Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Tính theo công thức hóa học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Từ công thức hóa học và kiết thức về thành phần phần trăm hs xác định được

thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

- Biết cách tính khối lượng của từng nguyê tố trong 1 lượng chất của hợp chất

2. Phẩm chất.

- Tự lập, tự tin

3. Năng lực.

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động

nhóm, năng lực tính toán.

- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

GV: Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập vận dụng

2. Học sinh.

HS: ôn lại CTHH và các công thức chuyển đổi

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Tính theo công thức hóa học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A,D 23/11/2020 8B,C 24/11/2020 Tiết 27 - Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Từ công thức hóa học và kiết thức về thành phần phần trăm hs xác định được thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. - Biết cách tính khối lượng của từng nguyê tố trong 1 lượng chất của hợp chất 2. Phẩm chất. - Tự lập, tự tin 3. Năng lực. - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán. - Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. GV: Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập vận dụng 2. Học sinh. HS: ôn lại CTHH và các công thức chuyển đổi III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ. Luật chơi: - Gv cho 1-2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà? Câu hỏi: 1. Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a. 2. Viết công thức tính tỷ khối của khí A với không khí. Làm bài tập 2.b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập: Treo bảng phụ ghi ví dụ: Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CTHH của hợp chất Natri Nitrat (NaNO3) Giáo viên hướng dẫn hs pp giải + Tính khối lượng mol của hợp chất NaNO3 + Tính số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. + Tính khối lượng mol của từng nguyên tố. Từ đó tính thành phần phần trăm từng nguyên tố. Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử Kali- pemanganat (K2MnO4) - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức I. Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. + Khối lượng mol của hợp chất NaNO3 M NaNO 3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (gam) + Trong 1 mol NaNO3 có : 1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: % Na = 85 %100.23.1 = 27 % % N = 85 %100.14.1 = 16,5 % %O = 100% - (%N+%Na) = 56,5(g) Ví dụ 2: + Khối lượng mol của hợp chất K2MnO4 M K 2 MnO 4 = 39.2 + 55 + 16.4 = 197 (gam) + Trong 1 mol K2MnO4 có : - 2 mol nguyên tử Kali - 1 mol nguyên tử Mangan - 4 mol nguyên tử Oxi + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %K = 197 %100.39.2 = 39,6 % %Mn = 197 %100.55.1 = 28% %O =100 – (%K +%Mn) = 32,4 % Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não II./ Luyện tập - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời bài tập: 1 đại diện nhóm chữa BT . lớp bổ sung Gv nhận xét, chốt kết luận Hoạt động 3: Luyện tập. Hs hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập . 1. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 200 gam đá vôi (CaCO3) Giải Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %Ca = 100 %100.40.1 = 40 % %C = 100 %100.12.1 = 12% %O = 100 - (%C + %Ca) = 48% Khối lượng ng nguyên tố trong 200 gam đá vôi: mCa = 100 200.40 = 80 (g) mC = 100 200.12 = 24 (g) mO = 200 - (m Ca + mC) = 96 (g) 2. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 204 gam Nhôm oxit (Al2O3) Giải Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %Al = 102 %100.54 = 52,9 % %O = 100 - %Al = 47,1% Khối lượng nguyên tố trong 200 gam đá vôi: mAl = 100 204.9,52 = 108,9 (g) mO = 204 - mAl = 95,1 (g) Hoạt động 4: Vận dụng. - Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2, C12H22O11, Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo. Tìm hiểu cách lập CTHH dựa vào thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trong sách tham khảo . V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Học bài cũ Làm bài tập: 1, 3. Ôn lại ý nghĩa của CTHH .

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_27_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc_na.pdf