I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa thể tích chất khí và lượng chất .
2. Kỹ năng : - Xác định được thể tích của chất khí khi biết lượng chất và ngược lại .
3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập.
2. HS: - Nghiên cứu trước bài .
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC :
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, giải thích các đại
lượng ?
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 (Phát triển năng lực) - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng :
5/11/2019 (8a1)
9/11/2019 (8a2)
TIẾT 28 - BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ
LƯỢNG CHẤT ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa thể tích chất khí và lượng chất .
2. Kỹ năng : - Xác định được thể tích của chất khí khi biết lượng chất và ngược lại .
3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập.
2. HS: - Nghiên cứu trước bài .
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC :
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, giải thích các đại
lượng ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động (thực hiện T1)
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và
thể tích chất khí
- YC Học sinh nghiên cứu sgk .
nghiên cứu ví dụ , trả lời câu hỏi .
+ Theo em 1 mol khí H2 ở đktc có thể tích
là bao nhiêu ?
+ 2 mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao
nhiêu ?
- Nghiên cứu sgk :
1 mol H2 ở đktc có thể tích VH2 =22,4 lít
. 2mol H2 ở đktc có thể tích
2 *VH2 = 2. 22,4 lít
- Vậy với n mol khí H2 ở đktc có thể tích
là bao nhiêu ?
- Công thức tính thể tích chất khí ở đktc
: V = n . 22,4 (lit)
- Trong đó :
+ n là Lượng chất (mol)
+ V là thể tích chất khí ở đktc (l)
=> n = V / 22,4 (mol ) .
- Vậy ta sẽ lập được công thức tính thể
tích chất khí ở đktc như thế nào ?
- YC hs lên bảng viết công thức tính thể
tích chất khí ?
- Từ công thức trên hãy viết CT tính n
- Lớp nhận xét
- GV sửa, chốt
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
* VD1 : Hãy tính
a) Thể tích ở đktc của 0,175 mol CO2 ; 0,5 mol H2
b) Thể tích ở đktc của 3,2g O2
* VD2 : Bài 3 SGK/67
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Làm bài 5 sgk/67 (về nhà)
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Làm bài 18.2, 18.5 SBT /26
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài Tỉ khối của chất khí :
+ Xem lại cách tính M
+ Đọc trước nội dung bài
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_phat_trien_nang_luc_tiet_28_chuyen_doi.pdf