Giáo án Hóa học 9 học kỳ II tiết 63-Tinh bột và xenlulozơ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1) Kiến thức : - Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân từ của tinh bột và xenlulozơ

- Nắm được tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.

- Viết được phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo thành những

 chất này trong cây xanh

2) Kĩ năng :- Rèn kĩ năng quan sát và tư duy. Viết được các phản ứng minh hoạ tính chất của

xenlulozơ và tinh bột

3) Thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh thế giới khoa học duy vật biện chứng.

II/ CHUẨN BỊ :Giáo viên : Dụng cụ: mẫu vật có chứa tinhb ột, xenlulozơ, các ứng dụng của tinh bột

 và xenlulozơ.Chuẩn bị thí nghiệm : tính tan của tinh bột, xenlulozơ. Tác dụng của hồ

 tinh bột với iot

 Học sinh : Học và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1-Ổn định lớp :

2- Kiểm tra bài cũ: (10)

(?) Nêu các tính chất vật lý và tính chất hoá học của saccarozơ?

Gọi 2 học sinh chữa bài tập số 2, 4 SGK tr155

3-Tiến trình bài mới :

Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của tinh bột và xenlulozơ. (8)

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 học kỳ II tiết 63-Tinh bột và xenlulozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33 Tiết : 63 § 52- TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ NS: 10/4/2010 ND: 12,16/4/2010 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1) Kiến thức : - Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân từ của tinh bột và xenlulozơ - Nắm được tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. - Viết được phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo thành những chất này trong cây xanh 2) Kĩ năng :- Rèn kĩ năng quan sát và tư duy. Viết được các phản ứng minh hoạ tính chất của xenlulozơ và tinh bột 3) Thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh thế giới khoa học duy vật biện chứng. II/ CHUẨN BỊ :Giáo viên : Dụng cụ: mẫu vật có chứa tinhb ột, xenlulozơ, các ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.Chuẩn bị thí nghiệm : tính tan của tinh bột, xenlulozơ. Tác dụng của hồ tinh bột với iot Học sinh : Học và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1-Ổn định lớp : 2- Kiểm tra bài cũ: (10’) (?) Nêu các tính chất vật lý và tính chất hoá học của saccarozơ? Gọi 2 học sinh chữa bài tập số 2, 4 SGK tr155 3-Tiến trình bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của tinh bột và xenlulozơ. (8’) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Giáo viên yêu cầu học sinh kẻ đôi vở, một bên ghi tinh bột, một bên ghi xenlulozơ. (?) Mô tả trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ? Giáo viên kết luận. Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm tính chất vật lý của tinh bột và xenlulozơ. 1) Lần lượt cho vào 2 ống nghiệm một ít tinh bột và xenlulozơ, cho ít nước , lắc nhẹ. -> Quan sát? Rút ra kết luận? 2) Đun nóng hai ống nghiệm? Quan sát? So sánh? Rút ra kết luận? Giáo viên lưu ý: khi tinh bột tan trong nước nóng tạo thành dạng keo gọi là hồ (hồ tinh bột) (?) Rút ra tính chất vật lý cơ bản của xenlulozơ và tinh bột? Học sinh àm việc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh làm việc nhóm, đọc SGK, mô tả trạng thái của tinh bột và xenlulozơ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. à Không có chất nào tan trong nước à Tinh bột tan trong nước tạo thành dạng keo, xenlulozơ không tan trong nước nóng. Học sinh tự rút ra tính chất vật lý của tinh bột và xenlulozơ. I/ Trạng thái tự nhiên: a) Tinh bột : có nhiều trong các loại hạt, củ , quả b) Xenlulozơ:là thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể thực vật. II/ Tính chất vật lý: 1) Tinh bột : là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột 2) Xenlulozơ: là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường và ở cả nhiệt độ nóng Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo (10’) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Giáo viên giới thiệu: tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối lớn Phân tử được cấu tạo từ nhiều mắt xích (-C6H10O5-) liên kết với nhau tạo nên (polime). Viết gọn là (-C6H10O5-)n Số mắt xích trong phân tử tinh bột và xenlulozơ có sự khác nhau, trong tinh bột thì n = 1200 – 6000, còn trong xenlulozơ là 10000 - 14000 Học sinh nghe, ghi bài III/ Đặc điểm cấu tạo: Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối lớn Phân tử được cấu tạo từ nhiều mắt xích, mỗi mắt xích có cấu tạo là (-C6H10O5-) liên kết với nhau tạo nên (polime). Viết gọn là (-C6H10O5-)n Số mắt xích trong phân tử tinh bột và xenlulozơ có sự khác nhau: Tinh bột thì n = 1200 – 6000, Xenlulozơ n= 10000 - 14000 Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học(10’) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Giáo viên giới thiệu : Cả tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit để tạo thành glucozơ. Yêu cầu học sinh viết phản ứng minh hoạ. Giáo viên kết luận, thống nhất PTPƯ. Lưu ý học sinh: ở điều kiện thường thì tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ emzim Giáo viên làm thí nghiệm: nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột sau đó đun nóng, quan sát? Rút ra kết luận? Giáo viên: Iot là chất chỉ thị để nhận biết tinh bột Học sinh nghe, ghi bài Học sinh làm việc nhóm, kết hợp kiến thức đã biết, viết phản ứng minh hoạ Đại diện học sinh lên bảng viết. Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung à Iot làm dung dịch hồ tinh bột hoá xanh, đun nóng thì màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra Học sinh ghi nhớ thông tin. IV/ Tính chất hoá học: 1) Phản ứng thuỷ phân: Tinh bột và xenlulozơ thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành glucozơ. (-C6H10O5-)n +nH2O nC6H12O6 2) Tác dụng của tinh bột với iot: Iot hoá xanh khi tiếp xúc với dung dịch hồ tinh bột. Iot là chất chỉ thị để nhận biết tinh bột Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ(10’) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung (?) Trong tự nhiên, tinh bột và xenlulozơ được tạo thành tu con đường nào? Giáo viên cung cấp phản ứng quang hợp Đọc SGK và quan sát sơ đồ tr157, hãy cho biết tinh bột và xenlulozơ có những ứng dụng quan trọng nào? à Từ quá trình quang hợp của cây xanh Học sinh làm việc nhóm, đọc SGK và phân tích sơ đồ à ứng dụng cửa tinh bột và xenlulozơ trong thực tế. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung Tự hoàn thiện kiến thức. V/ Ứng dụng: Trong tự nhiên, tinh bột và xenlulozơ được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp của cây xanh 6nCO2 + 5nH2O (-C6H10O5-)n + 6nO2 SGK 4-Kiểm tra, đánh giá:7’Từ nguyên liệu là tinh bột và các chất cần thiết, hãy viết sơ đồ điều chế rượu etilic? Etyl axetat? Viết các phản ứng minh hoạ? 5- Dặn dò:HS yếu: ( Tinh bột Glucozơ rượu etilic axit axetic Etyl axetat) Làm các bài tập SGK Chuẩn bị bài protein. HS khá: Làm thêm các bài tập SBT

File đính kèm:

  • doc63.doc