày đặc bám vào lọ dưới dạng bột 
là điphotpho-pentaoxit (P2O5). 
* PTHH: 
4P + 5O2 ⎯→⎯
to 2P2O5 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2,  Hãy viết 
phương trình hóa học của các phản ứng trên ? 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Đốt cháy 2,8 lít H (đktc) sinh ra H2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi 
cần dùng. b.Tính khối lượng H O thu được. 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Vai trò của oxi với cơ thể sống 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài cũ, làm bài tập 6 SGK 
 - Làm bài tập : Tính khối lượng phôtpho cần dùng để tạo ra 42,6 gam Điphốtpho 
pentaOxit(P2O5) 
- Chuẩn bị mỗi tổ: 1 đoạn dây sắt nhỏ ( tanh xe đạp ) , 1 mẩu than củi 
- Tìm hiểu thêm về tính chất và ứng dụng của oxi qua internet 
Ngày giảng : 
 /1/2020 (8a1) 
 /1/2020 (8a2) 
Tiết 38 - Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt) 
I . MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết được: 
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt 
độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi 
trong các hợp chất thường bằng II. 
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống 
2. Kĩ năng 
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, CH4 , rút ra được 
nhận xét về tính chất hoá học của oxi. 
- Viết được các PTHH. 
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, 
năng lực hoạt động nhóm 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp 
gỗ, diêm , muôi sắt. 
 + Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
2. HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động 
Ngoài các tính chất tác dụng với phi kim oxi còn có khả năng tác dụng với các chất 
khác như kim loại, hợp chất. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt → 
đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. 
*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào 
đầu mẩu dây sắt → đốt nóng và đưa vào 
bình đựng khí oxi. 
Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra, 
nhận xét và viết PTHH? 
- Hs làm việc theo nhóm: 
 + Quan sát hiện tượng xảy ra. 
 + Giải thích hiện tượng. 
 + Viết PTHH minh họa. 
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và 
lên bảng viết PTHH 
Gv nhận xét và chốt kết luận. 
Hiện tượng : mẩu than cháy trước, dây sắt 
nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi 
I./ Tính chất hoá học của Oxi (tt) 
2./ Tác dụng với kim loại 
+ Sắt cháy sáng chói, không có ngọn 
lửa, không khói. Tạo ra các hạt nhỏ 
nóng chảy màu nâu (Oxi Sắt từ) 
+ PTHH: 
3Fe + 2O2 ⎯→⎯
to Fe3O4 
 (Oxit sắt từ) 
 (FeO.Fe2O3) 
+ O2 tác dụng được với nhiều kim 
→ sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn 
lửa và không có khói. 
-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy 
dây sắt → Các em thấy có hiện tượng gì ? 
- Hs: Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên 
thành bình. 
GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit 
sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . 
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét 
và chốt kết luận. 
Gv: ở nhiệt độ cao oxi còn tác dụng với 
nhiều KL khác: Al, Mg.... 
- GV giới thiệu 
Ngoài ra oxi còn tác dụng với nhiều hợp 
chất khác: xăng, dầu, cồn,... 
loại khác ở nhiệt dộ cao: Fe; Al; 
Mg..... 
3./ Tác dụng với hợp chất. 
+Tác dụng với khí Metan( CH4) 
- Khí Metan cháy trong không khí với 
ngọn lửa màu xạnh, toả nhiều nhiệt 
 - PTHH 
CH4 + 2O2 ⎯→⎯
0t CO2 + 2H2O 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- Hoàn thành các PTHH sau: 
a. 4Na + .......... ⎯→⎯to 2Na2O 
b. ........... + O2 ⎯→⎯
to 2MgO 
c. ........... + 5O2 ⎯→⎯
to 2P2O5 
d. ........... + 3O2 ⎯→⎯
to 2Al2O3 
e. ........... + ......... ⎯→⎯to Fe3O4 
f. .......... + ......... ⎯→⎯to 2CO2 + 2H2O 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Giải thích 1 số hiện tượng liên quan tới khí oxi : bài 6b sgk 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Cách giải bài tập có chất dư : bài 4 sgk 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài . 
- Nghiên cứu bài " Sư oxi hoá - phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi ." 
Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết sự oxihoa là gì ? Phản ứng hoá hợp là gì ? 
Oxi có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? 
            File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_3738_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf