I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : HS nắm được công thức cấu tạo, công thức hoá học của axit axetic, tính chất vật lý và một vài tính chất hoá học của axit axetic
- Biết nhóm – COOH là nhóm gây ra tính axit.
- Viết được phản ứng thể hiện tính chất của axit axetic.
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng so sánh, phân tích. Viết và cân bằng phản ứng hoá học, kĩ năng nhận biết.
3/ Thái độ : - Có lòng ham thích tìm hiểu môn học.
II/ CHUẨN BỊ : GV: Mô hình phân tử axit axetic dạng đặc và dạng rỗng.
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, kẹp gỗ
Hoá chất : dung dịch CH3COOH, Na2CO3, NaOH, quỳ tím.
HS: Học và chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : (?) Nêu cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etilic?
(?) Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 và 5 SGK tr139
3) Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất vật lý của axit axetic
4 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 học kỳ II tiết 55- AXIT AXETIC, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 29 NS: 13/3/2010
TIẾT : 55 ND: 15,20/3/2010
§ 45 - AXIT AXETIC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : HS nắm được công thức cấu tạo, công thức hoá học của axit axetic, tính chất vật lý và một vài tính chất hoá học của axit axetic
Biết nhóm – COOH là nhóm gây ra tính axit.
Viết được phản ứng thể hiện tính chất của axit axetic.
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng so sánh, phân tích. Viết và cân bằng phản ứng hoá học, kĩ năng nhận biết.
3/ Thái độ : - Có lòng ham thích tìm hiểu môn học.
II/ CHUẨN BỊ : GV: Mô hình phân tử axit axetic dạng đặc và dạng rỗng.
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, kẹp gỗ
Hoá chất : dung dịch CH3COOH, Na2CO3, NaOH, quỳ tím.
HS: Học và chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : (?) Nêu cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etilic?
(?) Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 và 5 SGK tr139
3) Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất vật lý của axit axetic
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV cho HS quan sát lọ đựng dung dịch axit axetic.
Giới thiệu : trong thực tế còn gọi là giấm ăn.
(?) Nhận xét về tính chất vật lý của axit axetic?
GV cho HS quan sát hiện tượng khi nhỏ axit axetic vào nước. Yêu cầu HS nhận xét?
HS quan sát mẫu
HS nghe thông tin
HS đọc SGK, thảo luận nhanhà nêu một vài tính chất vật lý của axit axetic.
à Axit axetic tan nhiều trong nước.
I/ Tính chất vật lý:
Axit axetic là chất lỏng, không màu. Vị chua. Tan vô hạn trong nước.
Axit axetic với nồng dộ nhẹ (5%) được gọi là giấm
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo phân tử :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV phát dụng cụ bộ mô hình lắp ráp phân tử chất hữu cơ. Yêu cầu HS đọc SGK, lắp mô hình phân tử axit axetic?
GV kết lụân. Cho HS viết CTCT của axit axetic.
(?) Nhận xét sự khác nhau về cấu tạo của axit axetic với rượu etilic?
GV diễn giảng cho HS về đặc điểm cấu tạo của nhóm –COOH và nhờ nhóm –COOH mà phân tử thể hiện tính axit.
HS làm việc nhóm. Lắp mô hình phân tử axit axetic.
Đại diện HS trình bày trước lớp.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
HS viết CTCT của axit axetic.
HS thảo luận nhanh trong nhóm, yêu cầu nêu được : rượu etilic có nhóm OH còn axit axetic có nhóm –COOH.
HS nghe, ghi nhớ thông tin.
II/ Cấu tạo phân tử:
H O
H – C - C
H O – H
Hay CH3COOH
Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH, chính nhóm này làm cho phân tử thể hiện tính axit.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hoá học của axit axetic.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Axit axetic là một axit như những axit bình thường khác. Hãy cho biết một axit có những tính chất hoá học nào?
(?) Dựa vào tính chất chung của axit, hãy lấy các phản ứng minh hoạ cho tính chất của axit axetic?
Lưu ý HS : gốc axit của axit axetic là CH3COO- có hoá trị I và có tên là axetat
GV củng có bằng cách cho đại diện HS tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất của axit axetic qua thí nghiệm : tác dụng với quỳ tím, tác dụng với muối Na2CO3, với dung dịch NaOH.
GV kết luận về tính chất chung của axit axetic: axit axetic là một axit yếu.
HS thảo luận nhóm. Nhắc lại kiến thức về tính chất hoá học chung của axit đó là tác dụng với kim loại, với oxit bazơ, với bazơ và với muối.
Đại diện nhóm trình bày.
HS tiếp tục làm việc nhóm, dựa vào kiến thức mà GV vừa cung cấp, hoàn thành các phương trình phản ứng minh hoạ.
Đại diện nhóm trình bày trên bảng.
Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm trước lớp. HS quan sát để tự hoàn thiện kiến thức.
Đại diện nhóm viết phản ứng minh hoạ.
III/ Tính chất hoá học:
1) Axit axetic có tính chất của axit không?
Axit axetic thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của một axit thông thường :
a) Tác dụng với quỳ tím làm quỳ tím hoá hồng
b) Tác dụng với kim loại, giải phóng hidro:
2CH3COOH + 2Na à 2CH3COONa + H2
c) tác dụng với oxit bazơ à muối và nước:
CH3COOH + Na2O à CH3COONa + H2O
d) Tác dụng với bazơ à muối và nước:
CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
e) Tác dụng với muối à muối mới và axit mới :
CH3COOH + Na2CO3 à CH3COONa + H2O + CO2
4) Củng cố:
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý và tính chất hoá học của axit axetic.
Yêu cầu HS viết phản ứng giữa axit axetic với MgO, Cu(OH)2, CaCO3.
Gọi tên sản phẩm?
5) Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 1, 3, 5 SGK tr 143.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 29 NS: 13/3/2010
TIẾT : 56 ND: 18,20/3/2010
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : HS biết được như thế nào là phản ứng este hoá. Viết được phản ứng hoá học minh hoạ giữa axit axetic với rượu etilic.
HS nắm được mối liên hệ giữa hidrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể: etilen, axit axetic, etyl axetat
Biết được những ứng dụng của axit axetic trong thực tế và trong lĩnh vực hoá học.
Viết được các phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp, làm giấm ăn.
2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh.
3/ Thái độ : Có lòn g ham mê tìm hiểu, ham thích môn học
II/ CHUẨN BỊ : GV: dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, kẹp
Hoá chất : dung dịch axit axetic, dung dịch rượu etilic..
Tranh mô tả ứng dụng của axit axetic.
HS: học và chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : (?) Viết CTCT của axit axetic? Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử axit axetic?
(?) Viết các phản ứng hoá học chứng minh rằng axit axetic thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của một axit axetic thông thường?
3) Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phản ứng giửa axit axetic với rượu etilic. Phản ứng este.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV biễu diễn thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etilic.
GV lắp dụng cu theo hình 5.5 SGK
Hướng dẫn HS nhận xét hiện tượng:
+ Mùi của các chất trước và sau phản ứng.
+ trạng thái của các chất trước và sau phản ứng.
(?) Vậy axit axetic có tác dụng với rượu etilic không?
GV: sản phẩm tạo thành có tên là etyl axetat và được gọi là este.
(?) Phản ứng este là gì?
GV cung cấp phương trình phản ứng cho HS. Nêu rõ cách các nhóm liên kết với nhau trước và sau phản ứng.
HS quan sát GV biễu diễn thí nghiệm
HS quan sát thí nghiệm, ghi lại hiện tượng theo hướng dẫn của GV.
HS nêu được hiện tượng quan sát:
+ Trước phản ứng có mùi rượu và mùi chua của giấm, sau phản ứng có một mùi thơm
+ Có chất lỏng không tan nổi trên mặt nước.
à Có .
à Phản ứng este là phản ứng giữa rượu và axit .
2) axit axetic có tác dụng với rượu etilic không?
a) Thí nghiệm:
b) hiện tượng : có chất lỏng sánh không tan trong nước có mùi thơm.
c) PTPƯ:
O
CH3 – C – OH +HO-C2H5
O
CH3-C-O-C2H5+ H2O
(Etyl axetat)
Phản ứng giữa rượu và axit được gọi là phản ứng este.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng và điều chế axit axetic .
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Gvcho HS quan sát hình ứng dụng của axit axetic trong SGK tr 142.
(?) Qua kiến thức em đã học, kết hợp vơiù SGK, hãy cho biết ứng dụng của axit axetic?
Lưu ý HS về giấm ăn.
GV cung cấp cho HS về kiến thức điều chế axit axetic trong công nghiệp với lượng lớn và phản ứng lên men giấm bằng dung dịch rượu etilic loãng.
HS quan sát hình
HS thảo luận nhanh trong nhóm, nêu ứng dụng của axit axetic.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS tự hoàn thiện kiến thức.
HS nghe, ghi nhớ thông tin.
IV/ Ứng dụng : axit axetic dùng để:
+ Sản xuất tơ nhân tạo
+ Làm dược phẩm…
+ Làm giấm ăn
V/ Điều chế :
1) Trong công nghiệp :
2C4H10 + 5O2
2H2O + 4CH3COOH
1) Lên men giấm từ rượu etilic:
C2H5OH + O2 H2O + CH3COOH
V. Mối quan hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic
GV giới thiệu: giữa các chất hữu cơ có mối liên hệ với nhau.
GV giới thiệu sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic, axit axetic và etyl axetat.
Gọi lần lượt HS tham gia ý kiến để hoàn thành sơ đồ
GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Yêu cầu HS viết phản ứng minh hoạ
GV kết luận, thống nhất đáp án
HS lần lượt tham gia để hoàn thành sơ đồ
HS viết các phản ứng minh hoạ
Nhận xét lẫn nhau để hoàn thiện kiến thức
VI/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic:
(sơ đồ hoàn chỉnh SGK tr144)
Phản ứng minh hoạ:
C2H4 + H2O à C2H5OH
C2H5OH + O2 H2O
+ CH3COOH
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
4) Củng cố :
1) Viết phương trình phản ứng giữa axit axetic với CaO, K2CO3, CH3OH và cho biết
đâu là phản ứng este?
2) GV cho HS làm bài tập sau : cho bột Mg dư tác dụng với 200 ml dung dịch
CH3COOH 1M.
a) Viết phương trình phản ứng?
b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện chuẩn?
3 /Giải Bài tập:
1) tr144(CH2=CH2 + Br2à CH2Br-CH2Br nCH2=CH2 à ( - CH2 – CH2-)n
bài tập 4 SGK :à nC = 12x1 =12 gam nH = 1,5x2=3 (gam)
à nO = 23 – (12+3)=8 (gam)
Gọi A có công thức: CxHyOz Ta có tỉ lệ x : y : z là:
= 2:6:1
à Công thức của A là (C2H6O)k K nguyên dương
Vì MA có tỉ khối hơi với hidro là 23 è MA = 2x23 =46.à k = 1 Vậy công thức phân tử của A là C2H6O
5) Dặn dòø :
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 55,56.doc