Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.

- Vai trò quan trọng của Hóa học

- Phương pháp học tốt môn Hóa học.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.

- Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.

3. Thái độ:

- Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện

tượng quan sát thí nghiệm.

4. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,

năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí

nghiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm:

+ dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .

+ dung dịch HCl + Fe

2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm

của Hóa học

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, PP nêu giải quyết vấn đề, quan sát tìm tòi,

hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày

một phút, khăn phủ bàn

pdf18 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8AB – 09/09/2020 Tiết 1 - Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. - Vai trò quan trọng của Hóa học - Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. - Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. 3. Thái độ: - Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm. 4. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm: + dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 . + dung dịch HCl + Fe 2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, PP nêu giải quyết vấn đề, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động - GV: Em hãy nêu những hiểu biết của em vè hóa học? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung GV biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm và trính bày công dụng của chúng, cách cầm ống nghiệm. Giáo viên biểu diễn thí nghiệm 1: Nhỏ I ) Hóa học là gì 1. Thí nghiệm: a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung dịch NaOH b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + từ từ dd NaOH vào ống nghiệm chứa CuSO4 Mời một HS lên bảng làm thí nghiệm 2: nhỏ dd HCl vào ống nghiệm chứa đinh sắt. Gv luu ý học sinh các thao tác làm tn TN1: tạo chất khơng tan, màu xanh nhạt dần TN2: xuất hiện bột khí - Yêu cầu hs quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra. - Có điểm gì giống nhau giữa 2 thí nghiệm trên ? Gv: Các hiện tượng trên là sự biến đổi của chất và những dung dịch và đinh sắt chúng ta sử dụng chính là các chất .KT trình bày 1 phút Hóa học là gì ? Gv nhận xét đưa ra kết luận chung 1ml dung dịch NaOH. 2. Quan sát: a) TN 1: Có chất rắn màu xanh không tan trong nước. b) TN 2: Có bọt khí bay lên. Kết luận: Ở các thí nghiệm trên, đều có sự biến đổi các chất 3. Nhận xét: Hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng. Treo tranh vẽ các dụng cụ qua các thời đại văn hóa giảng quá trình tìm ra loại dụng cụ mới => đó là sản phẩm của quá trình nghiên cứu hóa học. Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. - Nêu tên các lĩnh vực trong đời sống mà em thấy có sự xuất hiện của sản phẩm nghành hóa học? Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống chúng ta ? Giáo viên nhận xét, chốt đáp án II) Hóa học có vai trò như thế trong cuộc sống chúng ta. 1. Ví dụ: - Xoong nồi, cuốc, dây điện. - Phân bón, thuốc trừ sâu. - Bút, thước, eke, thuốc. 2. Nhận xét: - Chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ học tập, chữa bệnh. - Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp. - Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường. 3. Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta Cho hs đọc thông tin SGK. Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Các hoạt động cần chú ý khi học tập nghiên cứu môn hóa học ?. + Phương pháp học tập tốt môn hóa học? Gv nhận xét đưa ra kết luận chung. III. Các em cần phải làm gì để có thể học tôt môn hóa học. Phương pháp học tập tốt môn hoá: * Để học tốt môn hoá cần: + làm và quan sát thí nghiệm tốt. + có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. + phải nhớ có chọn lọc. + phải đọc thêm sách. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: -Chọn câu trả lời đúng Hóa học là môn khoa học : a. Tự nhiên b. Xã hội c. Năng khiếu d. Tâm lý Học tốt môn hóa học là . a. có khả năng vận dụng kiến thức đã học b. có khả năng làm thí nghiệm c. biết giải các bài toán hóa học d. Tất cả đều đúng. Hoạt động 4: Vận dụng: - Xây dựng sơ đồ tư duy phương pháp học tốt môn hóa. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta? - Chẩn bị một số vật thể : đinh, thước, cây cỏ, cốc, lọ hoa.... Ngày giảng: 8AB – 11/09/2020 Chương I: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Tiết 2 - Bài 2: CHẤT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. - Biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. - Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất. - Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. 4. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ. Gv: Mẫu vật: đinh sắt, cốc thủy tinh, thước nhựa. Dụng cụ thử tính dẫn điện Hs: ngiên cứu trước nội dung bài . Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật làm thí nghiệm, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/. Hóa học là gì ? vai trò của nó? 2/. Để học tốt môn hóa học ta cần chú ý điều gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2- 4 hs tham gia Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các chất mà em biết ? Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung Kiểm tra mẫu vật của hs. Gv biểu diễn 1 vài mẫu vật. Yêu cầu hs quan sát trả lời câu hỏi. - Hãy kể tên một số vật thể em chuẩn bị và vật thể có xung quanh chúng ta ? - Người ta chia vật thể làm mấy loại ? Cho VD ? - Hãy nêu tên mẫu vật và chất cấu tạo nên chúng ?. Treo bảng phụ Hs hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi. Vật thể Chất Đinh sắt Sắt ấm nhôm nhôm Cây mía Nước, đường, xenlulozo Nước biển Nước, muối - Vật thể cấu tạo lên từ đâu? Hs: vật thể trong được tạo lên từ các chất ( 1 hay nhiều chất ) Vậy chất có ở đâu? Gv nhận xét giảng chốt kết luận I ) Chất là gì? Vật thể Tự nhiên: Nhân tạo: VD: Cây cỏ Bàn ghế Sông suối Thước Không khí... Com pa... Chất là nguyên liệu tạo lên vật thể. Ở đâu có vật thể ở đó có chất. Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. Chất có những tính chất cơ bản nào ? Gv nhận xét, chốt các tính chất của chất. KT trình bày 1 phút Làm thế nào để xác định được tính chất của chất? Hs nc SKG -> Các phương phát xác định tính chất của chất. Gv nhận xét tổng kết. Cho hs đọc thông tin mục 2. Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Vì sao phải tìm hiểu tính chất của chất ? - Có 3 lọ đựng giấm ăn, cồn, rượu, hãy phân biệt 3 lọ trên ? - Có nên để xăng dầu cạnh bếp lửa ? - Tại sao không nên để axit dây vào người ? - Tại sao lại dùng nhôm làm soong mà II) Tính chất của chất . 1. Mỗi chất có một tính chất nhất định. + Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị , tính tan, tos, tonc, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng... + Tính chất hoá học :Là khả năng biến đổi chất này thành chất khác 2. Cách xác định tính chất của chất: - Quan sát ( trạng thái, màu sắc) - Dùng dụng cụ đo ( to sôi, to nóng chảy..), - Làm thí nghiệm. ( tính dẫn điện, dẫn nhiệt.. 3.Tìm hiểu tính chất của chất giúp chúng ta: + Phân biệt chất này với chất không dùng nhựa ? - Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức khác + Biết cách sử dụng chất. + Ứng dụng chất vảo thực tiễn đời sống sản xuất . Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Chất có ở đâu? + Chất có những tính chất nào? Câu nào sau đây đúng. a. ở đâu có vật thể ở đó có chất. b. ở đâu có chất ở đó có vật thể. c. trong không gian vũ trụ không có chất . d. chất là những gí ta có thễ nhìn thấy, nắm bắt được. Hoạt động 4: Vận dụng Hoàn thành bảng Stt Mẫu vật Vật thể Chất cấu tạo nên Tự nhiên Nhân tạo 1 Ấm nước 2 Hộp bút 3 Củ sắn 4 Xe đạp Hoạt động: Tìm tòi mở rộng - Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp ? - Làm bài tập 1 -> 7 trang 11 SGK Ngày giảng: 8AB – 16/9/2020 Tiết 3 - Bài 2: CHẤT (Tiếp) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Giúp HS phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không. - Biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết. 2. Kỹ năng: - Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ. - Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. 3. Thái độ: - Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập. 4. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Đồ dùng: Chai nước khoáng, ống nước cất, nước giếng, NaCl, đèn cồn, kiềng đun, cốc thuỷ tinh, giấy lọc. 2. Hs: nghiên cứu trước nội dung bài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật làm thí nghiệm, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm thế nào để biết tính chất của chất? - Việc nghiên cứu tính chất có ý nghĩa gì? 3. Bài mới: Hoạt động1: Kkhởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức Luật chơi: - Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs - Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp án) - Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Viết tên các chất mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung Gv cho hs quan sát 2 chai nước: nước khoáng và chai nước cất. GV yêu cầu hs hd nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi - Chúng có tính chất gì gống nhau? - Có thể dung nước giếng, nước khóng pha thuốc tiêm ko? Vì sao ? - GV yêu cầu hs quan sát thí nghiệm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Gv làm thí nghiệm nhỏ 3 mẫu nước lên 3 tấùm kính và đun trên ngọn lửa đèn cồn Tấm1: 2 giọt nước khoáng Tấm 2 : 2 giọt nước giếng Tấm 3 : 2 giọt nước cất Hs quan sát TN -> nhận xét Tấm1: có cặn mờ Tấm 2 : có cặn mờ Tấm 3 ko có cặn - Nhận xết thành phần 3 loại nước trên ? Hs nước khoáng nước mưa có lẫn nhiếu chất tan khác Gv Nước khoáng , nước mưa là hỗn hợp. Hỗn hợp là gì ? Cho VD ? Gv nhận xét chốt đáp án Nhận xét thành phần của nước cất trong TN trên ? Hs nhận xét TN: nước cất ko có lẫn chất khác Gv Nước cất là chất tinh khiết. Chất tinh khiết là gì ? cho VD ? Gv giới thiệu thí nghiệm chưng cất nước. KT trình bày 1 phút - Nước tinh khiết có những tính chất nào? - Nước muối có các tính chất đó không? - Theo em những chất như thế nào mới có tính chất nhất định? Gv tổng kết.: tính chất hỗn hợp thay đồi tuỳ chất thành phần III./ Chất tinh khiết 1./ Hỗn hợp. Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau. 2./ Chất tinh khiết. Một chất không lẫn thêm bất cứ chất nào gọi là chất tinh khiết. Chất tinh khiết có những tính chất vật lí và hoá học nhất định GV cho hs quan sát hình các hỗn hợp : 1.Nước muối 2.Mạt sắt và mùn cưa 3./ Tách chất ra khỏi hỗn hợp 3.Cát và vụn xốp Yêu cầu hs thảo luận nhóm( khăn trải bàn) tìm tách các chất có trong hỗn hợp trên. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi Nêu rõ pp tách từng chất - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày 1 phút - Phương pháp tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ? Gv nhận xét , chốt đáp án Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của các chất trong hỗn hợp Hoạt động 3: Luyện tập. 4.1./ Chất tinh khiết có thành phần như thế nào. 4.2./ Nguyên tắc để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. 4.3./ So sánh chất tinh khiết và hỗn hợp Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Vật thể nhân tạo là A. con trâu B. con sông C. xe đạp D. con người Câu 2: Vật thể tự nhiên là A. hộp bút B. máy điện thoại C. nồi cơm điện D. sao hôm Câu 3: Chất tinh khiết là chất A. có tính chất không đổi B. có lẫn thêm vài chất khác C. gồm những phân tử đồng dạng D. không lẫn tạp chất Câu 4: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết A. nước suối B. nước cất C. nước khoáng D. nước đá từ nhà máy Câu 5: cho các hiện tượng sau A. Về mùa hè vành xe đạp bằng sắt bị han gỉ nhanh hơn mùa đông B. Mặt trời mọc sương bắt đầu tan dần C. “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin(PH3) cháy trong không khí D. Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành đỏ E. Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2) gây ô nhiễm môi trường rất lớn Những hiện tượng vật lí là : A. A, B B. D, E C. B, D D. C,B Hoạt động 4: Vận dụng. Yêu cầu hs xây dựng sơ đồ tư duy cho bài học 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu phương pháp sản xuất nước tinh khiết ( nước cất ) - Tìm hiểu tính chất vật lí của một số chất như: lưu huỳnh, muối ăn, paraphin - Học bài cũ , Làm bài tập 6,7.8.SGK - Chẩn bị : Muối bẩn, chậu nước sạch, khăn sạch Ngày giảng: 8B – 18/9; 8A – 19/9/2020 Tiết 4: BÀI THỰC HÀNH 1 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể. 2. Kỹ năng : rèn kỹ năng thực hành, kỹ năng quan sát nhận biết các tính chất của chất - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : Yêu quý môn học, giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học. 4. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thực hành. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. III. CHUẨN BỊ. I. Chuẩn bị 1. Gv: Giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. 2. Hs: hỗn hợp muối cát, thau nuớc sạch. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật làm thí nghiệm, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 1/.Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp? Cho ví dụ ? 2/. Trình bày phương pháp tách riêng các chất khỏi hỗn hợp sau: a. Hỗn hợp gồm muối ăn và cát b. Hỗn hợp gồm mùn cưa, vụn sắt, vụn nhôm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức Luật chơi: - Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs - Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp án) - Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Viết tên các chất tinh khiết và hỗn hợp chứa chất đó ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung Tìm hiểu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? Tìm hiểu quy tắc cách sử dụng dụng cụ hoá chất trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi: - Hãy đề ra phương pháp tách muối khỏi hỗn hợp muối và cát. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm2 theo các bước được hướng dẫn SGK Hs: Nhận dụng cụ, hoá chất - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm I ) Quy tắc an toàn. - Khi làm thí nghiệm hóa học, phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và sự hướng dẫn của thầy cô giáo. - Khi làm thí nghiệm cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định. - Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người và quần áo. - Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm. II. Cách sử dụng hóa chất. - Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất. - Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác hay đổ hoá chất thừa vào vào lọ ban đầu. - Không dùng hoá chất khi không biết đó là hoá chất gì? - Không được nếm hay ngửi trực tiếp. II./ Thí nghiệm 2/ Thí nghiệm 2: Tách muối khỏi hỗn hợp muối lẫn cát. - Báo cáo kết quả GV:Theo dõi các nhóm, uốn nắn. ( Chú ý các thao tác, kĩ năng) - Kiểm tra kết quả. Gv yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu. Cách tiến hành : SGK + Hoà tan hỗn hợp . + Lọc lấy dung dịch nước muối. + Cô cạn dung dịch được muối khan. III) Làm bài thu hoạch. Làm bài thu hoạch. stt Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát Kết quả Giải thích Kết luận 1 2 Hoạt động 3: Luyện tập. - Dựa vào đặc điểm nào ta có thể tách chất khỏi hỗn hợp ? - Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể sử dụng phương pháp nào ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Vận dụng tách tinh bột sắn từ củ sắn dây? Nêu các bước làm và giải thích ý nghĩa từng bước ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu phương pháp tách một số chất trong thực tế: muối, tinh bột, vàng, bạc.. - Xem video tách các chất Ngày giảng: 8A – 19/9; 8B - /9/2020 Tiết 5 - Bài 4: NGUYÊN TỬ (Phần 1,2) VÀ NGUYÊN TỐ HÓA HOC (Phần I) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. -Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. 2. Kỹ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na) 3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. CHUẨN BỊ. 1. Gv: Bảng phụ, tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. 2. Hs: tìm hiểu trước nội dung bài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: chia nhóm, đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền” Luật chơi: - Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời xong sẽ được chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi hs không còn tìm ra đáp án. - Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng Câu hỏi: Nêu các đặc điểm về kích thước và cấu tạo nguyên tử mà em biết ? Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới. Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung Yêu cầu hs n/c SGK, quan sát mô hình cấu tạo nguyên tử hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nguyên tử là gì? - Nhận xét khối lượng , kích thước của nguyên tử ? - Nguyên tử có hình dạng như thế nào? Cấu tạo gồm mấy phần? Gv: Chiếu tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử cho hs xác định hai vùng chính của nguyên tử. Gv tổng kết nhận xét. 1./ Nguyên tử là gì? Nguyên tử là hạt vô củng nhỏ trung hoà về điện. +Kích thước rất nhỏ bé +Cấu tạo gồm: - 1 hạt nhân : mang điện tích dương - Vỏ : tạo bởi một hay nhiếu electron mang điện tích âm ( - ) Electron: + kí hiệu : e + điện tích : -1 +khối lượng:9,0194.1028 g Yêu cầu hs n/c SGK đọc thông tin mục 2 và thông tin mục 3 hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Mô tả cấu tạo hạt nhân nguyên tử ? Đặc điểm của hạt proton và notron ? - Hs thảo luận cặp đôi câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Gv các nguyên tử cùng loại cùng số proton trong hạt nhân. KT trình bày 1 phút, Động não Nguyên tử trung hoà về điện-> Nhận xét số p và số e trong nguyên tử ? Gv : khối lượng của e rất nhỏ so với p và e - Có nhận xét gì về khối lượng của nguyên tử ? Hs: Proton và notron có cùng khối lượng và tạo nên hạt nhân nguyên tử, còn electron có khối lượng rất bé, không đáng kể so với khối lượng hạt nhân. => mnguyên tử = mhạt nhân Gv nhận xét , chốt đáp án II./ Cấu tạo nguyên tử 1. Hạt nhân nguyên tử + Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và notron - Hạt proton: + Kí hiệu: p + Điện tích : +1 + khối lượng:1,6726. .1024 g - Hạt notron: + Kí hiệu: n + Điện tích: không mang điện + khối lượng: 1,6748.1024 g + Số p = số e => mNT = mp + mn + me  mp + mn + mnguyên tử = mhạt nhân Gv chiếu video về cấu tạo vật chất cho hs quan sát: Gv: trong 1 lượng nhỏ vật chât cũng có số nt vô cùng lớn. Vd trong 1g nước có tới 3 vạn tỉ tỉ nt O, số nt H nhiều gấp đôi => Khi nói đến một lượng lớn các nguyên tử, thay cho cụm từ các nguyên tử người ta gọi là nguyên tố hoá học KT trình bày 1 phút - Nguyên tố hoá học là gì? - Đặc điểm nào là đặc trưng cho nguyên tố hoá học ? Hs hình thành khái niệm Gv nhận xét chốt khái niệm Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm hoàn thành bảng sau: Số p Số n Số e Nguyên tử 1 20 19 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 21 19 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 20 17 -Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao? Hs làm bài theo nhóm => đại diện 1 nhóm chữa. Gv nhận xét chốt đáp án Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn như thế nào ? Học sinh nghiên cứu SGK -> trả lời Gv chốt cách viết kí hiệu *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. +Chữ cái đầu tiên viết bằng chữ in hoa. +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. Gv giảng giải: thường căn cứ vào tên la tinh của các nguyên tố các nhà khoa học I./ Nguyên tố hoá học là gì? 1.Định nghĩa Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Số p là đặc trưng cho mỗi nguyên tố hoá học 2./ Kí hiệu hoá học Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu hoá học, gồm một hoặc hai chữ cái , trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng in hoa VD: Ca, Ag, Cu, Al, P, Mg. Zn, N.. Kí hiệu nguyên tố được quy ước trên toàn thế giới. đặt cho mỗi nguyên tố 1 kí hiệu đó là ký hiệu hoá học. Gv

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_1_den_5_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf
Giáo án liên quan