Tiết 38 - Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)
I . MỤC TIÊU1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt
độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu.) và hợp chất (CH4.). Hoá trị của oxi
trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, CH4 , rút ra được
nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp
gỗ, diêm , muôi sắt.
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
Ngoài các tính chất tác dụng với phi kim oxi còn có khả năng tác dụng với các chất
khác như kim loại, hợp chất
19 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 37 đến 44 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng :
31/12/2019 (8a1)
/1/2020 (8a2)
CHƯƠNG IV : OXI – KHÔNG KHÍ
TIẾT 37 - BÀI 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết 1 ) .
I. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức : - Biết được : Trong điều kiện thường oxi là chất khí không màu ,
không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí .
- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi
kim .
2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số phi
kim , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm .
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán
II. CHUẨN BỊ.
1. GV :
- Dụng cụ : Bình thuỷ tinh , nút cao su , muỗng sắt , đèn cồn .
- Hoá chất : Phốt pho đỏ, lưu huỳnh , lọ chứa oxi .
2. HS: Tìm hiểu về oxi. Chuẩn bị bao diêm, chậu nước sạch
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
- Oxi là loại khí có sẵn trong tự nhiên và có nhiều vai trò với đời sống và sản xuất:
- Các em đã biết được gì về các oxi và muốn biết thêm gì về oxi ?
Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến
Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
-Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến
nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi:
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
Hs:Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không
khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ).
→ Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Đơn chất
+ Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ
1. Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố
oxi
-Kí hiệu hóa học : O.
-CTHH: O2 .
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.
thể động thực vật .
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối
và phân tử khối của oxi ?
Yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Quan sát lọ đựng oxi → Nêu nhận xét về
trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ?
Hs:Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là
chất khí không màu, không mùi.
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? →
Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không
khí ?
Hs: 1,1
29
32
/2
==
kkO
d
→ Vậy oxi nặng hơn không khí.
-Ở 200C
+ 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2.
+ 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong
nước ?
Hs: Oxi tan ít trong nước.
-Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu
xanh nhạt.
- Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi .
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
I./ Tính chất vật lý
- Oxi là chất khí, không màu,
không mùi, không vị, ít tan trong
nước
- Nặng hơn không khí.
- Oxi lỏng ở -183C có màu xanh
nhạt
- Gv giới thiệu dụng cụ và hóa chất
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Đốt muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh trong
không khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong
không khí ?
Hs; - S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ,
màu xanh nhạt. S cháy trong khí oxi mãnh liệt
hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không
màu.
Gv Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh
đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm →
Viết phương trình hóa học xảy ra ?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
II./ Tính chất hóa học
1./ Tác dụng với phi kim
a. Với Lưu huỳnh.
* Lưu huỳnh cháy mãnh liệt trong
oxi tạo ra khí Sunfuro (Lưu hunh
đioxit ( SO2)
* PTHH: S + O2 ⎯→⎯
to SO2
TN2: Đốt muôi sắt có chứa bột photpho trong
không khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện
tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ?
Hs: P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với
ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày
đặc.
-Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột
màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được
trong nước.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm →
Viết phương trình hóa học xảy ra ?
Gv nhận xét và chốt kết luận
b. Với Phôtpho.
* P cháy mạnh trong O2 với ngọn
lửa sáng chói, tạo ra khi trắng,
dày đặc bám vào lọ dưới dạng bột
là điphotpho-pentaoxit (P2O5).
* PTHH:
4P + 5O2 ⎯→⎯
to 2P2O5
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, Hãy viết
phương trình hóa học của các phản ứng trên ?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Đốt cháy 2,8 lít H (đktc) sinh ra H2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi
cần dùng. b.Tính khối lượng H O thu được.
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Vai trò của oxi với cơ thể sống
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ, làm bài tập 6 SGK
- Làm bài tập : Tính khối lượng phôtpho cần dùng để tạo ra 42,6 gam Điphốtpho
pentaOxit(P2O5)
- Chuẩn bị mỗi tổ: 1 đoạn dây sắt nhỏ ( tanh xe đạp ) , 1 mẩu than củi
- Tìm hiểu thêm về tính chất và ứng dụng của oxi qua internet
Ngày giảng :
/1/2020 (8a1)
/1/2020 (8a2)
Tiết 38 - Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt
độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi
trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, CH4 , rút ra được
nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp
gỗ, diêm , muôi sắt.
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
Ngoài các tính chất tác dụng với phi kim oxi còn có khả năng tác dụng với các chất
khác như kim loại, hợp chất.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt →
đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi.
*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào
đầu mẩu dây sắt → đốt nóng và đưa vào
bình đựng khí oxi.
Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra,
nhận xét và viết PTHH?
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và
lên bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Hiện tượng : mẩu than cháy trước, dây sắt
nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi
I./ Tính chất hoá học của Oxi (tt)
2./ Tác dụng với kim loại
+ Sắt cháy sáng chói, không có ngọn
lửa, không khói. Tạo ra các hạt nhỏ
nóng chảy màu nâu (Oxi Sắt từ)
+ PTHH:
3Fe + 2O2 ⎯→⎯
to Fe3O4
(Oxit sắt từ)
(FeO.Fe2O3)
+ O2 tác dụng được với nhiều kim
→ sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn
lửa và không có khói.
-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy
dây sắt → Các em thấy có hiện tượng gì ?
- Hs: Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên
thành bình.
GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit
sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét
và chốt kết luận.
Gv: ở nhiệt độ cao oxi còn tác dụng với
nhiều KL khác: Al, Mg....
- GV giới thiệu
Ngoài ra oxi còn tác dụng với nhiều hợp
chất khác: xăng, dầu, cồn,...
loại khác ở nhiệt dộ cao: Fe; Al;
Mg.....
3./ Tác dụng với hợp chất.
+Tác dụng với khí Metan( CH4)
- Khí Metan cháy trong không khí với
ngọn lửa màu xạnh, toả nhiều nhiệt
- PTHH
CH4 + 2O2 ⎯→⎯
0t CO2 + 2H2O
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Hoàn thành các PTHH sau:
a. 4Na + .......... ⎯→⎯to 2Na2O
b. ........... + O2 ⎯→⎯
to 2MgO
c. ........... + 5O2 ⎯→⎯
to 2P2O5
d. ........... + 3O2 ⎯→⎯
to 2Al2O3
e. ........... + ......... ⎯→⎯to Fe3O4
f. .......... + ......... ⎯→⎯to 2CO2 + 2H2O
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Giải thích 1 số hiện tượng liên quan tới khí oxi : bài 6b sgk
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Cách giải bài tập có chất dư : bài 4 sgk
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài .
- Nghiên cứu bài " Sư oxi hoá - phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi ."
Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết sự oxihoa là gì ? Phản ứng hoá hợp là gì ?
Oxi có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?
Ngày giảng :
8/1/2020 (8a1)
11/1/2020 (8a2)
Tiết 39: Bài 25 SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP –
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm tòi nghiên cứu.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán
II.CHUẨN BỊ
1. GV: Nội dung bài
2. HS : Đọc trước nội dung bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : - Nêu tính chất hoá học của Oxi?viết PTHH minh hoạ ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Luật chơi:
- Gv cho 2 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án
- Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Viết các PTHH có chất phản ứng là oxi?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Yêu cầu hs nhận xét các PTHH ở HĐ khởi
động
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu
hỏi:
Các phản ứng trên có điểm gì giống
nhau ?
Hs: quan sát các PTHH -> phản ứng đều
có sự tham gia của Oxi
Giáo viên nhận xét . các phản ứng của oxi
và các chất trên đều là sự Oxi hoá chất đó .
Vậy sự Oxi hoá là gì?
Hs: biểu khái niệm sự Oxi hoá.
Nhận xét tổng kết
I./ Sự Oxi hoá
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của
chất đó (có thể là đơn chất hay hợp
chất )với oxi
Ví dụ: CH4 + 2O2 ⎯→⎯
0t CO2 + 2H2O
4P + 5O2 ⎯→⎯
0t 2P2O5
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả
lời câu hỏi:
- Nhận xét số chất tham gia của 3 PƯ ktbc
có gì giống nhau ?
Hs quan sát PTHH thảo luận phát hiện ra
đặc điệm chung của các phản ứng trên ->
II./ Phản ứng hoá hợp
+ Phản ứng hoá hợp là phản ứnghoá
học trong đó chỉ có một chất mới
nhận xét
Đều chỉ có sinh ra 1 sản phẩm
Gv :Thông báo cho hs biết các phản ứng
trên gọi là phản ứng hoá hợp .
- Phản ứng hoá hợp là gì? cho Vd ?
Gv nhận xét.
Gv khí đốt P cháy trong oxi, sờ vào bình ta
có cảm giác gì? => giải thích
Hs: Sờ vào bình ta có cảm giác nóng vì
phản ứng toả nhiệt
Cho hs thêm các ví dụ về PƯHH có toả
nhiệt.
Thế nào là phản ứng toả nhiệt. ? cho VD ?
Gv nhận xét, chốt kết luận
(sản phẩm) được tạo thành từ hai hay
nhiều chất ban đầu.
Ví dụ
4P + 5O2 ⎯→⎯
0t 2P2O5
- Các phản ứng sinh ra nhiệt gọi là
phản ứng toả nhiệt.
Ví dụ : Than cháy tạo ra Cacbonic +
Q
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả
lời câu hỏi:
- Nêu vai trò của oxi đối với đời sống con
người ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Giáo viên nhận xét tổng kết
Lồng ghép giáo dục môi trường. Thông
báo cho hs một vài thông tin về hoạt động
môi trường và kế hoạch cắt giảm lượng
khí thải của các quốc gia trên thế giới
III./ Ứng dụng của Oxi
Oxi rất cần cho:
- Quá trình hô hấp của con người và
động vật.
- Quá trình đốt nhiên liệu trong đời
sống và sản xuất.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Cho các PTHH sau:
a. CaCO3
ot⎯⎯→ CaO + CO2
b. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
c. 2H2 + O2
ot⎯⎯→ 2 H2O
d. 2Na + S
ot⎯⎯→ Na2S
e. HCl + KOH → KCl + H2O
f. SO3 + H2O → H2SO4
Trong các PTHH trên, PTHH nào là phương trình biểu diễn phản ứng hoá hợp.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
Bài 4: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc
phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Cách giải bài tập có chất dư : bài 4 sgk
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- BTVN : 2,4,5 sgk/87
- Đọc trước bài : Oxit
***********************************************
Ngày giảng :
14/1/2020 (8a1)
13/1/2020 (8a2)
Tiết 40 : Bài 26 ÔXIT
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Biết được oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên
tố là oxi
- Biết công thức của oxit và tên gọi oxit .
- Biết được oxit gồm hai loại là oxit axit và oxit bazơ.
2. Kỹ năng : - Biết vận dụng thành thạo quy tắc lập công thức hoá học để lập công
thức của oxit .
3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán
II.CHUẨN BỊ
1. GV: Nội dung bài
2. HS : Đọc trước nội dung bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : Phản ứng hoá hợp là gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu”
Luật chơi:
- 2 học sinh tham gia
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời ( sau mỗi câu sẽ đổi lại vị
trí người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Viết CTHH của một số hợp chất trong thành phần cấu tạo có nguyên tố Oxi
?
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân
trả lời câu hỏi:
- Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản
phẩm tạo thành là những chất gì ?
Hs: Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản
phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 ( hay
FeO.Fe2O3)
- Em có nhận xét gì về thành phần cấu
tạo của các chất trên ?
I./ Định nghĩa
Hs: Trong thành phần cấu tạo của các
chất trên đều:
+ Có 2 nguyên tố.
+ 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
Gv: Trong hóa học những hợp chất có đủ
2 điều kiện như trên gọi là oxit.
- Vậy oxit là gì?
Yêu cầu SGK hoạt động cặp đôi bài tập
*Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp
chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận
xét và chốt kết luận.
Oxít là hợp chất gồm hai nguyên tố trong
đó có 1 nguyên tố là Oxi.
Ví dụ: SO2, P2O5, Fe3O4
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân
trả lời câu hỏi:
Nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất
gồm hai nguyên tố?
Nhận xét thành phần của oxit ?
- phân tử gồm 2 nguyên tử. Trong đó có 1
nguyên tử là oxi
Xây dựng CTHH chung của Oxít ?
Giáo viên nhận xét , chốt kết luận.
II./ Công thức
Công thức chung của Oxit: y
n
x OM
Trong đó M: kí hiệu của 1 nguyên tố
khác .
n: Hoá trị của M
x, y là các chỉ số
-
Gv đưa bài tập có các CTHH:MnO2,
Hg2O, B2O3, SO3, NO2, H2O, Li2O, ZnO,
CO, Ag2O
Cho hs lên gạch chân các Oxít có nguyên
tố phi kim trong công thức trên bảng 1.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi
trả lời câu hỏi:
Dựa vào thành phần có thể chia các oxít
trên thành mấy loại?
Hs: 2 loại Oxít của các nguyên tố phi
kim và Oxít của các nguyên tố kim loại.
Gv : có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ
Nêu đặc điểm của mỗi loại oxit trên
Gv nhận xét, chốt kết luận
III./ Phân loại
Có thể phân chia Oxít thành 2 loại:
+ Oxít Axit: Thường là Oxít của phi kim
và tương ứng với một Axít
Ví dụ: CO2, SO3
+ Oxít Bazo:Là Oxít của kim loại và
tương ứng với một Bazơ.
Ví dụ: FeO, K2O
Giáo viên thông báo cách gọi tên của
Oxít.
Hs nghe , ghi nhớ
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm
bảng phụ
IV./ Cách gọi tên.
+ Oxít Bazơ: Tên kim loại (Kèm theo
hoá trị nếu Kim loại có nhiều hoá trị) +
Oxít.
+ Oxít Axit: (Tiền tố chỉ số nguyên tố) +
Tên phi kim + (Tiền tố chỉ số nguyên tố)
Oxít
(Các tiền tố: 1: Mono, 2: Đi, 3: Tri, 4:
CTHH Oxít Tên gọi
CO
N2O5
Fe2O3
Al2O3
CO2
SO3
P2O5
- Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
Giáo viên nhận xét, chốt bảng phụ
Têtra, 5: Penta)
CTHH
Oxít
Tên gọi
CO Cacbon Oxit
N2O5 Đi Nitơ penta Oxit
Fe2O3 Sắt (III) Oxít
Al2O3 Nhôm Oxít
CO2 Cacbon điOxit
SO3 Lưu huỳnh triOxit
P2O5 Đi Phôtpho penta Oxit
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Phân loại các Oxit sau: MnO2, Hg2O, B2O3, SO3, NO2, H2O, Li2O, ZnO, CO, Ag2O
- Hãy viết công thức hóa học của các Oxit có tên sau và phân loại chúng:
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Bài 4 sgk/91
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu thêm về oxit lưỡng tính...
- Oxit lưỡng tính là oxit vừa có tính chất của oxit axit vừa có tính chất của bazơ.
VD: Al2O3, ZnO, SnO, PbO,Các oxit lưỡng tính vừa có khả năng tác dụng với axit,
vừa có khả năng tác dụng với bazơ.
-Oxit không tạo muối: VD: CO (cacbon (II) oxit), NO (nitơ (II) oxit)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- BTVN : 2,3,5 sgk/91
- Đọc trước bài : Điều chế oxi, phản ứng phân hủy
+ Nguyên liệu, khái niệm phản ứng phân hủy
Ngày giảng :
14/1/2020 (8a1)
14/1/2020 (8a2)
Tiết 41 - Bài 27 ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Biết được oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi
- Biết công thức của oxit và tên gọi oxit .
- Biết được oxit gồm hai loại là oxit axit và oxit bazơ.
2. Kỹ năng : - Biết vận dụng thành thạo quy tắc lập công thức hoá học để lập công
thức của oxit .
3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học
II.CHUẨN BỊ
1. GV:- Dụng cụ:Đèn cồn, ống nghiệm, , chậu thuỳ tinh, bình tam giác, ống dẫn , nút
cao su...
- Hoá chất: KMnO4, nước, bao diêm
2. HS : Đọc trước nội dung bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : - Oxit là gì? Gọi tên các oxit sau : MnO2, Hg2O, B2O3, SO3, NO2
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
Oxi rất cần cho các hoạt động của con người, trong công nghiệp, sinh hoạt y tế ....
Vậy làm thế nào để có được khí oxi?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của Gv và HS Nội dung
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân tìm
hiểu thí nghiệm
Giáo viên mời 2 hs lên tiến hành thí nghiệm
nung KMnO4 và thử khí oxi bằng que đóm
- Nêu hiện tượng quan sát được? Giải
thích?
Hs quan sát hiện tượng-> nhận xét:
Tàn đóm bùng cháy=> Phản ứng sinh ra khí
oxi
Giáo viên cung cấp thông tin về sản phẩm
gọi hs viết PTHH
- Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
?
Giáo viên thông báo thêm các chất có thể
dùng điều chế Oxi: H2O2, KNO3...
Làm thế nào thu được khí oxi sinh ra ?
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả
lời câu hỏi:
- Có thể thu khí oxi bằng những cách nào?
I./ Điều chế khí Oxi trong phòng thí
nghiệm
2KMnO4
0t⎯⎯→ K2MnO4 + MnO2 +
O2
2KClO3
0t⎯⎯→ 2KCl + 3O2
+ Trong phòng thí nghiệm khí oxi có
thể điều chế bằng cách nung nóng
các hợp chất giàu oxi dễ bị phân huỷ
ở t0 cao.
- giải thích cách làm của mỗi cách ?
- Mỗi cách thu đó dựa trên cơ sở tính chất
vật lí nào của oxi ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- Với cách oxi đẩy không khí làm thể nào để
biết đã thu được oxi đầy lọ?
HS: dùng tàn đóm đưa sát miệng lọ
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét
và chốt kết luận.
- Giới thiệu thêm cách đ/c oxi trong công
nghiệp.
+ Có 2 cách thu khí oxi:
Oxi đẩy không khí
Oxi đẩy nước
Yêu cầu hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
Quan sát các PTHH của phần điều chế
- Xác định số chất tham gia và tạo thành ở
mỗi phương trình hóa học trên ?
- Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau ?
Hs: đều chỉ có 1 chất tham gia, có 2 hay
nhiều sản phẩm
- Đặt tên cho dạng phản ứng?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- Phản ứng phân hủy là gì? Lấy một số ví
dụ ?
Gv nhận xét, chốt kết luận
III./ Phản ứng phân hủy
Phản ứng phân hủy là PƯHH trong
đó có một chất rinh ra hai hay nhiều
chất mới.
VD:
2KMnO4
0t⎯⎯→ K2MnO4 + MnO2 +
O2
2KClO3
0t⎯⎯→ 2KCl + 3O2
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Viết PTHH điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Bài 4 sgk/94
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- So sánh phản ứng phân hủy và hóa hợp
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- BTVN : 5,6 sgk/94
- Đọc trước bài : Không khí – sự cháy
+ Thành phần của không khí.
Ngày giảng :
15/1/2020 (8a1)
18/1/2020 (8a2)
Tiết 42 :Bài 28 KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được không khí gồm hỗn hợp nhiều chất khí , thành phần của không khí gồm
21% khí O2, 78% khí N2 và 1% còn lại là các khí khác.
- Hiểu và giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm , trong lành .
2. Kỹ năng : - Làm được thí nghiệm thành phần của không khí , biết suy luận để tìm
dẫn chứng trong không khí có hơi nước và một ít khí CO2 .
3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học và có ý thức
bảo vệ môi trường nhất là khí quyển.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học
II.CHUẨN BỊ
1. GV: Nội dung bài
2. HS : Đọc trước nội dung bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC :
- Viết PTHH điều chế oxi, cho biết phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
Không khí gồm rất nhiều khí khác nhau vậy thành phần của chúng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân tìm
hiểu nội dung tn SGK
Hs quan sát TN hoạt động nhóm trả lời câu
hỏi SGK
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
Hs:- P cháy nhỏ dần rồi tắt, nước dâng lên
chiếm 1/5 thể tích ống
- P tác dụng với oxi trong ống nghiệm
- Nước dâng lên chiếm chỗ oxi phản ứng mất
đi
- mực nước dâng lên bàng thể tích oxi phản
ứng suy ra khí oxi chiếm
1
5
thể tích không khí.
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
Gv : ngoài oxi, thành phần chủ yếu của
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_37_den_44_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf