Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 6

docx18 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA 8 Tiết 11. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Biết được: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết CTHH đơn chất và hợp chất. - CTHH cho biết: nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của nó. 2. Kĩ năng. - Quan sát CTHH cụ thể rút ra được nhận xét về cách viết CTHH đơn chất và hợp chất. - Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể. - Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn thông qua môn học. - Năng lực hợp tác. A. Hoạt động khởi động 1. Cách ghi công thức hóa học của một chất như thế nào? 2. Công thức hóa học của một chất cho biết điều gì? 3. Vì sao từ 118 nguyên tố hóa học có thể tạo ra hàng chục triệu chất khác nhau? B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nghiên cứu công thức hoá học của đơn chất Mục tiêu: HS viết được CTHH của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp tìm HS hoạt động cả lớp I. Công thức hoá hiểu sgk và trả lời câu hỏi: học. 1. Công thức hoá học dùng để làm gì? HS trả lời câu hỏi 1. Công thức hoá học Theo em công thức hoá học của đơn HS nhận xét, đánh giá, bổ của đơn chất chất được biểu diễn như thế nào? sung. Chỉ gồm kí hiệu hóa 2.Với đơn chất kim loại được cấu tạo từ HS rút ra kết luận. học của 1 nguyên tố những nguyên tử kim loại với nhau, thì CTHH dạng chung của các chất: Ax công thức hoá học biểu diễn như thế Trong đó A là nguyên nào? tố. 3. Với phi kim thường được tạo nên tử x là chỉ số, nếu chỉ số phân tử bởi 2 nguyên tử, thì công thức bằng 1 thì không ghi. hoá học được biểu diễn như thế nào? Theo em số 2 ở dưới chân oxi có ý HS trả lời câu hỏi nghĩa gì? HS nhận xét, đánh giá, bổ 4. Vậy ra công thức tổng quát chung của sung. đơn chất? HS rút ra kết luận. - GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh giá. GV hướng dẫn HS kết luận Hoạt động 2. Công thức hoá học của hợp chất Mục tiêu: HS biết CTHH chung của hợp chất và viết được CTHH của các hợp chất. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm 2. Công thức hoá học tìm hiểu sgk và trả lời câu hỏi: của hợp chất. 1. Nêu định nghĩa về hợp chất, lấy ra HS đại diện nhóm trả lời Gồm kí hiệu hóa học 1số ví dụ về hợp chất. câu hỏi của những nguyên tố 2. Vậy công thức hóa học tổng quát HS nhận xét, đánh giá, bổ tạo ra chất, kèm theo chung của hợp chất? sung. chỉ số ở chân. - GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, HS rút ra kết luận. đánh giá. GV hướng dẫn HS kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hoá học Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của CTHH thông qua các ví dụ cụ thể. GV tổ chức cho HS hoạt động căp đôi HS hoạt động cặp đôi trả 3. Ý nghĩa của công trả lời câu hỏi: lời câu hỏi. thức hoá học. 1. Em hãy cho biết ý nghĩa của CTHH? HS nhận xét, bổ sung. Nguyên tố nào tạo ra 2. Nêu ý nghĩa mà em biết được từ HS hoạt động cặp đôi trả chất. CTHH sau: H2SO4. lời câu hỏi. Số nguyên tử của mỗi 3. Em hãy tính % khối lượng của S và O HS nhận xét, bổ sung. nguyên tố tạo ra chất. trong CTHH SO2 ? Phân tử khối của chất 4. Hoàn thành bảng sau: CTHH Số Ntử của mỗi PTK Ntố SO3 CaCl2 2Na, 1S, 3O 1Ag, 1N, 3O - GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh giá. GV hướng dẫn HS kết luận KIỂM TRA 15 PHÚT Đề sô 01 Câu 1. (4 điểm) Viết CTHH của các chất sau: đồng, khí oxi, nhôm, khí nitơ, lưu huỳnh, sắt, nước, khí cacbonic. Câu 2. (6 điểm) Cho công thức hóa học của các hợp chất sau: a. Đá vôi CaCO3 b. Muối ăn NaCl Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất. Đề sô 02 Câu 1. (3 điểm) Viết CTHH của các chất sau: đồng, khí clo, natri, khí hidro, cacbon, magie, nước, khí cacbonic. Câu 2. (4 điểm) Cho công thức hóa học của các hợp chất sau: a. Khí oxi O2 b. Axit sunfuric H2SO4 Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất. Đề sô 03 Câu 1. (3 điểm) Viết CTHH của các chất sau: Canxi, khí clo, bạc, khí nitơ, cacbon, nhôm, nước, khí cacbonic. Câu 2. (4 điểm) Cho công thức hóa học của các hợp chất sau: a. Metan CH4 b. Axit nitơric HNO3 Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất. Đáp án. Câu 1. CTHH Cu, O2, Al, N2, S, Fe, H2O, CO2. Mỗi CTHH đúng 0,5đ 4 đ Câu 2. a. CTHH của đá vôi CaCO3 cho ta biết: - Đá vôi được tạo bởi từ 3 nguyên tố: Ca, C, O. 1 đ - Có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất. 1 đ - Phân tử khối: 100 đvC. Câu b làm tương tự 1 đ 3 đ Tiết 12. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy: a.x = b.y (a,b: hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A, B ). 2. Kĩ năng. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.– Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một hay 2, 3... kí hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi). 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn thông qua môn học. - Năng lực hợp tác. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của một nguyên tố Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm hóa trị và biết cách xác định hóa trị của một số nguyên tố dựa vào hóa trị của H; O. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm trả lời HS hoạt động II. Hoá trị câu hỏi sau: nhóm 1. Cách xác định: Dựa vào 1. Gán H có hoá trị I, tính hoá trị của các khả năng liên kết của nguyên nguyên tố khác theo hiđro như thế nào? HS trả lời câu tử nguyên tố đó, 2. Xác định hoá trị của O, S, Nhóm NO3, hỏi với nguyên tử nguyên tố đã nhóm PO4 trong hợp chất sau: H2O, H2S, HS nhận xét, biết hóa trị (nguyên tử nguyên H3PO4 , HNO3. đánh giá, bổ tố H, nguyên tử nguyên tố O 3. O có hoá trị II người ta cũng xác định sung. ) được hoá trị của các nguyên tố khác khi HS rút ra kết - Hóa trị là con số biểu thị về liên kết với O. Em luận. khả năng liên kết của nguyên hãy xác định hoá trị của Na, Mg, Al trong tử nguyên tố này, với nguyên các phân tử sau: Na2O, MgO, Al2O3? tử nguyên tố khác (hoặc nhóm GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh nguyên tử). giá. GV hướng dẫn HS kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc hoá trị Mục tiêu: HS nắm được quy tắc hóa trị và viết được biểu thức quy tắc hóa trị thông qua thí dụ cụ thể. GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp trả HS hoạt động 2. Quy tắc hoá trị lời câu hỏi: cả lớp + Trong công thức hoá học: 1. Từ công thức phân tử NH3, biết N có Tích chỉ số và hoá trị của hoá trị III. HS trả lời câu nguyên tố này bằng tích chỉ số Em hãy so sánh tích chỉ số và hoá trị của hỏi và hoá trị của nguyên tố kia (N) với tích chỉ số và hoá trị của hiđro. HS nhận xét, (hoặc nhóm nguyên tử). 2. Từ đó em hãy đưa ra quy tắc cho công đánh giá, bổ thức chung sau: AxBy, sung. với A có hoá trị a, B có hoá trị b. HS rút ra kết 3. Em hãy phát biểu thành lời quy tắc trên? luận. GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh giá. GV hướng dẫn HS kết luận. HÓA 9 CHỦ ĐỀ MUỐI Thời lượng dạy học: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được- Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) 2. Kỹ năng: - Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về TCHH của muối. - Nhận biết được một số muối cụ thể. - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của muối. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. 3. Thái độ - Học sinh có tính tự giác, tích cực trong học tập - Học sinh có lòng yêu thích môn học - Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì khi làm các thí nghiệm 4. Năng lực hướng tới - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực sáng tạo, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa Học, năng lực tính toán. - Năng lực thực hành. II. Hệ thống câu hỏi, bài tập 1. Mức độ biết: 1.1. Nêu tính chất hóa học của muối, viết phương trình phản ứng minh họa. 1.2. Nêu cách tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của muối: a. Đồng tác dụng với dd AgNO3 b. Cho dd H2SO4 tác dụng với dd BaCl2 c. Cho dd AgNO3 tác dụng với dd NaCl d.Cho dd CuSO4 tác dụng với dd NaOH 1.3. Có những muối sau CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên: a. Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó? b. Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó. c. Không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao. d. Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. 1.4. Những sản phẩm của sự điện phân dd NaCl (có màng ngăn) có nhiều ứng dụng quan trọng: - Khí clo dùng để: 1)...... 2)..... 3)...... - Khí hiđro dùng để: 1)...... 2)..... 3)...... - Natri hiđroxit dùng để: 1)...... 2)..... 3)...... Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ. 2. Mức độ hiểu 2.1. Phân loại các muối sau: FeCl3, KNO3, CuS, CaCO3, AgCl, NaHCO3, Ca(H2PO4)2, NaHSO3, Ca(HCO3)2, BaSO4, BaSO3, Na2CO3, CuSO4, Ca3PO4, NH4NO3, (NH4)2HPO4. 2.2. Trộn 2 dung dịch nào sau đây xuất hiện kết tủa. A. dd BaCl2 và dd AgNO3 B. dd NaCl và dd KNO3 C. dd Na2SO4 và dd AlCl3 D.dd ZnSO4 dd CuCl2 2.3. Điền công thức hóa học của chất thích hợp vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau và hoàn thành các phương trình phản ứng: a. Na2S + → H2S + b. KOH + → K2SO4 + c. Ba(NO3)2 + → HNO3 + d. NaOH + → NaCl + e. MgSO4 + → Mg(NO3)2 + f. AgNO3 + → HNO3 + b. Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn 2.4. Nêu hiện tượng và giải thích khi: a. Cho một đinh sắt sạch vào dd CuSO4 b. Cho dd HCl tác dụng với dd Na2SO3 c. Cho dd K2SO4 tác dụng với dd Ba(OH)2 d. Cho dd CaCl2 tác dụng với dd Na2CO3 2.5. Khi tiến hành thí nghiệm của muối với axit hay bazơ kiềm, cần lưu ý điều gì? (Trả lời: NaOH, H2SO4 là những hóa chất dễ ăn mòn da, giấy, vải,.., khi làm thí nghiệm phải hết sức cẩn thận, không để hóa chất dây vào người, quần áo, sách vở v bàn học.) 2.6. Cho dung dịch có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 200g NaOH thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đi được chất rắn C a. Tính khối lượng chất rắn C b. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B 3.Mức độ vận dụng thấp 3.1. Viết PTHH các phản ứng điều chế ZnCl2, FeCl2, CuCl2 từ: a. Kim loại: Zn, Fe, Cu b. Oxit: ZnO, FeO, CuO c. Hidroxit: Zn(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2. 3. 2. Viết các PTHH hoàn thành dãy biến đổi hóa học sau: (1) (2) (3) (4) a).Na2O  NaOH  Na2 SO4  NaCl  NaNO3 (1) (2) (3) (4) (5) b).Fe(OH)3  Fe2O3  FeCl3  Fe(NO3 )3  Fe(OH)3  Fe2 (SO4 )3 (1) (2) (3) (4) (5) c). CuO  CuCl2  Cu(OH)2  CuSO4  CuCl2  (6) Cu(NO3)2  Cu(OH)2 3.3. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a) b) CuO FeCl3 (2) (1) (3) (1) (2) (3) Fe (SO ) Fe(OH)3 2 4 3 (6) (4) Cu CuCl2 (6) (5) (5) (4) Fe2O3 b. Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn Cu(OH)2 3.4. Nêu hiện tượng và giải thích bằng PTHH khi: a. Ngâm 1 đinh sắt sạch trong dd đồng (II) sunfat (thấp) b. Cắt mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào dung dịch đồng (II) sunfat. (cao) 3.5. Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là: Na2SO3, K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3, CaSO4. Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau: - Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbonđioxit. - Thí nghiệm 2: Khi đun nóng cũng thấy giải phóng khí cacbonđioxit. - Thí nghiệm 3: Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbonđioxit. Hỏi bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các PTHH. 3.6. Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dd riêng biệt: CuSO 4, AgNO3, NaCl. Hãy tiến hành thí nghiệm nhận biết các dung dịch trên. 3.7. Cho 3,8g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với Vml dung dịch HCl 20% (d=1,1g/ml) đồng thời giải phóng 896 ml khí X (đktc) Hãy tính: a) Thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp b) Tính V 3.8. Hòa tan 13,3g hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với 1 lượng dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87g kết tủa. hãy tính a) Số g mỗi muối trong hỗn hợp đầu b) Nồng độ % các muối trong dung dịch A 3.9. Hòa tan hoàn toàn 2,08 g BaCl2 với dung dịch Na2SO4 10% vừa đủ. a. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra? b. Tính khối lượng dd Na2SO4 ban đầu và khối lượng sản phẩm tạo thành? c. Tính nồng độ phần trăm của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Câu 16: Trong PTN người ta cho m1 gam Na2SO3 tác dụng vừa đủ với m 2 gam dung dịch HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896 lít khí (ở đktc). a.Viết PTHH xảy ra? b.Tính m1 và m2. c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng? III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ. Tiết 11. A. Hoạt động khởi động. 1. Mục tiêu: giúp học sinh nắm được công thức hóa học của một số muối. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: BT1: Trong các chất sau, chất nào là muối? Gọi tên: Na2SO3, CaCO3, CO2, H2SO4, Ba(OH)2, KHSO4. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hóa học của muối - Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí nghiệm của muối với kim loại, axit, bazơ và phản ứng nhiệt phân muối nêu hiện tượng, viết được PTHH. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất hóa học của axit và viết PTHH. - Cách thức tiến hành hoạt động:/ Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS tiến hành các - HS tiến hành thí I/ Tính chất hoá học của muối. TN theo nhóm, yêu cầu các nhóm nghiệm theo 1.Muối tác dụng với kim loại (tạo quan sát kết quả TN  ghi lại vào nhóm. muối mới và kim loại mới) phiếu học tập. Cu + AgNO3  Ag + Cu(NO3)2 - GV gọi các nhóm báo cáo kết quả - Quan sát kết quả 2.Muối tác dụng với axít. (tạo TN.  ghi vào phiếu muối mới và axít mới) Muối tác dụng với kim loại học tập  cử đại BaCl2+H2SO4 BaSO4 Muối tác dụng với axít. diện nhóm báo + HCl Muối tác dụng với bazơ. cáo kết quả. 3. Muối tác dụng với muối. (tạo 2 Muối tác dụng với muối. muối mới) - GV giới thiệu: nhiều muối  nhiệt BaCl2 + Na2SO4  phân, GV đưa ra một số vd chứng BaSO4 + NaCl. minh. 4. Muối tác dụng với bazơ (tạo bazơ mới và muối mới). - Gọi HS tổng kết lại các tính CuSO4 + 2NaOH  chất của muối. Cu(OH)2 + Na2SO4 5. Muối bị nhiệt phân huỷ: t o 2KClO3  2KCl+O2 Hoạt động 2. Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch. - Mục tiêu: Giúp HS biết được: Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: HS hoạt động nhóm tìm hiểu khái niệm và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. - Cách thức tiến hành hoạt động: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung - GV nêu lại các phản ứng hoá học: HS thảo luận cặp II/ Phản ứng trao đổi trong dung muối tác dụng muối, bazơ, axít. đôi trả lời câu hỏi. dịch. (?) Nhận xét gì về loại chất tham 1. Phản ứng trao đổi: gia phản ứng với loại chất tạo Là phản ứng hoá học, trong đó hai thành sau phản ứng? + HS rút ra khái hợp chất tham gia phản ứng trao đổi (?) Thành phần của từng chất đã niệm. với nhau những thành phần cấu tạo như thế nào để tạo thành chất mới? của chúng để tạo ra những hợp chất - GV: những phản ứng như vậy gọi mới. là phản ứng trao đổi. - HS lắng (?) Phản ứng trao đổi là gì? nghe, ghi nhớ - GV nêu một số phản ứng  yêu cầu HS phân biệt đâu là phản ứng trao đổi. - Các chất tạo thành sau phản ứng trao đổi có gì đặc biệt? 2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao (?)Phản ứng trao đổi xảy ra khi đổi: nào? + Sản phẩm phải có chất không tan GV lưu ý: Phản ứng trung hoà hoặc chất khí. cũng là 1 phản ứng trao đổi. Lưu ý: Phản ứng trung hoà cũng là phản ứng trao đổi Tiết 12. Hoạt động 3. Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên muối natri clorua (NaCl) - Mục tiêu: Giúp HS biết được trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của natri clorua (NaCl) - Nhiệm vụ học tập của học sinh: HS hoạt động nhóm tìm hiểu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của natri clorua (NaCl) - Cách thức tiến hành hoạt động: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung (?) Em biết những gì về trạng thái tự HS thảo luận cặp III. Muối natri clorua (NaCl): nhiên muối NaCl? đôi trả lời 1. Trạng thái tự nhiên: - Thảo luận: cách khai thác muối Có nhiều trong nước biển, một NaCl? (gấp SGK). số trong lòng đất (mỏ muối). 2. Cách khai thác: - Cho nước mặn bốc hơi  muối kết tinh. - GV lưu ý: muối mỏ ít lẫn tạp chất Nhóm 1,2 tìm hiểu - Đào hầm  khai thác  tinh hơn muối biển  được sử dụng nhiều về ứng dụng của chế  muối sạch. trong CN. NaCl 3. Ứng dụng: (?) Muối NaCl có ứng dụng gì trong Nhóm 3,4 tìm hiểu Học theo sơ đồ sgk/35. đời sống con người? về ứng dụng của (?) Gia đình chúng ta thường sử dụng NaCl đồng thời với muối NaCl vào mục đích gì? nhóm 1,2 - GV giới thiệu sơ đồ ứng dụng SGK. ( Hoạt động theo - GV chốt lại vấn đề, giải thích thêm nhóm góc) về một số ứng dụng của NaCl. C. Hoạt động luyện tập. 1. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu tính chất hoá học của muối và điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: HS thảo luận nhóm làm bài tập. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Hs làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6. D. Hoạt động vận dụng. 1. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu tính chất hoá học của muối và điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: HS thảo luận nhóm làm bài tập. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Hs làm các bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 4.1, 4.2, 4.3. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu tính chất hoá học của muối và điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: HS thảo luận nhóm làm bài tập. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Hs làm các bài tập 4.4, 4.5, 4.6 Tìm hiểu về muối KNO3 V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: KHTN 6 TÊN BÀI DẠY: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của lương thực, thực phẩm thông dụng. - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của mốt số lương thực – thực phẩm thông dụng. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về vai trò của lương thực - thực phẩm, - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra đặc điểm của các nhóm chất dinh dưỡng, hợp tác trong thực hiện thí nghiệm tìm hiểu sự biến đổi của lương thực, thực phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đưa ra đề xuất các phương án bảo quản lương thực, thực phẩm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ chứng tỏ vai trò của lương thực, thực phẩm. - Nêu được vai trò của lương thực, thực phẩm với đời sống con người. - Trình bày được vai trò của từng nhóm chất dinh dưỡng. - Đề xuất được cách bảo quản các loại lương thực, thực phẩm. - Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu sự biến đổi của lương thực thực phẩm. - Thực hiện được xây dựng khẩu phần cho một bữa ăn gia đình. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Yêu nước. - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thời gian. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo thời gian và thực hành đo thời gian. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu sự biến đổi của lương thực, thực phẩm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về các loại lương thực, thực phẩm và sự biến đổi của chúng. - Đoạn video về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với sức khỏe con người. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập. II. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về một số lương thực, thực phẩm. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về một số lương thực, thực phẩm. b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về lương thực, thực phẩm. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: + Điều con biết: lương thực, thực phẩm rất cần thiết cho con người; nếu không có lương thực, thực phẩm thì con người không thể tồn tại; lương thực là gạo, ngô, khoai, sắn; thực phẩm gồm thịt, cá, trứng, sữa; lương thực, thực phẩm dễ bị biến đổi, ẩm mốc, ôi thiu; gồm các loại như tinh bột, chất đạm, chất béo, vitamin, chất xơ; + Điều con muốn hỏi: lương thực – thực phẩm có những vai trò gì; làm thế nào để bảo quản lương thực – thực phẩm; làm thế nào để phân biệt lương thực và thực phẩm; lương thực là gì; thực phẩm là gì; tại sao lại phải nấu chín thức ăn . d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. (thời gian 2 phút) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS liên hệ kiến thức thực tế để đưa ra các nhận định của mình về lương thực – thực phẩm và viết những câu hỏi mà HS muốn tìm hiểu về lương thực – thực phẩm (Thời gian: 3 phút). - GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày những điều đã biết; những điều muốn hỏi về lương thực – thực phẩm, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. - GV liệt kê các ý kiến của HS trên bảng. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chưa chốt đúng hay sai. - GV dẫn dắt: Mỗi bữa ăn hàng của chúng ta luôn sử dụng nhiều lương thực – thực phẩm. Vậy lương thực – thực phẩm gồm những loại nào, có vai trò như thế nào và làm thế nào để bảo quản? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các lương thực – thực phẩm thông dụng a) Mục tiêu: - HS liệt kê được một lương thực – thực phẩm thông dụng. - Phân biệt được thế nào là lương thực, thế nào là thực phẩm. b) Nội dung: - GV chia lớp thành 4 đội chơi. - GV tổ chức trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt” Luật chơi: + Trong thời gian 2 phút, các đội chơi sẽ quan sát hình ảnh chạy trên màn hình và ghi lại tên các thức ăn hàng ngày của chúng ta. + Mỗi phương án đúng sẽ được 10 điểm. + Đội chiến thắng là đội có số điểm cao nhất. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Sắp xếp các loại nguyên liệu ở trên vào nhóm phù hợp vào phiếu HT nhóm và giải thích. (thời gian 2 phút) Lương thực Thực phẩm - GV giới thiệu thành phần chính có trong lương thực, thực phẩm. - GV đặt câu hỏi: Thế nào là lương thực? Thế nào là thực phẩm? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh có thể: - Các thức ăn hàng ngày: ngô, thịt lợn, trứng, sữa, gạo, khoai lang, cá, bơ, cà chua, rau muống, đậu xanh, cà rốt, đậu tương, xà lách, sắn, - Đáp án phiếu học tập nhóm. - Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột cacbohydrate trong khẩu phần ăn. - Thực phẩm là thức ăn chứa chất bột, chất béo, chất đạm, mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia 4 đội chơi. - GV tổ chức trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt” - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ trong PHT. - GV giới thiệu thành phần chính có trong lương thực, thực phẩm. - GV đặt câu hỏi: Thế nào là lương thực? Thế nào là thực phẩm? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS các nhóm theo dõi video và thảo luận nhóm để ghi tên các thức ăn quan sát được. - HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - HS lắng nghe GV giới thiệu về lương thực, thực phẩm và trả lời câu hỏi. - GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày kết quả ghi được của nhóm. - Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày nội dung của phiếu học tập. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các nhóm đổi chéo phiếu để chấm bài đồng đẳng dựa trên đáp án mà GV đưa ra. - GV nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trò của lương thực, thực phẩm. a) Mục tiêu: - Trình bày được vai trò của lương thực, thực phẩm với đời sống con người. - Nhận biết được một số lương thực – thực phẩm giàu các nhóm chất dinh dưỡng như: chất bột, đường; chất đạm; chất béo; vitamin và chất khoáng. b) Nội dung: - GV giới thiệu: Trong lương thực – thực phẩm có chứa rất nhiều chất. Trong đó có thể kể đến một số nhóm chất dinh dưỡng chính như chất bột, đường; chất béo; chất đạm; vitamin và muối khoáng; . - Học sinh làm việc nhóm, quan sát H9.2, tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa mục II trang 53 và hoàn thành phiếu học tập - GV yêu cầu HS nêu vai trò của lương thực – thực phẩn với đời sống con người. - GV chiếu video về vai trò của các chất dinh dưỡng có trong lương thực – thực phẩm. c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Học sinh đưa ra đáp án phiếu học tập. - Vai trò của lương thực – thực phẩm: Cung cấp các chất thiết yếu cho con người như chất bột, đường; chất béo; chất đạm; vitamin và muống khoáng d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu: Trong lương thực – thực phẩm có chứa rất nhiều chất. Trong đó có thể kể đến một số nhóm chất dinh dưỡng chính như chất bột, đường; chất béo; chất đạm; vitamin và muối khoáng; . - GV Học sinh làm việc cặp đôi, quan sát H9.2, tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa mục II trang 53 và hoàn thành phiếu học tập (thời gian 3 phút): + Dãy 1,3: Tìm hiểu về chất bột, đường và chất béo. + Dãy 2,4: Tìm hiểu về chất béo và vitamin, muối khoáng. - GV yêu cầu HS tạo nhóm mảnh ghép (mỗi nhóm mới có 4 HS gồm 2 HS dãy 1,3 và 2 HS dãy 3,4) theo sơ đồ sau: - GV yêu cầu từng thành viên trong nhóm chia sẻ phần tìm hiểu của mình cho các thành viên khác trong nhóm và thống nhất ý kiến (5 phút). - GV yêu cầu HS nêu vai trò của lương thực – thực phẩm với đời sống con người. - GV chiếu video về vai trò của các chất dinh dưỡng có trong lương thực – thực phẩm * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe phần giời thiệu của GV. - HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin trong SGK và thảo luận cặp đôi để hoàn thành phiếu HT theo yêu cầu của GV. - Di chuyển vị trí theo sơ đồ của GV hướng dẫn để tạo nhóm mới. - Thành viên trong nhóm mới chia sẻ với nhau những nội dung đã tìm hiểu được. Sau đó, thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến. - Qua nội dung của PHT, HS trả lời câu hỏi của GV. * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Từng HS trong nhóm mới trình bày với các bạn trong nhóm phần tìm hiểu của mình. - GV chọn ngẫu nhiên 4 HS trong các nhóm khác nhau để đại diện trình bày từng nội dung của PHT. - 1 – 2 HS nêu vai trò của lương thực – thực phẩm. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS đánh giá đồng đẳng, nhận xét, bổ sung cho ý kiến của nhóm bạn. - GV nhận xét và chốt nội dung về vai trò của lương thực, thực phẩm. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tính chất của lương thực – thực phẩm. a) Mục tiêu: - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực – thực phẩm thông dụng. - Trình bày được tính chất của lương thực – thực phẩm. - Giải thích được vì sao lương thực – thực phẩm dễ bị hỏng. - Đề xuất được phương án bảo quản các loại lương thực – thực phẩm. b) Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho HS từ tiết học trước: Quan sát thực tế, tìm hiểu tính chất của một số lương thực – thực phẩm, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Qua nội dung PHT, hãy rút ra tính chất của lương thực – thực phẩm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Vì sao lương thực – thực phẩm dễ bị hỏng? 2. Nêu cách bảo quản một số lương thực – thực phẩm thông dụng. c) Sản phẩm: - Đáp án Phiếu học tập phần III. - HS có thể trả lời: 1. Lương thực – thực phẩm dễ bị hỏng vì vi khuẩn và nấm có trong không khí phân hủy. 2. Các cách bảo quản lương thực – thực phẩm: Phơi khô, đông lạnh, hút chân không, hun khói, sử dụng muối hoặc đường . d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS từ tiết học trước: Quan sát thực tế, tìm hiểu tính chất của một số lương thực – thực phẩm, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Qua nội dung PHT, hãy rút ra tính chất của lương thực – thực phẩm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Vì sao lương thực – thực phẩm dễ bị hỏng? 2. Nêu cách bảo quản một số lương thực – thực phẩm thông dụng. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát thực tế, thảo luận nhóm để hoàn thành PHT. - HS đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 – 2 nhóm bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS trả lời câu hỏi của GV. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS đánh giá đồng đẳng, nhận xét, bổ sung cho ý kiến của nhóm bạn. - GV nhận xét và chốt nội dung về vai trò của lương thực, thực phẩm. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Tìm hiểu về những mặt tốt và mặt xấu của lipid đối với sức khỏe con người. Xây dựng được thực đơn 1 ngày cho bản thân mình. 2. Nêu một số cách bảo quản lương thực – thực phẩm ở gia đình em. c) Sản phẩm: - HS làm sơ đồ tư duy hoặc infografic về mặt tốt và mặt xấu của lipid. - Thực đơn 1 ngày của em. - Một số cách bảo quản lương thực – thực phẩm ở gia đình: Đông lạnh, sử dụng muối; phơi khô . d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Tìm hiểu về những mặt tốt và mặt xấu của lipid đối với sức khỏe con người. Xây dựng được thực đơn 1 ngày cho bản thân mình. 2. Nêu một số cách bảo quản lương thực – thực phẩm ở gia đình em. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tìm hiểu thông tin trên internet để trả lời câu hỏi 1. - HS quan sát các hoạt động hàng ngày của gia đình trong việc sử dụng và bảo quản lương thực – thực phẩm để trả lời câu hỏi. * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS các HS tự đánh giá và HS khác đánh giá đồng đẳng. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_89_tuan_6.docx