CHƯƠNG I : CHẤT , NGUYÊN TỬ , PHÂN TỬ .
Tiết 2 - BÀI 2: CHẤT (Tiết 1 )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức : - Phân biệt được vật thể (vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo), vật liệu
và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình
thành từ các chất, các vật thể nhân tạo được hình thành từ vật liệu, mà vật liệu đều là
chất hay hỗn hợp các chất.
- Biết cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra các chất, mỗi chất có những tính
chất vật lí và tính chất hoá học nhất định.
2. Kỹ năng : - Phân biệt được chất và hỗn hợp, nhận biết được đâu là chất, đâu là vật
thể.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Dụng cụ : Các đồ dùng hàng ngày , ấm chén , .
- Hóa chất : nước , muối ăn , mẫu sắt
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước nội dung bài mới .
III. Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp :
2. KTBC : Hóa học là gì ? Để học tốt môn hóa cần thực hiện những hoạt động nào ?4
3. Bài mới : Theo em chất có ở đâu ? Làm thế nào để phân biệt, nhận biết tính chất
của chất ?
Hoạt động I : Nghiên cứu chất có ở đâu ? (18 phút)
168 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 (Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng :
13/8/2019 (8a1)
13/8/2019 (8a2)
Tiết 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. Mục Tiêu :
1. Kiến thức : - Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần
phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng : - Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trước hết
là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc
sách, chú ý rèn luyện óc tư duy sáng tạo.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Dụng cụ : Khay nhựa , giá thí nghiệm , ống nghiệm nhỏ , ống hút hóa chất .
- Hóa chất : Nước cất , Natrihđroxit ( NaOH ) , AxitClohđric ( HCl ) , đinh sắt ,
Đồng (II) sunphat
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo
khoa.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Mẫu: con châu chấu
- Mô hình châu chấu
2. HS: - Mẫu: con châu chấu
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC :
Trình bày cấu tạo của nhện thích nghi với đời sống ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu
đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp :
2
2. KTBC :
3. Bài mới: Hoá học là gì ? Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta ?
Phải làm gì để học tốt môn Hoá học ?
Hoạt động I : Nghiên cứu hóa học là gì ? (15 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Biểu diễn thí nghiệm cho HS quan
sát .
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát
được, nhận xét sự thay đổi trong thí
nghiệm 1.
- Bổ sung, nhận xét đánh giá.
+ Qua thí nghiệm 2 em có nhận xét gì
về môn hoá học ?
- Hướng dẫn học sinh rút ra kiến thức
cần lĩnh hội .
I. Hoá học là gì ?
- Quan sát thí nghiệm :
+Thí nghiệm 1: Khi cho Natrihiđroxit vào
ống nghiệm đựng dung dịch Đồng (II)
sunPhat , thấy có kết tủa không tan trong
nước .
+ Nhận xét : Xuất hiện có chất mới tạo
thành , không tan trong nước .
+ Thí nghiệm 2 : Cho đinh sắt nhỏ vào
ống đựng dung dịch axit clohiđric thấy có
chất khí tạo thành và bay lên quanh đinh
sắt .
+ Nhận xét : Có chất mới tạo thành , tan
trong chất lỏng .
– Rút ra kiến thức cần lĩnh hội .
+Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất
, sự biến đổi của chất .
Hoạt động II : Nghiên cứu vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK
+ Hoá học có vai trò gì trong cuộc
sống của chúng ta?
- Đặt câu hỏi yêu câu học sinh rút ra
kiến thức .
+ Vậy môn hoá học có tầm quan
trọng như thế nào ?
- Cá nhân trả lời câu hỏi :
- lấy ví dụ:
+ Đồ dùng trong nhà : Soong, nồi, ấm...
+ Sản phẩm hoá học : Thuốc trừ sâu, thuốc
trừ cỏ, phân đạm ...
+ Sản phẩm hoá học phục vụ gia đình và
học tập: Mực, thuốc cảm, bút bi ....
- Môn hoá hoc có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.
*) Tiểu kết : - Hóa học có vai trò rất lớn , trong cuộc sống hàng ngày , sản xuất
+ Cuộc sống hàng ngày : Quần áo , thuốc chữa bệnh
+ Sản xuất : Máy móc , phân bón
Hoạt động III : Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học ? (6 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Các em cần phải làm gì để học tốt
môn Hoá học ?
Em hãy cho biết các bước hoạt động
học tập môn Hoá học?
+ Trả lời:
Có 4 bước: - Thu thập và tìm kiếm thông
tin. - Xử lí thông tin. - Vận dụng. - Ghi nhớ.
- Học tập môn Hoá học như thế nào cho tốt
Trả lời :
3
+Theo em học tập môn hoá học như
thế nào là tốt ?
- Nhận xét, đánh giá
- Biết làm thí nghiệm.
- Có hứng thú say mê, chủ động, sáng tạo.
- Nhớ kiến thức một cách chọn lọc thông
minh.
- Thường xuyên rèn luyện lòng ham thích
đọc sách.
IV. Củng cố :
+ Em hãy nêu khái niệm về hóa học ? cần làm gì để học tốt môn hóa học ?
- Hướng cũng cố bài :
+ Hóa học là khoa học , nghiên cứu về chất , sự biến đổi và ứng dụng của chất .
+ Để học tốt môn hóa học , cần thực hiện tốt các hoạt động sau .
Thu thập và tìm kiếm thông tin. - Xử lí thông tin. - Vận dụng. - Ghi nhớ.
V. Hướng dẫn – dặn dò :
- Các em về nhà tìm hiểu thêm 1số vai trò hóa học trong cuộc sống , tứ đó cần có ý
thức bảo vệ các sản phẩm từ hóa học .
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới ,chương I : Chất , nguyên tử , phân tử , “
CHẤT ” , tìm hiểu về chất của 1 số vật dụng , trong đời sống hàng ngày .
Ngày giảng :
16/8/2019 (8a1)
17/8/2019 (8a2)
CHƯƠNG I : CHẤT , NGUYÊN TỬ , PHÂN TỬ .
Tiết 2 - BÀI 2: CHẤT (Tiết 1 )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức : - Phân biệt được vật thể (vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo), vật liệu
và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình
thành từ các chất, các vật thể nhân tạo được hình thành từ vật liệu, mà vật liệu đều là
chất hay hỗn hợp các chất.
- Biết cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra các chất, mỗi chất có những tính
chất vật lí và tính chất hoá học nhất định.
2. Kỹ năng : - Phân biệt được chất và hỗn hợp, nhận biết được đâu là chất, đâu là vật
thể.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Dụng cụ : Các đồ dùng hàng ngày , ấm chén , .
- Hóa chất : nước , muối ăn , mẫu sắt
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước nội dung bài mới .
III. Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp :
2. KTBC : Hóa học là gì ? Để học tốt môn hóa cần thực hiện những hoạt động nào ?
4
3. Bài mới : Theo em chất có ở đâu ? Làm thế nào để phân biệt, nhận biết tính chất
của chất ?
Hoạt động I : Nghiên cứu chất có ở đâu ? (18 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi nêu vấn đề :
Chất có ở đâu ?
+ Em hãy kể một số vật thể mà em biết
xung quanh em.
– Đặt câu hỏi :
+ Em hãy phân loại các vật thể trên
theo quá trình hình thành của chúng ?
+ Thông báo về một số chất tạo nên vật
thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
- Đặt câu hỏi
+ Vật thể nhân tạo được làm từ những
vật liệu cụ thể như : Nhôm, sắt, thép,
đồng, nhựa, cao su.....Em hãy kể một
vài vật thể được làm từ những vật liệu
trên.
- Hướng dẫn học sinh tổng kết thành
sơ đồ.
- Trả lời câu hỏi :
+ Một số vật thể : Cây, núi, sông, đá núi,
bàn, ghế, sách .....
- Kl : Ở đâu có vật thể ở đó có chất .(
chất tồn tại trong vật thể , và tạo nên vật
thể )
- Phân loại theo 2 loại:
+ Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá núi.
+ Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách
+ Nồi làm từ nhôm,cửa sổ làm từ thép, dây
điện làm từ đồng, lốp làm từ cao su.....
( Vật thể nhân tạo được tạo nên từ những
vật liệu , Nhôm ,Sắt , Đồng )
Vật thể tự nhiên , nhân tạo một số chất vật
liệu Chất hay hỗn hợp chất
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi như
SGK.
Hoạt động II : Nghiên cứu tính chất của chất. (16 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Mỗi chất có nhũng tính chất nhất
định, khác nhau. Những tính chất
không làm thay đổi chất là tính chất vật
lí .
- Những tính chất làm biến đổi chất là
tính chất hoá học.
- Nêu câu hỏi :
+Em hãy lấy ví dụ về tính chất vật lí
của chất, cho biết làm thế nào để xác
định được tính chất đó?
- Giải thích học sinh rõ : ( sgk )
- Lấy câu hỏi để học sinh liên hệ :
+Em hãy lấy ví dụ một số tính chất hoá
1. m i t ữ định. 1) Mỗi chất có những tính chất nhất
định :
- Nghiên cứu trả lời câu hỏi. + + Để xác định các tính chất đó ta có thể
làm TN .
( Quan sát , dùng dụng cụ đo , quan sát
) .
dụng dụng cụ đo. + Học sinh suy nghĩ lấy ví dụ.
- KL : Mỗi chất có những tính chất nhất
định : Tính chất vật lí (Những tính chất
không làm thay đổi chất ) , tính chất hóa
học (Những tính chất làm biến đổi chất ) .
2. Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Giúp phân biệt chất này với chất khác,
5
học diễn ra ở ngoài đời sống xung
quanh chúng ta.
- Vậy việc hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì ?
- Hướng học sinh rút ra nhận xét, đánh
giá, kết luận .
nhận biết chất .
Biết cách sử dụng chất.
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
- KL : Sự hiểu biết về tính chất của chất ,
giúp vào quá trình nhận biết các chất , biết
cách sử dụng , áp dụng vào đời sống , sản
xuất .
IV. Củng cố :
+ Hãy so sánh các tính chất : màu , mùi , vị , tính tan trong nước , tính cháy của các
chất , muối ăn , đường , và than .
V. Hướng dẫn - Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , làm bài
tập từ bài 3 đến bài tập 6 SGK trang 11, nghiên cứu phần còn lại của bài
- Hướng dẫn bài tập 6 : Lấy một cốc nước vôi trong, dùng ống thổi thổi hơn thở sục
vào trong cốc nước vôi trong đó. Nếu có xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ trong hơi
thở có khí cacbonic.
- Nghiên cứu tiếp bài " Chất" và cho biết : Tính chất của chất tinh khiết có gì khác
tính chất của hỗn hợp ?
Ngày giảng :
20/8/2019 (8a1)
20/8/2019 (8a2)
Tiết 3 - BÀI 2 : CHẤT ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức : - Biết được như thế nào là chất tinh khiết, hợp chất, một chất chỉ khi
không trộn lẫn chất nào mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không.
2. Kỹ năng : - Biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng thí nghiệm, quan sát thí
nghiệm nhận xét và đánh giá kết quả đạt được.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, có tinh thần học tập cao.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Dụng cụ : Ống nghiệm nhỏ , 1đèn cồn, cốc thuỷ tinh,
- Hóa chất : Muối ăn , nước
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo
khoa.
- Cùng với giáo viên đem các dụng cụ , hóa chất lên lớp trước buổi học .
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp
2. KTBC : Em hãy cho biết chất có ở đâu ? Lấy 2 ví dụ về vật thể tự nhiên, 2 ví dụ
vật thể nhân tạo ?
6
3. Bài mới : Theo em chất tinh khiết là chất như thế nào? Làm thế nào để tách các
chất ra khỏi nhau ?
Hoạt động I : Nghiên cứu chất tinh khiết
- Cho học sinh quan sát chai nước khoáng
và ống nước cất .
- Đặt câu hỏi:
+ Em hãy quan sát thành phần hoá học ghi
trong chai nước khoáng và nước cất nêu sự
giống và khác nhau của chúng ?
Giới thiệu :
- Nước cất gọi là chất tinh khiết còn nước
khoáng là hỗn hợp.
+ Theo em hỗn hợp là gì? Chất tinh khiết
là gì?
- Đặt câu hỏi học sinh liên hệ thực tế .
+Theo em nước ao, hồ, sông suối là loại
nước gì ?
+ Cho học sinh quan sát sơ đồ chưng cất
nước trong SGK.
– Đặt câu hỏi :
+ Dựa vào yếu tố nào người ta có thể
chưng cất nước tự nhiên để thu nước tinh
khiết.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi:
+ Làm thế nào để khẳng định nước cất là
nước tinh khiết ?
-Theo em chất như thế nào mới có những
tính chất nhất định.
- Cho học sinh quan sát hỗn hợp muối ăn
và cát .
+Làm thế nào ta tách được muối ăn ra khỏi
cát ?
- Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh quan
sát- yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lấy vài giọt dung dịch muối thu được
đun cho bay hơi hết nước
Cho học sinh quan sát chất rắn thu được
1. Hỗn hợp :
- quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm.
( đại diện nhóm )
- Sự giống nhau: Đều là nước , không
màu
- Sự khác nhau : Nước cất chỉ có một
chất là nước, còn nước khoáng có thêm
các chất khoáng.
- Trả lời câu hỏi theo nhóm.
+ Hỗn hợp : Là bao gồm 2 hay nhiều
chất trộn lẫn với nhau .
2 )Chất tinh khiết.
- Trả lời câu hỏi.
+ Chất tinh khiết : Là không có lẫn
với chất nào khác . ( chỉ có duy nhất 1
chất )
- Dựa vào nhiệt độ bay hơi khác nhau
của các chất người ta thu được nước từ
nước tự nhiên.
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Dựa vào tính chất của nước: Sôi ở
1000C, nóng chảy ở 00C.
+ Chỉ những chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất định.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Liên hệ thực tế , quan sát thí nghiệm
của giáo viên .
– Trả lời câu hỏi :
+ Dựa vào độ tan , nhiệt độ khác nhau
ta có thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
( Học sinh cần nắm vững nhiệt độ sôi
của nước , và nhiệt độ sôi của muối )
+ Tách chất ra khỏi hỗn hợp : Dựa
vào tính chất riêng của từng chất
trong hỗn hợp ( tính chất vật lí , tính
7
? Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp chất hóa học ) , để tách các chất ra
khỏi nhau
Hoạt động II : Vận dụng (10 p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh làm bài tập 6 SGK
trang 11 theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
+ Cho học sinh làm bài tập 7 SGK.
- Cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả
bài tập , rút ra kiến thức .
- Đại diện học sinh lên bảng làm bài tập .(
trình bày củ thể trên lớp .
+ Bài tập 6 và bài tập 7 ở sgk .
( Học sinh cần phải nắm được các phương
pháp giải các bài tập ) .
IV. Củng cố : ( 3 phút ) + Chất tinh khiết và chất hỗn hợp ,có thành phần và tính chất
khác nhau như thế nào ? ví dụ minh họa ?
Chất tinh khiết Hỗn hợp
- Là 1 chất không có lẫn các chất khác
, vì vậy chỉ thể hiện tính chất của 1
chất nhất định nào đó .
+ Muối ăn chỉ thể hiện tính chất mặn
của muối , trạng thái rắn .
- Bao gồm 2 chất trộn lẫn với nhau , vì
vậy không thể hiện tính chất nhất định
của 1 chất ( thể hiện tính chất của
nhiều chất trong hỗn hợp )
+ Ví dụ : Dung dịch muối thể hiện tính
chất mặn của muối , trạng thái lỏng của
nước .
V. Hướng dẫn - Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 8 SGK trang 11.
- Chuẩn bị thực hành:
- Chuẩn bị mỗi nhóm một số dụng cụ , hóa chất cho buổi thực hành tiết học sau .
Ngày giảng :
23/8/2019 (8a1)
24/8/2019 (8a2)
Tiết 4 - Bài 3: THỰC HÀNH SỐ 1 : TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ - HỖN HỢP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức : - Làm quen với một số dụng cụ, biết cách sử dụng một số dụng cụ
trong phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng : - Nắm được quy tắc trong phòng thí nghiệm, thực hành so sánh nhiệt
độ nóng chảy của một số chất, biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung
thực, hăng hái .
II. Chuẩn bị :
8
1. Giáo viên :
- Dụng cụ : Mỗi nhóm : 3 ống nghiệm, 1đèn cồn, 1cốc thuỷ tinh, 1phễu lọc, giấy lọc,
đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ.
- Hoá chất : muối ăn, cát, nước
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo
khoa, chuẩn bị báo cáo thực hành, hoá chất được phân công .
III. Tiến trình dạy học .
1. ổn định lớp :
- Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình.
2. KTBC:
3. Bài mới :
Hoạt động I : Tìm hiểu quy tắc phòng thí nghiệm (15 phút)
- Cho học sinh tìm hiểu một số dụng cụ, cách sử dụng chúng trong thí nghiệm.
+ Cho học sinh nghiên cứu trang 154-155 SGK để tìm hiểu một số quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm.
Hoạt động II : Thí nghiệm tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối ăn và cát.
- Cho học sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
- Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến hành thí nghiệm.
+ Các nhóm còn lại bổ sung
+ Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên
+ Khi hoà hỗn hợp vào nước thì muối tan còn cát không tan, lọc kết tủa ta thu được
cát và dung dịch muối .
+ Cô cạn dung dịch muối thấy có kết tinh đó chính là muối ăn.
- Nhận xét: Muối ăn tan trong nước còn cát không tan trong nước.
+ Nhiệt độ nóng chảy , bay hơi của muối ăn cao hơn nước .
- Vậy dựa vào độ tan trong nước của một số chất ta có thể tách các chất ra khỏi nhau,
để tách một muối ra khỏi nước ta có thể cô cạn dung dịch chứa muối đó
IV. Củng cố : ( 4 phút ) - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh viết tường trình thí
nghiệm , thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo
cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình .
V. Dặn dò : ( 4 phút )
- Về nhà , nghiên cứu kỹ lại bài .
- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất.
- Nghiên cứu trước bài " Nguyên tử " chuẩn bị cho tiết học sau .
9
Ngày giảng :
27/8/2019 (8a1)
27/8/2019 (8a2)
TIẾT 5 - BÀI 4 : NGUYÊN TỬ VÀ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết được
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
- Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
2. Kỹ năng :
- Đọc được tên một số nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần học tập cao.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : .
- Bảng hệ thống tuần hoàn
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài .
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp :
2. KTBC:
10
3. Bài mới :
Hoạt động I : Nghiên cứu nguyên tử là gì ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu SGK.
+ Em hãy cho biết các chất được cấu
tạo như thế nào ?
+ Những hạt nhỏ đó được gọi là
nguyên tử , vậy nguyên tử có cấu tạo
như thế nào?
- Cho lớp nhận xét, đánh giá , giáo
viên bổ sung và kết luận .
I, Nguyên tử là gì ?- Trả lời câu hỏi.
+ Các chất được cấu tạo từ những hạt vô
cùng nhỏ , trung hoà về điện ( nguyên tử
) .
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo
nhóm.
+ Là những hạt vô cùng nhỏ , trung
hoà về điện .
+ Nguyên tử có cấu tạo từ hạt nhân
mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi
các electron mang điện tích âm.
Hoạt động II : Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK .
+Từ đó cho biết cấu tạo hạt nhân nguyên
tử ?
- Nhận xét, đánh giá, kết luận .
Giáo viên cung cấp thông tin .
( Những nguyên tử cùng loại thì có cùng
số p trong hạt nhân ) .
+ Em hãy nhận xét sơ đồ cấu tạo nguyên
tử hiđro, oxi, Natri.
- Nhận xét số hạt e và số hạt p trong
nguyên tử.
( Trong nguyên tử mn = mp , me
<<mn;mp )
+ Em có nhận xét gì về khối lượng
nguyên tử so với khối lượng hạt nhân.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
II, Hạt nhân nguyên tử
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo
bởi các hạt nơtron(n) không mang
điện và các hạt proton (p) mang điện
tích dương. (làm việc cá nhân .)
+ Hiđro : Số e = số p = 1
+ Oxi : Số e = số p =8
+ Natri : Số e = số p =11
+ Trong nguyên tử số hạt e = số hạt p
- Nhận xét: Khối lượng nguyên tử được
coi là khối lượng hạt nhân.( mn = mp ,
me <<mn , mp )
Hoạt động I : Nghiên cứu nguyên tố hoá học là gì ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu SGK.
+ Em hãy cho biết nguyên tố hoá hoc
là gì?
( Vậy số (p) trong hạt nhân là số đặc
1) Định nghĩa :
- Trả lời câu hỏi theo nghiên cứu của cá
nhân.
+ Nguyên tố hoá học là tập hợp những
11
trưng cho mỗi nguyên tố .)
Vì mỗi (p) mang một điện tích dương,
nên khi biêt số điện tích hạt nhân ta
cũng tính được số (p) .
+ Vậy em nào phát biểu lại định nghĩa
về nguyên tố hoá học theo cách khác.
+ Để thống nhất tên gọi trên toàn thế
giới và viết tên nguyên tố hoá học ngắn
gọn người ta đã dùng kí hiệu hoá học.
-Vậy kí hiệu hoá học của nguyên tố
được viết như thế nào ?
+ Kí hiệu nguyên tố còn được coi là
biểu diễn 1 nguyên tử.
+ Vậy em hãy cho biết 2 nguyên tử
hiđro, 3 nguyên tử đồng, được kí hiệu
như thế nào ?
nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
trong nguyên tử.
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo
nhóm.
+ ( Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng điện tích
hạt nhân.)
2. Kí hiệu hoá học.
- Nghiên cứu SGK trả lời.
+ Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố,
bao gồm một hoặc hai chữ cái, trong đó
chữ cái đầu được quy ước viết bằng chữ
in hoa.
+ KHHH chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố
đó
+ Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. 2H,
3Cu, 7Al.
IV. Củng cố
? Nguyên tử là gì ?Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
- Bài 3a sgk:
2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ 2 nguyên tử cacbon, 5 nguyên tử oxi, 3 nguyên tử canxi
V. Hướng dẫn - Dặn dò :
- Học kỹ lại bài , làm bài tập ( 1;2;3SGK trang 15;16 , bài 1,2,3b trang 20 ) , hướng
dẫn học sinh học bài ở nhà .
- Nghiên cứu tiếp bài " Nguyên tố hóa học" phần II.
*************************************************
Ngày giảng :
30/8/2019 (8a1)
31/8/2019 (8a2)
TIẾT 6 - BÀI 4 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( Phần II)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết được :
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lựơng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
2. Kỹ năng :
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Nội dung bài giảng
12
2. Học sinh :
- Nghiên cứu trước bài mới , tìm hiểu trước bảng 42 .
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp :
2. KTBC :
Kí hiệu 5 nguyên tử sắt, 1 nguyên tử kẽm
3. Bài mới :
Hoạt động I : Nghiên cứu nguyên tử khối.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu SGK.
+ Khối lượng nguyên tử của 1 nguyên
tố tính bằng gam có giá trị vô cùng nhỏ
, không thể dùng các dụng cụ để cân
được.
+ Để tiện so sánh các giá trị khối
lượng với nhau người ta dùng một đơn
vị khối lượng gọi là đvC .
+ Từ đó khi so sánh khối lượng của
các nguyên tố khác với cacbon người
ta đã tính được tương ứng các khối
lược theo đvC của các nguyên tố khác.
+ Chúng ta có thể viết Ca=40.. được
không .
+ Các giá trị trên là những "Nguyên tử
khối" của nguyên tử ?
+ Vậy theo em nguyên tử khối là gì.
+ Mỗi nguyên tử có một nguyên tử
khối riêng biệt.
+ Hướng dẫn học sinh nghiên cứu
bảng 1 trang 42 SGK để tra nguyên tử
khối của một số nguyên tố.
* Định nghĩa.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Quy ước: Lấy 1\12 khối lượng nguyên
tử C làm đơn vị cacbon(đvC).
+ Từ đó ta có: mC = 12 (đvC), có thể viết
C = 12 đvC .
+ Nghiên cứu VD SGK .
VD: H=1đvC;Ca = 40 đvC;O= 16 đvC.
+ Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Có thể viết Ca =40.... được vì đây chỉ
là sự so sánh khối lược với nhau , đvC
chỉ là một hư số.
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
+ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên
tử tính bằng đơn vị cacbon.
- HS tự làm theo hướng dẫn
IV . Củng cố
BT 4 : + Lấy 1\12 khối lượng C làm đơn vị cacbon.
+ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
BT 6 : + X nặng gấp hai lần nguyên tử N, nên nguyên tử khối X=2N= 2. 14 = 28 .
Vậy X là nguyên tử Silic: Si.
V. Hướng dẫn - Dặn dò :
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 5, 7 SGK trang 20.
+ Bài 5.4, 5.5, 5.6 sách bài tập trang 7 (lớp 8a1)
- Nghiên cứu trước bài "Đơn chất - Hợp chất - Phân tử và cho biết đơn chất là gì, hợp
chất là gì, chúng khác nhau ở điểm nào ?
13
Ngày giảng :
3/9/2019 (8a1)
3/9/2019 (8a2)
TIẾT 7 - BÀI 5 : ĐƠN CHẤT , HỢP CHẤT , PHÂN TỬ . ( Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết được :
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
2. Kỹ năng :
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Nội dung bài .
2. Học sinh : - Ôn lại phần kiến thức về chất “ tính chất của chất ” .
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới “ Đơn chất và hợp chất – phân tử ” , từ đó biết
khai thác kiến thức từ mô hình sgk .
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp :
2. KTBC : Em hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì ? Nguyên tử khối là gì ?
3. Bài mới: Theo em đơn chất là gì? Hợp chất là gì ?
Hoạt động I : Nghiên cứu đơn chất
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK.
+ Em hãy cho biết đơn chất là gì ?
1. Đơn c
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_phat_trien_nang_luc_chuong_trinh_ca_na.pdf