I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học.
- Các bước lập phương trình hóa học.
2. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.
3. Năng lực.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- GV: Đồ dùng : Mô hình cân đĩa và các nguyên tử Oxi và Hiđro, bảng phụ
2. Học sinh.
- ôn lại kiến thức về CTHH và cách ghi PTHH.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Nêu tên nhà bác học phát hiện
định luật?
              
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 18: Phương trình hóa học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 8D 3/11/2020 
 8C 5/11/2020 
 8B 6/11/2020 
 8A 7/11/2020 
Tiết 18 - Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 
I . MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh biết: 
- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học. 
- Các bước lập phương trình hóa học. 
2. Phẩm chất. 
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.. Tự lập, tự chủ. 
3. Năng lực. 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát, năng lực hoạt động nhóm 
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- GV: Đồ dùng : Mô hình cân đĩa và các nguyên tử Oxi và Hiđro, bảng phụ 
2. Học sinh. 
- ôn lại kiến thức về CTHH và cách ghi PTHH. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
- Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Nêu tên nhà bác học phát hiện 
định luật? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ 
Luật chơi: 
- Gv cho 3-4 hs tham gia 
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án 
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà? 
Câu hỏi: 
1. Nguyên tố hóa học là gì? Cách ghi kí hiệu hóa học? 
2. Công thức hóa học, cách biểu diễn CTHH? 
3. PTHH, cách ghi, cách đọc PTHH ? 
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs 
Dùng kết quả thi để vào bài: Để biểu diễn gọn các PƯHH chúng ta có thể dùng các 
công thức hóa học của các chất thay cho tên của chúng đó là PTHH 
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm 
Hoạt động 1: Lập phương trình hóa học 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời 
câu hỏi: 
- Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 
SGK/ 54 yêu cầu HS viết CTHH của các chất 
có trong phương trình phản ứng 
(Biết rằng magie oxit là hợp chất gồm 2 
nguyên tố: Magie và Oxi) 
GV: khi thay CTHH câu các chất vào phương 
trình chữ ta được sơ đồ phản ứng (viết mũi 
tên nét đứt) 
- Nhắc lại bản chất PUHH? 
Hs: PUHH chỉ có sự thay đổi liên kết, số 
nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau 
phản ứng không đổi 
Gv: vậy lập PTHH là đảm bảo cho số nguyên 
tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng 
nhau 
Em hãy nhận xét số nguyên tử oxi ở 2 vế 
phương trình là bao nhiêu ? 
Hs: Số nguyên tử oxi: 
 vế phải : 1 oxi, vế trái : 2 oxi 
Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số 
nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau. 
-Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế 
phương trình lúc này thay đổi như thế nào ? 
Hs: Số nguyên tử Mg: 
 vế phải : 2 Magiê, vế trái : 1 Magiê 
Theo em ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 
2 vế phương trình bằng nhau ? 
Hs: Phải đặt hệ số 2 trước Mg 
-Số nguyên tử ở 2 vế đã bằng nhau, phương 
trình đã lập đúng. 
Gv: khi số nguyên tử mỗi vế bằng nhau -> 
phương trình đẫ hoàn thành. Ta viết mũi tên 
nét liền . 
- Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, 
phân biệt hệ số và chỉ số. 
I. Lập phương trình hóa học 
1. Phương trình hóa học 
- Phương trình chữ: 
Magie + Oxi  Magie oxit 
- CTHH của Magie oxit là: MgO 
- Sơ đồ của phản ứng: 
Mg + O2  MgO 
- Phương trình hóa học của phản 
ứng: 
 2Mg + O2  2MgO 
Kết luận: 
Phương trình hóa học dùng để 
biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa 
học. 
2. Các bước lập PTHH 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời 
câu hỏi: 
Để lập được phương trình hóa học chúng ta 
phải tiến hành mấy bước? 
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. 
- Giáo viên nhận xét, bổ sung. 
Gv treo bảng phụ BT 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả lời 
câu hỏi: 
Xác định CTHH của các chất tham gia và sản 
phẩm của phản ứng trên? 
Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học? 
*Chú ý HS: 
 - Cân bằng nguyên tố có chỉ số nguyên tử 
nhiều trước 
- Làm chẵn số nguyên tử nếu 1 bên là số lẻ 
1 hs lên làm và trình bày cách làm 
- Chất tham gia: P và O2 
- Sản phẩm: P2O5 
b1: Sơ đồ của phản ứng: 
P + O2  P2O5 
b2: Cân bằng số nguyên tử: 
+Thêm hệ số 2 trước P2O5 
P + O2  2P2O5 
+Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 trước P. 
4P + 5O2  2P2O5 
b3: Viết phương trình hóa học: 
4P + 5O2 2P2O5 
B.1:Viết sơ đồ phản ứng: 
B.2: Cân bằng số nguyên tử của 
mỗi nguyên tố. 
B.3 Viết PTHH 
Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy 
trong không khí thu được hợp 
chất P2O5 (Điphotphopentaoxit) 
Phương trình hóa học: 
4P + 5O2 2P2O5 
Hoạt động 3: Luyện tập. 
Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau 
a. Fe + O2 ---> Fe2O3 
b. Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 
c. Fe + Cl2 ---> FeCl3 
Hoạt động 4: Vận dụng. 
Cho nhôm (Al tác dụng với axit sunfuaric(H2SO4) thu được muối nhôm sunfat ( 
Al2(SO4)3) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng? 
 A. Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 
 B. 2Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 
 C. Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 
 D. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- ôn lại ý nghĩa của CTHH 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài cũ, soạn trước phần 2 
- Tìm hiểu thêm các cách cân bằng PTHH. 
            File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_18_phuong_trinh_hoa_hoc_nam_hoc_2.pdf giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_18_phuong_trinh_hoa_hoc_nam_hoc_2.pdf