Tiết 26 : Bài 18 MOL
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
- Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa đơn
chất và hợp chất.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự tin, tự lập
II. CHUẨN BỊ
GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu”
Luật chơi:
- 2 học sinh tham gia
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời ( sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí người
hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên một số cụm từ dùng để chỉ số lượng ? ( Vd: tá = 12 .)
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Khối lượng nguyên tử hay phân tử rất nhỏ bé không thể cân đo. Tuy nhiên khi tập
hợp một số lượng nhất định các nguyên tử hay phân tử nhất định ta có được những khối
lượng nhất định và đặc trưng cho từng chất. Tập hợp một số nguyên tử hay phân tử chất
được khái niệm thành khái niệm mol
83 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 23 đến 45 - Năm học 2019-2020 - Nùng Văn Quyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 1 -
Ngày soạn 10 tháng 11 năm 2019
Ngày dạy 12 tháng 11 năm 2019
Tiết 23+ 24: Bài 17 BÀI LUYỆN TẬP 3
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và phương trình
hóa học.
- Củng cố các bước lập PTHH và xác định chỉ số các phân tử trong PƯHH, ý nghĩa PTHH
2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học.
- Có kĩ năng vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản.
3. Thái độ:
- Hợp tác và chia sẻ thông tin với bạn bè .
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt
động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa học
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ. Các dạng bài tập minh họa
HS: ôn lại các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Trả lời nhanh các câu hỏi
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi:
1. Nguyên tố hóa học là gì? Cách ghi kí hiệu hóa học ?
2. Công thức hóa học, cách biểu diễn CTHH?
3. PTHH, cách ghi, cách đọc PTHH ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm, luyện tập, bản đồ tư duy
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 2 -
- Định hướng NL, PC: Nhân ái khoan dung.
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
1.Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
khác nhau như thế nào ?
2.Phản ứng hóa học là gì ?
3.Nêu bản chất của phản ứng hóa học ?
4.Phát biểu nội dung của ĐL BTKL và viết
biểu thức ?
5.Trình bày các bước lập phương trình hóa học
?
Gv nhận xét chốt kiến thức
1.Hiện tượng vật lý: không có sự biến đổi về
chất.
Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này
thành chất khác.
2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành
chất khác.
3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên
kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác, còn nguyên tử
của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
4.ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản
phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia.
5.Ba bước lập phương trình hóa học:
+Viết sơ đồ phản ứng.
+Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+Viết phương trình hóa học.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm, luyện tập, bản đồ tư duy
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: Nhân ái khoan dung.
Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
Treo bảng phụ ghi đề bài cho hs hoạt động
nhóm giải các bài tập.
Theo dõi bài tập hình thành nhóm giải các bài
tập trên bảng phụ.
Đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung
Bài 1: Lập phương trình hóa học của các phản
ứng sau và cho biết chất tham gia, chất sản
phẩm của từng phản ứng?
a./ Fe + Cl2 FeCl3
b./ Al + O2 Al2O3
c./ S + O2 SO2
d./ P + O2 P2O5
Bài 2: Nung 10 gam đá vôi ( CaCO3) thu được
vôi sống (CaO) và 4,4 gam khí cácbonic (CO2)
a/. Viết PTHH xảy ra?
b./ Tính khối lượng vôi sống sinh ra?
Gv hướng dẫn
- xác định chất tham gia, sản phẩm
- lập sơ đồ phản ứng
- cân bằng PT
II./ Luyện tập
Bài 1:
a./ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Chất tham gia: Fe, Cl2.Sản phẩm: FeCl3
b./ 4Al + 3O2 Al2O3
Chất tham gia: Al, O2.Sản phẩm: Al2O3
c./ S + O2 SO2
Chất tham gia: S, O2.Sản phẩm: SO2
d./ 4P + 5O2 2P2O5
Chất tham gia: P, O2. Sản phẩm: P2O5
Bài 2:
PTHH: CaCO3 CaO + CO2
Aùp dụng ĐLBTKL ta có
3CaCO
m = CaOm + 2COm
=> CaOm = 3CaCOm - 2COm
=> mCaO = 10 – 4,4 = 5,6 (gam)
Khối lượng vôi sống thu được là:5,6 g
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 3 -
- áp dụng ĐLBTKL -> tính KL sảnphẩm
Bài 3: đốt cháy 62 g phốt pho đỏ trong bình oxi
. Sau phẩn ứng thu được 142 g bột
Điphôtphopentaoxit ( P2O5)
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng
Gv nhận xét, chốt pp giải, đáp án.
Bài 3:
- Phương trình phản ứng
4P + 5O2 2 P2O5
- áp dụng ĐLBTKL ta có
Pm + 2Om = 52OPm
=>
2O
m =
52OP
m - Pm
=>
2O
m = 142 – 62 = 80 g
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập, bản đồ tư duy
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Nhân ái khoan dung.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Cho hs nhắc lại các kiến thức đã ôn theo nội dung trên bảng
Nêu các bước tiến hành lập PTHH ?
Ý nghĩa của PTHH ?
Gv chốt các bước giải PTHH
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ,
Làm bài tập 3,4,5/ 61 SGK
On tập chuẩn bị kiểm tra 45 phút
Tìm hiểu thêm các cách cân bằng PTHH và thực hành
Ngày soạn 17 tháng 11 năm 2019
Ngày dạy 19 tháng 11 năm 2019
Chương III MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26 : Bài 18 MOL
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 4 -
- Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa đơn
chất và hợp chất.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự tin, tự lập
II. CHUẨN BỊ
GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu”
Luật chơi:
- 2 học sinh tham gia
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời ( sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí người
hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên một số cụm từ dùng để chỉ số lượng ? ( Vd: tá = 12 ...)
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Khối lượng nguyên tử hay phân tử rất nhỏ bé không thể cân đo. Tuy nhiên khi tập
hợp một số lượng nhất định các nguyên tử hay phân tử nhất định ta có được những khối
lượng nhất định và đặc trưng cho từng chất. Tập hợp một số nguyên tử hay phân tử chất
được khái niệm thành khái niệm mol.
Hoạt động 1: MOL LÀ GÌ ?
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi:
-Mol là gì ?
Gv nhận xét -> chốt khái niệm
Giáo viên thông báo khái niệm mol và con
I./ Mol là gì?
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay
phân tử chất đó.
Số 6.1023 được gọi là số Avogađrô.Ký hiệu
là N
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 5 -
số Avogađrô.
Cho học sinh đọc phần “em có biết”
Học sinh đọc thông tin mục “Em có biết”
nắm được giá trị của con số Avôgađrô.
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành
bài tập:
Gv treo bảng phụ bài tập
- 1 mol sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
- 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa bao nhiêu
phân tử Axít Clohiđric ?
- 2 mol đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử
đồng?
Giáo viên nhận xét tổng kết.
1 mol sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt
0,5 mol Axít Clohiđric có chứa 3.1023 phân
tử Axít Clohiđric
2 mol đồng có chứa 12.1023 nguyên tử đồng
Hoạt động 2 : KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi:
- Khối lượng mol là gì?
Học sinh thu nhận kiến thức.Trả lời
Giáo viên giải thích thêm về khái niệm khối
luợng mol.
Giáo viên giảng: Khối lượng mol nguyên tử
hay phân tử của chất có cùng trị số với
nguyên tử hay phân tử của chất đó.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bảng
phụ
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
Chất Phân tử khối Khối lượng
mol
HNO3
Cu
ZnCO3
HgSO4
O3
Mg(NO3)2
II./ Khối lượng Mol là gì?
Khối lượng mol (M)của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay
phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của
chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay
phân tử khối của chất đó.
Chất Phân
tử khối
Khối lượng mol
HNO3
Cu
ZnCO3
HgSO4
O3
Mg(NO3)2
63 đvC
64 đvC
125 đvC
297 đvC
48 đvC
201 đvC
M HNO =363 gam
MCu =64 gam
MZnCO3=125 gam
MHgSO4=297 gam
M O3 =48 gam
MMg(NO3)2=201
gam
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 6 -
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3 : THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ LÀ GÌ ?
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm,
luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1
phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
-Thể tích mol chất khí là gì?
Giáo viên thông báo khái niệm thể tích mol chất
khí.
Treo hình 3.1 yêu cầu hs nhận xét về thể tích các
chất khí trên tranh.
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập
- tính thể tích các khí sau ở đktc
1 mol khí oxi
3 mol khí nitơ
0,2 mol khí cacbonic
Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT
Đại diện nhóm lên chữa
ở đktc 1 mol khí oxi có thể tích 22,4 l
ở đktc 3 mol khí nitơ có thể tích 67,2 l
ở đktc 0,2 mol khí cacbonic có thể tích 4,48 l
Gv nhận xét, chốt đáp án
III./ Thể tích mol chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
Một mol của bất kỳ chất khí nào trong
cùng điều kiện đều chiếm những thể tích
bằng nhau. Trong điếu kiện tiêu chuẩn
(đktc: 00c,1 amt) mọi chất khí đều chiếm
thể tích là 22,4 l
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
1. Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai:
1. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3.
2. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit.
3. V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít.
4. V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2.
2. Chọn đáp án đúng
4.1./ Số phân tử của 0,5 mol nhôm oxit là
a./ 3.1023 b./ 4.1023 c./ 5.1023 d./ 6.1023
4.2./ Khối lượng của 1 mol Canxi Cacbonat là:
a. 150 gam b. 98 gam c. 100 gam d. 68 gam
4.3./ Thể tích 0.15 mol khí cabondioxit là(CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
a. 1,5 lit b. 0,5 lít c. 1 lít d. 3,36 lít
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 7 -
4.3./ Khối lượng của N phân tử đồng (I) oxít( Cu2O) là:
a. 150 gam b. 144 gam c. 100 gam d. 68 gam
2.4. Hoạt động vận dụng.
Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2.
Tình số nguyên tử oxi có trong 3 mol chất nhôm oxit Al2O3
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Tìm hiểu thêm về mol qua sách tham khảo
- Làm thêm bài ập trong sách nâng cao hóa học 8
-Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng”
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 8 -
Ngày soạn 17 tháng 11 năm 2019
Ngày dạy 23 tháng 11 năm 2019
Tiết 27 : Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
. THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, khái quát , tổng hợp, giải bài tập.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin
II. CHUẨN BỊ
GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
HS; ôn lại khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi:
1/.Nêu khái niệm mol? Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng mol của đồng oxít?
2/. Thể tích mol chất khí là gì? Thế nào là đktc? Tính thể tích mol của 0,15 mol khí hiđro
(đktc)?
3/.Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2.
4/.Tình số nguyên tử oxi có trong 3 mol chất nhôm oxit Al2O3
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Trong các bài toán thường đề chỉ cung cấp cho chúng ta 1 số liệu nhất định có thể là số mol,
số gam, hay thể tích chúng ta cần phải chuyển đổi giữa các đơn vị đó cho phù hợp với mục
đích của từng bài. Vậy làm thế nào để chuyển đổi giữa các đại lượng đó?
Hoạt động 1: CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, I./ Cách chuyển đổi giữa lượng chất
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 9 -
luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1
phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập:
Treo chiếu bt: Tính khối lượng của 0,25 mol khí
CO2.
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
1 mol khí CO2 có khối lượng 44 gam
0,25 mol khí CO2 có khối lượng x gam
x = 0,25 x 44 = 11 gam
Gv Thông báo quy ước: Số mol: n
Khối lượng chất : m
Khối lượng mol: M
Hãy rút ra công thức khác: Tính khối lượng ?
Hs thay các kí hiệu vào bài tập => suy ra công thức:
Từ công thức tính khối lượng => công thức tính số
mol. Khối lượng mol ?
Giáo viên nhận xét chốt các công thức
và khối lượng chất
Khối lượng chất : m = n.M ( g )
Số mol chất: n =
M
m
( mol )
Khối lượng mol: M =
n
m
( g )
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động bài tập
Hs thảo luận nhóm ( nhóm 1,3 BT1; nhóm 2,4
BT2 )
Đại diện nhóm lên chữa.nhóm khác bổ sung
BT1: tính khối lượng của
a. 0,25 mol nhôm oxit ( Al2O3)
b. 0,5 mol canxicacbonat (CaCO3)
c. 2 mol canxihidroxit Ca(OH)2
Cần áp dung công thức nào ?
BT 2: tính số mol của
a. 8 g khí oxi
b. 51 g nhôm oxit ( Al2O3)
BT1:
a. m Al2O3 = n.M = 0.25 . 102 = 51 g
b. m CaCO3 = n.M= 0,5 . 100 = 50 g
c. m Ca(OH)2= n.M = 2 . 74 = 148 g
BT2:
a. n O2 = m = 8 = 0.25 mol
M 32
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 10
-
c. 32 g đồng sunfat CuSO4
Cần áp dung công thức nào ?
BT3: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng
0,25 mol chất A có khối lượng là 15,5 gam xác
định công thức hóa học của A.
Gv nhận xét, chốt đáp án
b. n Al2O3 = m = 51 = 0.5 mol
M 102
c. n CuSO4 = m = 32 = 0.2 mol
M 160
BT3:
Khối lượng mol hợp chất A
M R 2 O =
n
m
=
25,0
5,15
= 62 (g)
Khối lượng mol nguyên tử R là:
MR=
2
1662 −
= 23 (g)
Vậy R là nguyên tố Natri (Na)
Vậy CTHH của A là: Na2O
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu
Khoanh trón đáp án đúng
1. khối lượng của 0,15 mol Đồng(II) oxit (CuO)
A: 6 B: 12 C: 24 D: 36
2. số mol của 16 gam Lưu huỳnh Trioxit (SO3)
A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25
3 mol nguyên tố X có khối lượng 42 gam. Xác định tên nguyên tố X
A: O B: Na C: H D: N
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Tính khối lượng mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam
- Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Xác
định công thức hợp chất A.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Học bài cũ, soạn trước bài mới,
ôn lại kiến thức thể tích mol chất khí
Làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK
-Tìm hiểu thêm sự chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất qua sách tham khảo
và các bài tập nâng cao mở rộng
Ngày soạn 25 tháng 11 năm 2019
Ngày dạy 28 tháng 11 năm 2019
Tiết 28: Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
. THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 11
-
- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, giải bài tập.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có tính tự giác học tập cao.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: ôn lại các công thức chuyển đổi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà
GV giới thiệu luật chơi :
➢ Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn.
Các em vừa hát, vừa vỗ tay đồng thời chuyền hộp quà cho bạn bên cạnh.
➢ Khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó có quyền mở hộp quà và trả
lời câu hỏi bên trong hộp quà.
➢ Trả lời đúng được nhận một phần quà, trả lời sai cơ hội cho những bạn còn lại.
Câu hỏi sử dụng trong trò chơi :
1/.Viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và chất ?
Tính khối lượng của 0,5 mol CaO ? Tính số mol của 5,4 g Al ?
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1:CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập
- Tính thể tích của 0,25 mol khí cacbonđioxit
(CO2) ở đktc.
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận
II./ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích
mol chất khí
Thể tích : V = n. 22,4 (l)
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 12
-
xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở đktc là:
0,25 . 22,4 = 5,6 l
GV: Quy ước thể tích V
số mol là n.
- Hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí ở
đktc ?
KT trình bày 1 phút
Hs thay kí hiệu => mối quan hệ giữa các đại
lượng:
-> rút ra công thức tính số mol
Giáo viên nhận xét chốt công thức
Số mol: n =
4,22
V
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
Ví dụ 1: Tính thể tích của các chất khí sau ở
điều kiện tiêu chuẩn?
a./ 0,3 mol khí hiđro b./ 0,15 mol khí oxi
Ví dụ 2: Tính số mol của
a./ 11,2 lít (đktc) khí Hiđro Sunfua (H2S)
b./ 5,6 lít(đktc) khí Cacbonic (CO2)
Ví dụ 3: Tính khối lượng của 5,6 l khí Hiđro
Sunfua (H2S) (đktc)
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Gv nhận xét, chốt đáp án
Ví dụ 1:
a./ VH 2 =n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b./ VO 2 =n. 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Ví dụ 2:
a./ n H 2 S = 4,22
V
=
4,22
2,11
= 0,5 (mol)
b./ n C 2 O = 4,22
V
=
4,22
6,5
= 0,25 (mol)
Ví dụ 3:
- số mol của 5,6 l khí Hiđro Sunfua
n =
4,22
V
=
4,22
6,5
= 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 l khí Hiđro Sunfua
m H 2 S = n.M = 0,25. 34 = 8,5 (g)
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 13
-
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu ?
Khoanh trón đáp án đúng
1. thể tích của 0,2 mol khí H2
A: 1,12 B: 2,24 C: 4,48 D: 5,6
2. 5,6 lít khí CO2 ở đktc có số mol là
A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25
3. 11,2 l khí H2 ở đktc có khối lượng là
A: 1 g B: 2 g C: 4 g D: 5 g
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là
16g. Xác định công thức của B.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Học bài cũ, soạn trước bài mới,
Học thuộc các công thức chuyển đổi
làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK, tìm hiểu trước bài 20
Hoàn thành bảng sau
n(mol) m(g
V(l) Số PT
CO2 0,01
N2 5,6
SO3 1,12
CH4 1,5.1023
Ngày soạn 25 tháng 11 năm 2019
Ngày dạy 30 tháng 11 năm 2019
Tiết 29 ; Bài 20 TỶ KHỐI CHẤT KHÍ
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với không
khí.
- Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
Trường PTDTBT THCS xã Tà Mung Giáo án Hóa học 8
GV: Nùng Văn Quyền - 14
-
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, chống mê tín dị đoan
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí.
HS: ôn lại kiến thức về khối lượng mol
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
Đề 1
1. Tính số mol của
a. 64 g đồng sunfat CuSO4
b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc
2. Tính khối lượng của
a. 0,5 mol khí oxi
b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4
c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc
Đề 2
1. Tính số mol của
a. 32 g đồng sunfat CuSO4
b. 5,6 lít khí cacbonic CO2 ở đktc
2. Tính khối lượng của
a. 0,2 mol khí oxi
b. 0,5 mol đồng sunfat CuSO4
c. 4,48 l khí hiđro H2 ở đktc
đáp án
Câu
Đề 1
Đề 2
điểm
1
A n CuSO4 = m/M = 64/160 = 0.4 mol n CuSO4 = 0,2 mol 2
B n CO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol n CO2 = 0,25 mol 2
2 A m O2 = n.M = 0,5.32 = 16 g m O2 = 6,4 g 2
B n CuSO4 = n.M =
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_23_den_45_nam_hoc_2019_2020_nung.pdf