I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập.
2. Phẩm chất.
- Tự lập, tự tin
3. Năng lực.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
2. Học sinh.
- Ôn lại các công thức chuyển đổi, thể tích mol của chất khí.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 25: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A,D 23/11/2020
8B,C 24/11/2020
Tiết 25 - Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
. THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập.
2. Phẩm chất.
- Tự lập, tự tin
3. Năng lực.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
2. Học sinh.
- Ôn lại các công thức chuyển đổi, thể tích mol của chất khí.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động.
Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà
GV giới thiệu luật chơi :
- Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn.
- Các em vừa hát, vừa vỗ tay đồng thời chuyền hộp quà cho bạn bên cạnh.
- Khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó có quyền mở hộp quà và
trả lời câu hỏi bên trong hộp quà.
- Trả lời đúng được nhận một phần quà, trả lời sai cơ hội cho những bạn còn lại.
Câu hỏi sử dụng trong trò chơi :
1/.Viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và chất ?
Tính khối lượng của 0,5 mol CaO ? Tính số mol của 5,4 g Al ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng
chất và thể tích mol chất khí.
Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập
- Tính thể tích của 0,25 mol khí
cacbonđioxit (CO2) ở đktc.
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở đktc là:
0,25 . 22,4 = 5,6 l
GV: Quy ước thể tích V
số mol là n.
- Hãy rút ra công thức tính thể tích chất
khí ở đktc ?
KT trình bày 1 phút
Hs thay kí hiệu => mối quan hệ giữa các
đại lượng:
-> rút ra công thức tính số mol.
Giáo viên nhận xét chốt công thức.
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu
hỏi:
Ví dụ 1: Tính thể tích của các chất khí
sau ở điều kiện tiêu chuẩn?
a./ 0,3 mol khí hiđro b./ 0,15 mol khí
oxi
Ví dụ 2: Tính số mol của
a./ 11,2 lít (đktc) khí Hiđro Sunfua (H2S)
b./ 5,6 lít(đktc) khí Cacbonic (CO2)
Ví dụ 3: Tính khối lượng của 5,6 lít khí
Hiđro Sunfua (H2S) (đktc)
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Gv nhận xét, chốt đáp án
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và
thể tích mol chất khí.
Thể tích : V = n. 22,4 (l)
Số mol: n =
4,22
V
Ví dụ 1:
a. VH 2 =n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b. VO 2 = n. 22,4 = 0,15. 22,4 = 3,36(l)
Ví dụ 2:
a. n H 2 S = 4,22
V
=
4,22
2,11
= 0,5 (mol)
b. n CO2 =
4,22
V
=
4,22
6,5
= 0,25 (mol)
Ví dụ 3:
- số mol của 5,6 l khí Hiđro Sunfua
n =
4,22
V
=
4,22
6,5
= 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 l khí Hiđro
Sunfua
m H 2 S = n.M = 0,25. 34 = 8,5 (g)
Hoạt động 3: Luyện tập.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các
kí hiệu
Khoanh trón đáp án đúng
1. thể tích của 0,2 mol khí H2
A: 1,12 B: 2,24 C: 4,48 D: 5,6
2. 5,6 lít khí CO2 ở đktc có số mol là
A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25
3. 11,2 l khí H2 ở đktc có khối lượng là
A: 1 g B: 2 g C: 4 g D: 5 g
Hoạt động4: Vận dụng.
- Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B
(đktc) là 16g. Xác định công thức của B.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Học thuộc các công thức chuyển đổi
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK, tìm hiểu trước bài 20
- Hoàn thành bảng sau
n(mol) m(g V(l)
CO2 0,01
N2 5,6
SO3 1,12
CH4
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_25_chuyen_doi_giua_khoi_luong_the.pdf