Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 23: Mol - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.

- Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất

khí.

2. Phẩm chất.

- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.

3. Năng lực.

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động

nhóm, năng lực tính toán

- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

- GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.

2. Học sinh.

- Ôn lại khái niệm NTK và PTK

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

Không kiểm tra

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 23: Mol - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8D 3/11/2020 8C 5/11/2020 8B 6/11/2020 8A 7/11/2020 Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 23 - Bài 18: MOL I . MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. - Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. 2. Phẩm chất. - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ. 3. Năng lực. - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. 2. Học sinh. - Ôn lại khái niệm NTK và PTK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu” Luật chơi: - 2 học sinh tham gia - Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời (sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai. - Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất. Câu hỏi: Kể tên một số cụm từ dùng để chỉ số lượng ? ( Vd: tá = 12 ...) Gv ghi các ý của hs ra góc bảng Gv tổng kết nhận xét phần thi. GV vậy khối lượng nguyên tử hay phân tử rất nhỏ bé không thể cân đo. Tuy nhiên khi tập hợp một số lượng nhất định các nguyên tử hay phân tử nhất định ta có được những khối lượng nhất định và đặc trưng cho từng chất. Tập hợp một số nguyên tử hay phân tử chất được khái niệm thành khái niệm mol. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trong tâm Hoạt động 1: Mol là gì? Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Mol là gì? Gv nhận xét -> chốt khái niệm Giáo viên thông báo khái niệm mol và con số Avogađrô. Cho học sinh đọc phần “em có biết” Học sinh đọc thông tin mục “Em có biết” nắm được giá trị của con số Avôgađrô. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập: Gv treo bảng phụ bài tập - 1 mol sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt? - 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa bao nhiêu phân tử Axít Clohiđric ? - 2 mol đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? Giáo viên nhận xét tổng kết. Hoạt động 2: Khối lượng Mol là gì? Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Khối lượng mol là gì? Học sinh thu nhận kiến thức.Trả lời Giáo viên giải thích thêm về khái niệm khối luợng mol. Giáo viên giảng: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bảng phụ I. Mol là gì? Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. Số 6.1023 được gọi là số Avogađrô.Ký hiệu là N 1 mol sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa 3.1023 phân tử Axít Clohiđric 2 mol đồng có chứa 12.1023 nguyên tử đồng. II. Khối lượng Mol là gì? Khối lượng mol (M)của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Thể tích mol chất khí là gì? Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút -Thể tích mol chất khí là gì? Giáo viên thông báo khái niệm thể tích mol chất khí. Treo hình 3.1 yêu cầu hs nhận xét về thể tích các chất khí trên tranh. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập. - tính thể tích các khí sau ở đktc 1 mol khí oxi 3 mol khí nitơ 0,2 mol khí cacbonic Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT Đại diện nhóm lên chữa ở đktc 1 mol khí oxi có thể tích 22,4 l ở đktc 3 mol khí nitơ có thể tích 67,2 l ở đktc 0,2 mol khí cacbonic có thể tích 4,48 l Gv nhận xét, chốt đáp án Chất Phân tử khối Khối lượng mol HNO3 Cu ZnCO3 HgSO4 O3 Mg(NO3)2 III. Thể tích mol chất khí là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện đều chiếm những thể tích bằng nhau. Trong điếu kiện tiêu chuẩn (đktc: 00c,1 amt) mọi chất khí đều chiếm thể tích là 22,4 l Chất Phân tử khối Khối lượng mol HNO3 Cu ZnCO3 HgSO4 O3 Mg(NO3)2 63 đvC 64 đvC 125 đvC 297 đvC 48 đvC 201 đvC M HNO =363 gam MCu =64 gam MZnCO3=125 gam MHgSO4=297 gam M O3 =48 gam MMg(NO3)2=20 1 gam Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai: 1. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3. 2. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit. 3. V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít. 4. V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2. 2. Chọn đáp án đúng 4.1./ Số phân tử của 0,5 mol nhôm oxit là a./ 3.1023 b./ 4.1023 c./ 5.1023 d./ 6.1023 4.2./ Khối lượng của 1 mol Canxi Cacbonat là: a. 150 gam b. 98 gam c. 100 gam d. 68 gam 4.3./ Thể tích 0.15 mol khí cabondioxit là(CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn là: a. 1,5 lit b. 0,5 lít c. 1 lít d. 3,36 lít Hoạt động 4: Vận dụng. - Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. - Tình số nguyên tử oxi có trong 3 mol chất nhôm oxit Al2O3 Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Tìm hiểu thêm về mol qua sách tham khảo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng”

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_23_mol_nam_hoc_2020_2021_truong_t.pdf
Giáo án liên quan