Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 19: Phương trình hóa học (Tiết 2) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết:

- Ý nghĩa của phương trình hóa học.

- Xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

2. Phẩm chất.

- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.

3. Năng lực.

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực

quan sát, năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- GV: Bảng phụ ghi các bài tập

2. Học sinh.

- ôn lại kiến thức về CTHH và cách ghi PTHH.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

- Kiểm tra sĩ số

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 19: Phương trình hóa học (Tiết 2) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8ACD 9/11/2020 8B 10/11/2020 Tiết 19 - Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 2) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Ý nghĩa của phương trình hóa học. - Xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Phẩm chất. - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.. Tự lập, tự chủ. 3. Năng lực. - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 2. Học sinh. - ôn lại kiến thức về CTHH và cách ghi PTHH. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề bài. Câu 1: (2 điểm) Nêu các bước lập PTHH? Câu 2: (8 điểm) Cân bằng các PTHH sau K + O2 --> K2O Al + Cl2 --> AlCl3 KClO3 --> KCl + O2 Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O Hướng dẫn chấm Câu Nội dung Điểm 1 2 điểm + Các bước lập PTHH B.1:Viết sơ đồ phản ứng: B.2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. 2,0 B.3 Viết PTHH 2 2điểm 4K + O2 2K2O 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2KClO3 2KCl + 3O2 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 2,0 2,0 2,0 2,0 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: Chuyền hộp quà GV giới thiệu luật chơi : Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn. Các em vừa hát, vừa vỗ tay đồng thời chuyền hộp quà cho bạn bên cạnh. Khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó có quyền mở hộp quà và trả lời câu hỏi bên trong hộp quà. Trả lời đúng được nhận một phần quà, trả lời sai cơ hội cho những bạn còn lại. Câu hỏi sử dụng trong trò chơi : - Nêu các bước lập PTHH? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Ý nghĩa của phương trình hóa học. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - PTHH cho chúng ta biết những điều gì? Hs: Nêu ý nghĩa PTHH Gv nhận xét kết luận Yêu cầu hs dựa vào PTHH của KTBC xác định - Chất phản ứng , sản phẩm của PTHH trên? Hs: dựa vào PTHH nêu được: Chất phản ứng: Al2O3, HCl , sản phẩm: AlCl3 ,H2O - Tỉ lệ các chất trong PTHH trên ? Hs: Tỉ lệ các chất : 1 :6 :2 :3 - Em hiểu tỉ lệ đó như thế nào ? 1 phân tử Al2O3 td với 6 phân tử HCl ,tạo ra 2 phân tử AlCl3 và 3 phân tử H2O Gv : hướng dẫn hs xác định tỉ lệ của từng cặp phân tử Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: II. Ý nghĩa của phương trình hóa học. Phương trình hóa học cho chúng ta biết: + Chất phản ứng , sản phẩm + Tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử các chất trong phản ứng. VD: PTHH Al2O3 +6 HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O Chất phản ứng: Al2O3, HCl Sản phẩm: AlCl3 ,H2O Tỉ lệ các chất : 1 :6 :2 :3 - Nêu ý nghĩa PTHH sau 2Na + O2  2Na2O 1 hs lên bảng làm Gv nhận xét, chốt đáp án 1 phân tử Al2O3 td với 6 phân tử HCl ,tạo ra 2 phân tử AlCl3 và 3 phân tử H2O PTHH : 2Na + O2  2Na2O Tỷ lệ chung: Số Ng.tử Na: Số ph.tử O2 : Số Ph.tử Na2O = 2:1:2 Hay Số Ng.tử Na: Số Ph.tử O2 = 2:1 Số ph.tử O2 : Số Ph.tử Na2O = 1:2 Số ng.tử Na: Số Ph.tử Na2O = 2:2 Hoạt động 3: Luyện tập. Bài tập 1:Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Al + O2  Al2O3 b. Fe + Cl2  FeCl3 c. CH4 + O2  CO2 + H2O Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng? Giải a. 4Al + 3O2 ⎯→⎯ 0t 2Al2O3 Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2 b. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2:3:2 c. CH4 + 2O2 ⎯→⎯ 0t CO2 + 2H2O Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1:2:1:2 Bài tập 2: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau: a. Cu + ?  2CuO b. Zn + ?HCl  ZnCl2 + H2 Giải a. Cu + O2 ⎯→⎯ ot 2CuO b. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Hoạt động 4: Vận dụng. Bài tập 3 : Cho Na vào nước ta thu được khí H2 thoát ra và dung dịch làm quì tím chuyển màu xanh (là dd NaOH) a, Lập PTHH của phản ứng b, Tỉ lệ số nguyên tử Na và các sản phẩm? -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa chữa. Giải - Sơ đồ PƯ Na + H2O ---> NaOH + H2 Phương trình hoá học 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Tỉ lệ: Số Ng.tử Na: Số Ph.tử NaOH = 2:2 Số Ng.tử Na: Số Ph.tử H2 = 2:1 Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo. - ôn lại ý nghĩa của CTHH V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Học bài cũ, Làm bài tập 5,6,7 SGK ôn lại các bước lập PTHH, ý nghĩa PTHH Cân bằng các cân bằng PTHH

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_19_phuong_trinh_hoa_hoc_tiet_2_na.pdf