I .Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Hệ thống kiến thức; Dãy hoạt động hoá học kim loại.Tính chất hoá học của kim loại. Điều kiện để PƯHH trao đổi xảy ra.so tính tính chất của Al và Fe.
2) Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng khái quát hoá,so sánh,vận dụng kiến thứcgiải các bài tập về kim loại,các chất vô cơ.
3)Thái độ ,tình cảm :
- HS yêu thích bộ môn khoa học thực nghiệm hoá học
* Phương pháp: Vấn đáp + Lên bảng làm bài tập
II .Chuẩn bị :
1) Giáo viên :
- Giải các bài tập 1,2,4,5,6,7trang 69 sgk (trên bảng con)
2 )Học sinh :
- Xem kiến thức cần nhớ và giải các bài tập 1,2,3,4,5,6,7trang 69.sgk
III. Tiến trình giảng dạy:
1) On định lớp : (1).
2) Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong luyện tập
3) Nội dung luyện tập.
10 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 học kỳ I tiết 28- Tiết 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15
BÀI 22:
LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
KIM LOẠI
NS: 14/11/09
Tiết : 28
ND: 16/11/09
I .Mục tiêu :
Kiến thức :
- Hệ thống kiến thức; Dãy hoạt động hoá học kim loại.Tính chất hoá học của kim loại. Điều kiện để PƯHH trao đổi xảy ra.so tính tính chất của Al và Fe.
2) Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng khái quát hoá,so sánh,vận dụng kiến thứcgiải các bài tập về kim loại,các chất vô cơ.
3)Thái độ ,tình cảm :
- HS yêu thích bộ môn khoa học thực nghiệm hoá học
* Phương pháp: Vấn đáp + Lên bảng làm bài tập
II .Chuẩn bị :
1) Giáo viên :
- Giải các bài tập 1,2,4,5,6,7trang 69 sgk (trên bảng con)
2 )Học sinh :
- Xem kiến thức cần nhớ và giải các bài tập 1,2,3,4,5,6,7trang 69..sgk
III. Tiến trình giảng dạy:
Oån định lớp : (1’).
Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong luyện tập
Nội dung luyện tập.
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : (17’).
Ôn tập kiến thức cần nhớ .
Tính chất hoá học của kim loại
- GV: Yêu cầu HS nêu tính chất của kim loại
GV yêu cầu HS lên bảng viết dãy hoạt động hoá học của kim loại? (HSY)
- Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại ? (HSY)
Viết các phương trình phản ứng biểu diễn ý nghĩa của dãy ? (HSK,G)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> Trả lời các câu hỏi sau:
- HS trả lời và đứng tại chỗ
Tác dụng với + Phi kim
+ dd Axít
+ dd Muối
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
HS nêu ý nghĩa của dãy …
Lên bảng viết các phương trình phản ứng biểu diễn ý nghĩa của dãy
HS thảo luận :
Tính chất hgóa học của Al và Fe có gì giống và khác nhau ? (HSK,G)
Viết các phương trình phản ứng minh họa ?
(HSK,G)
* Giống + Đều có t / c hóa học của kim loại
+ Đều không tác dụng với HNO3 và
H2SO4 đậm dặc
* Khác + Al có thể phản ứng được với kiềm
+ Trong hợp chất Al có hóa trị III
còn Fe có hóa trị II và III
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
Hoàn thành các sơ đồ sau?
a) Al Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3
Al2O3 Al Al2O3 Al(NO3)3
b) Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Fe3O4
BT2. (HSK,G)
Hòa tan 0,54 gam một kim loại R (Hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch
HCl 2M . Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đktc).
a) Xác định R ?
b) Tính nồng độ Mol/lit của dung dịch sau
phản ứng?
a) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
4Al + 3 O2 2Al2O3
Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)3 + 3H2O
b) Fe + 2HCl FeCl2 + 2H2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O
Fe + Cl2 FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
3Fe + 2O2 Fe3O4
BT2:
a) nH2 = = 0,03 mol
2R + 6HCl 2RCl3 + 3H2
0,03 mol
Theo phản ứng nR = = 0,02 mol
=> MR = = 27 => Al
b) nHCl ban đầu = 2 . 0,05 = 0,1 mol
nHCl pứ = 0,03 . 2 = 0,06 mol
=> nHCl dư = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
Ta có n AlCl3 = = 0,02 mol
CM HCl dư = = 0,8 M
CM AlCl3 = = 0,4 M
Củng cố:
Dặn dò : Về nhà làm các bài tập trong SGK trang 69
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 15
BÀI 23:
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
NHÔM VÀ SẮT
NS: 15/11/09
Tiết : 29
ND: 19,21/11/09
I .Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS củng cố kiến thức hoá học của nhôm và sắt.
2) Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng thao tác thực hành hoá học,làm bài tập thực hành hoá học.
3)Thái độ ,tình cảm :
- HS rèn tính cẩn thận,kiên trì và thực hành hoá học
* Phương pháp chính: Thực hành, trực quan.
II .Chuẩn bị :
Giáo viên :
- Dụng cụ, hoá chất :5 bộ thí nghiệm 1:Al+O2. 5 bộ thí nghiệm 2 :Fe+S.
5 bộ thí nghiệm 3:nhận biết Fe và Al trong 2 lọ không dán nhãn.
2 )Học sinh :
- Đọc kĩ bài thí nghiệm 1,2,3 trang 70 sgk., mẫu bản tường trình thực hành
III. Tiến trình giảng dạy:
1) Oån định lớp : (1’).
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới :
Phương pháp dạy và học
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Tác dụng của Nhôm với Oxy (10’).
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Rắc nhẹ bột Nhôm lên ngọn lửa đèn cồn
-> Quan sát kỹ trạng thái , màu sắc của chất tạo thành, nhận xét , ghi bản tường trình thí nghiệm.
GV theo dõi,quan sát ,điều chỉnh kịp thời các thao tác,kĩ năng HS.
HS:
-Tiến hành : Đốt bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn
-Quan sát hiện tượng: những hạt loé sáng
-Nhận xét,giải thích, (viết PTHH)
Ghi bản tường trình thí nghiệm.
TN1: Tác dụng của Nhôm với Oxy
4Al + 3O2 2Al2O3
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Tác dụng của Sắt với Lưu huỳnh (10’).
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Trộn theo tỉ lệ thể tích S và Fe (1/3). Sau đó cho vào ống nghiệm , đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
-> Quan sát hiện tượng, nhận xét , ghi bản tường trình thí nghiệm.
GV theo dõi,quan sát ,điều chỉnh kịp thời các thao tác,kĩ năng HS.
HS :Tiến hành thí nghiệm
Trộn theo tỉ lệ thể tích S và Fe (1/3). Sau đó cho vào ống nghiệm , đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
-> Quan sát hiện tượng: màu sắc hỗn hợp trước và sau phản ứng? Nhận xét , ghi bản tường trình thí nghiệm.
(Hiện tượng: đốm sáng đỏ trong ống nghiệm)
TN 2: Tác dụng của Sắt với Lưu huỳnh
Fe + S FeS
Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al và Fe
trong 2 lọ mất nhãn (10’).
Nhận biết Fe và Al trong 2 lọ không dán nhãn. Cho dd NaOH vào 2 lọ.Lọ nào có bọt khí là Al.
Al tác dụng NaOH sinh H2 …..
HS :Tiến hành thí nghiệm
Nhận biết Fe và Al trong 2 lọ không dán nhãn
-> Quan sát hiện tượng, nhận xét , ghi bản tường trình thí nghiệm.
TN 3: Nhận biết mỗi kim loại Al và Fe trong 2 lọ mất nhãn
4) Củng cố: (10’).
- HS thu dọn vệ sinh, rửa ống nghiệm, dụng cụ.
- Hoàn thành bản tường trình
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Họ và tên HS: ………………………………………………………………
lớp:……..
Tên bài thực hành: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TT
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
GT KQ Tnghiệm (PTHH)
01
02
03
5) Dặn dò: (4’)
GV nhận xét tiết thực hành về: + Trật tự
+ Vệ sinh
+ Các bước tiến hành …
Chuẩn bị “ Tính chất chung của phi kim”
Rút kinh nghiệm:
Tuần:16
Chương III
PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
BÀI 25 :
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM
NS: 19/11/09
Tiết : 30
ND: 23/11/09
I .Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS biết tính chất ly,ù hoá học. Biết mức độ hoạt động của phi kim khác nhau.
2) Kĩ năng:
- Từ những kiến thức đã học rút ra được tính chất của phi kim ,viết PTHH,giải bài tập.
3)Thái độ, tình cảm :
- HS hứng thú khi nghiên cứu về tính chất của chất.
* Phương pháp chính: Vấn đáp, trực quan.
II .Chuẩn bị :
1) Giáo viên :
- Dụng cụ : Đèn chiếu, máy tính xách tay.
2) Học sinh:
- Xem trước bài học
III. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định lớp : (1’)
2)Kiểm tra bài cũ :( 3’) Thông báo kết quả thực hành:
3)Bài mới : (35’)
Phương pháp dạy và học
HS ghi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (40’) Tìm hiểu tính chất vật lý của phi kim
Giáo viên yêu cầu HS đọc kỹ SGK và phát biểu?
Tính chất vật lý của phi kim
HS: đọc sách – tóm tắt và trả lời
I .Tính chất vật lí của phi kim
- Ở điều kiện thường phi kim tồn tại cả 3 trạng thái. Rắn, Lỏng, Khí
- Phần lớn các Ntố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim độc.
Hoạt động 2: (40’) Tìm hiểu tính chất hóa học của phi kim
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Viết tất cả các phương trình phản ứng trong đó có sự tham gia của phi kim với kim loại?
GV hướng dẫn học sinh săp sếp phân loại các phản ứng theo bố cục bài học.
GV lưu ý hóa trị của Fe khi phản ứng với Clo tạo muối Fe(III)
Phản ứng Hydro và clo giáo viên giới thiệu thí nhgiệm
HS quan sát, theo dõi– mô tả – viết phương trình phản ứng
Tại sao giấy quỳ tím hoá đỏ?
GV thông báo khi clo tác dụng với hydro tạo thành khí hydro clorua, khí này tan trong nước tạo thành axit
GV thông báo và ghi PTPƯ chứng tỏ mức độ hoạt động của Phi kim
- HS làm việc theo nhóm thi đua tìm cho nhóm mình nhiều phản ứng hơn
HS quan sát:
Hiện tương: khí Clo mất màu từ từ à không màu.
Sau khi cho nước vào nhúng quỳ tím.
Giấy quỳ tím hoá đỏ
HS trả lời GV bổ sung
II.Tính chất hoá học
1) Tác dụng với kim loại:
* Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối
3Cl2 + 2 Fe 2 FeCl3
k r r
S + Al Al2S3
r r r
* Oxi tác dụng kim loại tạo thành Oxit
2. Tác dụng với Hydro
Cl2 + H2 2 HCl
Vàng lục k0 màu k0 màu
S + H2 H2S
k k k
3 Tác dụng với Oxi
S + O2 SO2
r k k
4P + 5O2 2P2O5
đỏ k trắng
4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim
HS nghe giảng và ghi bài
4) Củng cố : (4’) Hoàn thành sơ đồ sau:
H2S
S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 BaSO4
FeS H2S
5) Dặn dò: (2’)
Về nhà học bài
Hướng dẫn HS yếu các bài tập 4 SGK trang 76
Cả lớp làm các bài tập từ 1 – 4. HS khá, giỏi làm thêm bài 5,6
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 16
CLO
(tiết 1)
NS: 22/11/09
Tiết : 31
ND: 26,28/11/09
I .Mục tiêu :
1) Kiến thức : HS biết tính chất lí học ,hoá học của clo.
2) Kĩ năng:HS rèn kĩ năng quan sát, nhận xét ,viết PTHH,giải bài tập.
3)Thái độ ,tình cảm : HS hứng thú khi nghiên cứu về tính chất của chất.
* Phương pháp chính: Vấn đáp, trực quan, đàm thoại
II .Chuẩn bị :
1) Giáo viên : Tranh 3.2 trang 77:Cu+Cl2.. 1bộ thí nghiệm 1 :Cl2+NaOH.
mẫu khí Clo(lọ), 1bộ thí nghiệm 2: Cl2+nước.
2 )Học sinh : Xem trước bài 26 mục I,II.trang 77,78 sgk
III. Tiến trình giảng dạy:
Ổn định: (1’)
Kiểm tra bài cũ (7’)
HS 1 : Nêu tính chất hóa học của phi kim?
HS 2 : BT 2 trang 76 SGK
Bài mới:
Ở tiết trước chúng ta đã được nghiên cứu tính chất chung của phi kim. Hôm nay thầy và
các em cùng tìm hiểu một phi kim cụ thể có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống
Phương pháp dạy và học
HS ghi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (7’) Tìm hiểu tính chất vật lý của Clo
KHHH:? NTK=?
GV:Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất vật lí clo qua quan sát tranh vẽ.
Cl=35,5
HS quan sát và phát biểâu: Khí màu vàng lục,mùi hắc,nặng
Cl=35,5
I .tính chất vật lí
khí màu vàng lục,mùi hắc,nặng, tan trong nước
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu tính chất hóa học của Clo
GV:Yêu cầu HS quan sát sơ đồ thí nghiệm hình 3.2 SGK.
Nhận xét hiện tượng ,
Giải thích
Viết PTHH : Cl2+Fe ?
Cl2+Cu ?
=> Clo có tính chất của 1 phi kim hoạt động mạnh.
HS:Quan sát thí nghiệm hình 3.2 sgk trang 77và
HS :Thảo luận nhóm và đại diện nhóm (cá nhân) phát biểâu hiện tượng quan sát được:=> Viết PTPƯ
Cl2 + Fe FeCl3
Cl2 + Cu CuCl2
HS:-Nhận xét:
Clo+k/l muối
II.Tính chất hoá học
1) Clo có tính chất của 1 phi kim
a)Clo+k/l muối
3Cl2+2Fe 2 FeCl3
k r r
Cl2+Cu CuCl2
k r r
- GV giới thiệu khả năng phản ứng của Clo với Hiđro
Clo +H2 Hợp chất Khí
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm hình 3.3 sgk trang 78 -> Thảo luận nhóm phát biểâu hiện tượng quan sát được
-Hiện tượng:?
-Giải thích(PTHH):?
GV: Bổ sung
-đẩy oxi ra khoiû nứơc
-HClO tính oxi hoá mạnh (quì tím mất màu)
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm hình sgk trang
HS :Thảo luận nhóm và phát biểâu hiện tượng quan sát được
-Hiện tượng:?
-Giải thích (PTHH):?
-Nhận xét:?
GV:Nêu tính chất của clo
HS lên bảng viết phương trình phản ứng
HS:Quan sát thí nghiệm hình 3.3
sgk trang 78
HS :Thảo luận nhóm và đại diện nhóm (cá nhân) phát biểâu hiện tượng quan sát được : Quì tím hoá đỏ,sau đó mất màu quì tím .
HS:-Giải thích(PTHH):
Cl2+H2O HCl+HClO
HClO không bền
HClO HCl + [O]
[O] hoạt động rất mạnh => Có tính tẩy rửa, khử trùng…
HS:-Nhận xét: Clo phi kim mạnh
HS:Quan sát thí nghiệm hình
sgk trang và GV biểu diễn
HS :Thảo luận nhóm và đại diện nhóm (cá nhân) phát biểâu hiện tượng quan sát được :dd không màu ,quì tím mất màu
HS (PTHH):
Cl2+NaOHNaCl+NaClO+H2O
HS:-Nhận xét: Clo+Kiềm
b)Clo +H2 Hợp chất Khí
Cl2 + H2 2HCl
2) Clo còn có tính chất hóa học nào khác :
a)Clo+nước axit +O2
Cl2+H2O à HCl + HClO
k l dd dd
b) Clo + Kiềm
Cl2+2NaOH NaCl
K dd dd
+ NaClO + H2O
dd dd
(nước Gia- ven)
4) Củng cố : (9’) Nêu tính chất hóa học của Clo?
Hướng dẫn bài tập về nhà (HSY)
2)
a)Cl2+Fe FeCl3
b) Cl2+H2 2HCl
c) Cl2+2NaOH NaCl+NaClO+H2O
d) Cl2+H2O HCl+HClO
3)3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 (Fe=III)
Fe+S FeS (Fe=II)
4Fe+3O2 2Fe3O4 (Fe=II,III)
6).-Sục vào H2O -> Quì tím :nhận Cl2 (mất màu)-que đóm cháy bùng (O2).còn lại :HCl
5) Dặn dò : (1’) Về nhà học và làm các bài tập trong SGK
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 17
CLO
(tiết 2)
NS: 25/11/09
Tiết : 32
ND: 30/11/09
I .Mục tiêu :
1) Kiến thức : HS biết ứng dụng và điều chế clo trong PTN và trong công nghiệp
2) Kĩ năng: HS rèn kĩ năng ứng dụng tính chất của chất dựa vào tính chất lí hoá của chất
3)Thái độ : HS có ý thức ứng dụng tính chất của chất trong đời sống, sản xuất.
* Phương pháp chính: Vấn đáp, trực quan, đàm thoại
II .Chuẩn bị :
Giáo viên : Phóng to tranh 3.4 .tranh 3û.5. và tranh 3.6 sgk trang 79
Bộ thí nghiệm 1:điều chế Clo trong PTN, Tranh vẽ sơ đồ điều chế Clo trong PTN và trong công nghiệp
2 )Học sinh : xem trước ứng dụng và điều chế clo trang 80 sgk
III. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định lớp : (1’)
2)Kiểm tra bài cũ :( 7’)
HS 1: Nêu tính chất của clo?(PTHH minh hoạ)
HS2 : BT 4 trang 81 SGK
3)Bài mới :
Với những tính chất của Clo mà ta đã nghiên cứu thì nó có những ứng dụng gì trong thực tế
Phương pháp dạy và học
HS ghi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (6’) Tìm hiểu ứng dụng của Clo
GV:Treo tranh 3.4 và yêu cầu HS thảo luận ứng dụng clo?
GV giải thích sử ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình sản xuất khí Clo và các sản phẩm của Clo trong công nghiệp
HS thảo luận ứng dụng clo: Nguyên liệu sản xuất :nhựa,cao su nước gia –ven,
-tẩy trắng vải..
III .ứng dụng clo
-Nguyên liệu sản xuất : nhựa, cao su, nước gia –ven,
tẩy trắng vải.. -Khử trùng
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu cách điều chế khí Clo
GV:Treo tranh điều chế Clo
GV:Biểu diễn thí nghiệm : điều chế Clo
-GV:-Giới thiệu :dụng cụ-hoá chất
-Tiến hành:lắp ráp dụng cụ và hoá chất theo hình 3.5 trang 79sgk
- (Vì điều kiện nên GV Tiến hành cho HS nghiên cứu thí nghiệm điều chế Clo qua sơ đồ kết hợp hệ thống thí nghiệm đã được lắp ráp ở trên bàn GV.
-Hiện tượng:?
-Giải thích(PTHH):?
-Nhận xét:?
GV:Treo tranh điều chế Clo trong công nghiệp hình 3.6 trang và yêu cầu HS viết PTHH
GV:bổ sung thu Cl2 ở cực (+) và H2 ở cực (-)
Hỏi:Nêu ứng dụng và điều chế Clo?
Gv giải thích ảnh hưởng của Clo khi thoát ra ngoài và cách xử lí khi có sự rò rỉ Clo trong quá trình thí nghiệm (Sử dụng NaOH hoặc Ca(OH)2
HS:Quan sát thí nghiệm hình 3.5 trang 79sgk và xem GV biểu diễn
HS :Thảo luận nhóm và đại diện nhóm (cá nhân) phát biểâu hiện tượng xảy ra qua việc nghiên cứu sơ đồ quan sát được
HS:-Giải thích(PTHH):
4HCl+MnO2 MnCl2
+Cl2+2H2O
HS:-Nhận xét: nguyên liệu điếu chế clo PTN:HCl+MnO2
-> Lên bảng viết các phương trình phản ứng
HS:Quan sát vàviết PTHH
2NaCl+2H2O 2NaOH
+Cl2+H2
IV.Điều chế Clo
1)Trong PTN
4HCl+MnO2 MnCl2
dd r dd
+ Cl2 + 2H2O
k l
2)Trong công nghiệp
2NaCl+2H2O2NaOH
dd l dd
+ Cl2 + H2
k k
4) Củng cố : (10’)
Hướng dẫn HS làm bài tập: (HSY)
9.) - Không thu Cl2 bằng cách đẩy nước (clo tác dụng với nước).
- Thu Cl2 bằng cách đẩy kk (clo nặng > kk nên để ngửa bình)
10) n Cl2 = = = 0,05 mol
Cl2+2NaOH NaCl + NaClO +H2O
1mol 2mol 1mol 1mol
0,05 x=0,1 0,05 0,05
-Vdd NaOH :Vdd = = = 0,1 lit dd
CM NaCl = CM NaClO = = = 0, 5 M
11) Gọi Khối lượng mol của M là A
2M + 3Cl2 2MCl3
2mol 3mol 2mol
2M 2(M+3.35,5)
10,8 53,4
Theo phương trình:
=> =
=> M=27 (Al)
5) Dặn dò : (1’)
Về nhà học bài và hoàn thành các bài tập vào vở
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T -28-32.doc