Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 23

docx11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 Bài 36. NƯỚC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Thành phần định tính và định lượng của nước. 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệmphân tích và tổng hợp nước rút ra được nhận xét về thành phần của nước. 3. Thái độ: - Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn học. - Năng lực vận dung kiến thức hĩa học vào cuộc sống. - Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm. II/ TRỌNG TÂM: Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Dụng cụ điện phân nước bằng dịng điện. Hình vẽ tổng hợp nước. - HS: bảng nhĩm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. Giáo viên chiếu các hình ảnh vai trị của nước, yêu cầu học sinh nêu nhận xét và dự đốn hơm nay chúng ta sẽ học về chất gì? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần hố học của nước Yêu cầu HS đọc sgk, trả lời các câu - HS đọc sgk, I/ THÀNH PHẦN HỐ hỏi sau: thảo luận cặp HỌC CỦA NƯỚC (?) Khi cho dịng điện một chiều qua đơi và trả lời 1. Sự phân huỷ nước. hai điện cực thì cĩ hiện tượng gì? câu hỏi - Khi cho dịng điện một (?) Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí chiều đi qua nước, trên bề mặt hiđro và khí oxi thu được trong thí 2 điện cực sẽ sinh ra khí hiđro nghiệm? và khí oxi. (?) Cho biết kết luận rút ra từ thí - Thể tích khí hiđro bằng 2 lần nghiệm phân huỷ nước bằng dịng thể tích khí oxi. PTHH: điện? (Khi điện phân nước ta thu 2H2O 2H2+ O2 được chất nào?) (?) Viết phương trình phân huỷ nước 2. Sự tổng hợp nước. bằng dịng điện? - 1 thể tích oxi hố hợp với 2 - GV nhận xét, chốt kiến thức HS đọc sgk, thể tích hiđro để tạo thành thảo luận nước. (?) Thể tích khí hiđro và khí oxi cho nhĩm trả lời - Tỉ lệ khối lượng hiđro và oxi vào ống thuỷ tinh lúc đầu là bao câu hỏi. trong nước là: nhiêu? Khác nhau hay bằng nhau? 1: 8 (?) Thể tích khí cịn lại sau khi hỗn 2H2 + 1O2 2H2O hợp nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao 2V 1V 2V nhiêu? Đĩ là khí gì? Vì sao em biết? 3. Kết luận: (?) Tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và oxi Nước là hợp chất tạo bởi hai khi chúng hố hợp với nhau tạo thành nguyên tố là hiđro và oxi. nước? Chúng đã hố hợp với nhau: (?) Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố + Tỉ lệ thể tích: hai phần khí hiđro và oxi trong nước là bao nhiêu? hiđro và một phần khí oxi. Nêu cách tính tỉ lệ về khối lượng? + Tỉ lệ khối lượng: một phần (?) Từ tỉ lệ về khối lượng hãy tính khí Hiđro và tám phần khí thành phần phần trăm về khối lượng? oxi. CTHH: H2O Hoạt động 3: Vai trị của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ơ nhiễm nguồn nước. - Yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của II/. Vai trị của nước trong mình trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời đời sống và sản xuất. Chống (?) Hãy dẫn ra một số thí dụ về vai trị câu hỏi. ơ nhiễm nguồn nước. (SGK) của nước trong đời sống và sản xuất? (?) Một số nơi nguồn nước bị ơ nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân của sự ơ nhiễm là ở đâu? Cách khắc phục? C. Hoạt động luyện tập. (?) Bằng những phương pháp nào cĩ thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các PTHH xảy ra D. Hoạt động vận dụng. Hãy kể ra những dẫn chứng về vai trị quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất mà em nhìn thấy trực tiếp. Nêu những biện pháp chống ơ nhiễm nguồn nước ở địa phương em. E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng. Tìm hiểu các nguyên nhân khác gây ơ nhiễm nguồn nước. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . Tiết 42. Bài 36. NƯỚC (TT) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất của nước: Nước hịa tanđược nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca ), oxit bazơ ( CaO, Na2O ), oxit axit ( P2O5, SO2 .). - Vai trị của nước trong đời sống và sản xuất, sự ơ nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kỹ năng: - Viết được PTHH của nước với một số kim loại ( Na, Ca ), oxit bazơ ( CaO, Na2O ), oxit axit ( P2O5, SO2 .). - Biết sử dụng giấy quỳ tím nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. 3. Thái độ: - Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn học. - Năng lực vận dung kiến thức hĩa học vào cuộc sống. - Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm. II/ TRỌNG TÂM: - Tính chất hĩa học của nước. - Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước khơng bị ơ nhiễm. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Dụng cụ Hố chất Bình nước; cốc thuỷ tinh; phểu thuỷ tinh nhỏ; ống nghiệm;Kim loại Na; vơi sống; P2O5; đèn cồn; tấm kính; ống nhỏ giọt; thìa đốt; lọ thuỷ tinh chứagiấy quỳ tím. nước. - HS: bảng nhĩm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Nêu thành phần hố học của nước? Bằng phương pháp nào chứng minh được thành định tính và định lượng của nước? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Tính chất vật lí của nước (?) Hãy nêu những tính chất vật lí của HS hoạt động 1. Tính chất vật lí của nước? cá nhân trả lời nước (?) Lấy ví dụ về sự hồ tan của một số chất câu hỏi. rắn, lỏng, khí vào nước. Hoạt động 3: Tính chất hố học của nước. Tác dụng với kim loại. - Biểu diễn thí nghiệm nước tác dụng với 2. Tính chất hố học. kim loại Na. HS quan sát a. Tác dụng với kim (?) Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy hiện tượng loại. ra? thảo luận cặp Nước cĩ thể tác dụng với - Khi phản ứng kết thúc giáo viên làm thí đơi ghi vào một số kim loại ở nhiệt nghiệm đốt que đĩm cho vào ống nghiệm. phiếu học tập độ thường như Na, K, (?) Quan sát nhận xét? Cĩ chất nào tạo Ca. thành? - Làm bay hơi nước của dung dịch cịn lại PTHH: trong cốc thuỷ tinh. 2H2O + 2Na 2NaOH + (?) Quan sát nhận xét? H2 - Chất rắn màu trắng cĩ CTHH là NaOH. (?) Viết PTHH xảy ra? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? (?) Tại sao chỉ được dùng một lượng nhỏ Na? Tại sao Na lại lăn trịn nổi trên mặt nước mà khơng chìm? - Giáo viên giới thiệu hợp chất NaOH thuộc loại bazơ, để nhận biết loại hợp chất này người ta dùng quỳ tím để thử. - Biểu diễn thử dd bazơ bằng quỳ tím. Hoạt động 4: Tính chất nước tác dụng với một số oxit bazơ. - Yêu cầu học sinh thực hiện thí nghiệm HS làm TN 2. Tác dụng với một số thực hành nhĩm nhỏ. Cho CaO vào bát theo nhĩm, oxit bazơ. nước. Thử dd tạo thành bằng quỳ tím. thảo luận và Nước cĩ thể hố hợp với (?) Hiện tượng quan sát được? trả lời câu hỏi Na2O; K2O; CaO tạo ra Bazơ tương ứng. (?) Viết PTHH biết chất tạo thành là PTHH: Ca(OH)2 CaO + H2O Ca(OH)2 (?) PUHH trên thuộc loại phản ứng gì? Toả nhiệt hay thu nhiệt? (?) Thuốc thử để nhận ra dd bazơ? Hoạt động 5: Tính chất nước tác dụng với một số oxit axit. - Biểu diễn TN nước tác dụng với P2O5. 3. Tác dụng với một số (?) Khi đốt P đỏ chất nào được tạo thành? oxit axít. Viết PTHH? HS quan sát Nước tác dụng được với (?) Hiện tượng quan sát được khi cho thảo luận một số oxit axit như P2O5 tác dụng với nước. Nhúng quỳ tím nhĩm trả lời SO2; SO3; N2O5 tạo vào dd mới tạo thành. Nhận xét? câu hỏi thành axit. - Thơng báo: Chất tạo thành cĩ cơng thức PTHH: H3PO4. là một axit. P2O5 + 3H2O (?) Viết PTHH? Thuộc loại PƯ nào? 2H3PO4 (?) Thuốc thử để nhận ra dd axit? C. Hoạt động luyện tập. Cho các chất sau: K,Ca, Cu, Na2O, MgO, CO2, SiO2 chất nào tác dụng được với Na. Viết PTHH xẩy ra. D. Hoạt động vận dụng. (?) Tính thể tích khí H2 và khí O2 (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 18 gam nước. (?) Viết PTHH của các phản ứng tạo ra bazơ, axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ. E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng. Nêu hiện trạng nguồn nước ở địa phương em. Cách chống ơ nhiễm nguồn nước. NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM: . . . . Tiết 43. Bài 45. AXIT AXETIC (tt) I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG: Sau bài học này hs phải: 1. Kiến thức: Biết được: Tính chất hĩa học: tác dụng với ancol etylic tạo thành este. Ứng dụng : làm nguyên liệu trong cơng nghiệp, sản xuất giấm ăn. Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. 2. Kỹ năng: Phân biệt axit axetic với rượu etylic và chất lỏng khác. Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn học. - Năng lực vận dung kiến thức hĩa học vào cuộc sống. - Năng lực quan sát và tiến hành thí nghiệm. - Năng lực tính tốn hĩa học II/ TRỌNG TÂM: Hĩa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Mơ hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng đặc, dạng rỗng. Dụng cụ Hố chất Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đèn rượu etylic, dung dịch axit axetic cồn, cốc thủy tinh, hệ thống ống dẫn khí. và dd NaOH, H2SO4 đặc. - HS: bảng nhĩm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Viết cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo của axit axetic. Phân biệt axit axetic và rượu etylic? (?) Nêu tính chất hĩa học của axit axetic? B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tính chất hố học - GV trình bày thí nghiệm cho HS thảo luận III/ Tính chất hố học: axit axetic tác dụng với rượu cặp đơi trả lời 2. Tác dụng với rượu etylic. HS quan sát nêu hiện câu hỏi tượng Viết PTPU. - GV: sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit axetic người ta gọi là este. (etyl axetat là 1 este cĩ mùi thơm: dầu chuối, bánh mứt .) Hoạt động 3: Ứng dụng - G V yêu cầu HS quan sát thơng - HS trình bày IV/ Ứng dụng tin sgk nêu ứng dụng của axit ứng dụng: pha (SGK) axetic. giấm ăn, chất - GV giảng thêm về một số ứng dẻo, tơ nhân dụng: axit axetic dùng làm thuốc tạo diệt cơn trùng Hoạt động 4: Điều chế - GV trình bày cách điều chế axit - HS nghe, ghi V/ Điều chế axetic trong cơng nghiệp. bài. 2C4H10 + 5O2 - Trong thực tế người ta sản xuất 4CH3COOH + 2H2O giấm ăn như thế nào? C2H5OH + O2 CH 3COOH + H2O C. Hoạt động luyện tập. (?) Viết các phương trình phản ứng của axit axetic với Ba(OH)2, CaCO3, Na, CH3OH, MgO. D. Hoạt động vận dụng. HS làm bt 6,7,8 sgk E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng. HS tìm hiểu cách nuơi giấm ăn thủ cơng. VI/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . Tiết 44. Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được: - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. 2. Kỹ năng: - Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ. - Tính hiệu suất phản ứng este hĩa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ: - Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học. - Năng lực tính tốn. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn học. - Năng lực vận dung kiến thức hĩa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ (ghi sơ đồ quan hệ) Dụng cụ Hố chất Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, cốc Rượu etylic, axit axetic, quỳ tím, thủy tinh, hệ thống ống dẫn khí. dd Na2CO3. - HS: bảng nhĩm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?)Yêu cầu HS thảo luận điền vào chỗ trống cho thích hợp. ? O2 Rựơu etylic Etilen Rượu ? ? ? Men etylic 0 giấm H2SO4 đặc, t B. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ - GV đưa ra sơ đồ trống, - HS thảo luận điền vào chỗ (HS hồn thành trống. chuỗi phản ứng và PTPU) ? O2 Rựơu etylic Etilen Rượu ? ? ? Men etylic 0 giấm H2SO4 đặc, t (?) Viết PT phản ứng minh hoạ cho chuỗi phản ứng - HS viết PTPU: (1) C2H4 + H2O axit  C2H5OH men giấm (2) C2H5OH + O2  CH3COOH+ H2O (3) CH3COOH + C2H5OH H2SO4 (đặc)  CH3COOC2H5 + to H2O Hoạt động 3: Hướng dẫn và giải một số bài tập Bài tập 1: GV yêu cầu HS CH2 = CH2 + Br2  CH2Br - CH2Br làm bài tập 1b sgk. (chú ý đến 0 nCH = CH xúc tác, aùp suất, t (-CH -CH -) liên kết đơi  tính chất) 2 2 2 2 n Bài tập 2: - Dùng quỳ tím, dùng Na CO để nhận biết. - Yêu cầu HS nêu phương án 2 3 nhận biết - Mời 1 HS lên thao tác nhận - HS thực hành nhận biết. biết. - HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV: Bài tập 4-sgk : 44 n 1mol ; Khối lượng C: 1 x 12 = 12 (gam) GV hướng dẫn HS làm bài. CO2 44 27 n 1.5mol ; Khối lượng H : 1.5 x 2 = 3 (gam) H 2O 18 Khối lượng O: 23 – (12 + 3)= 8 (gam) a. Vậy trong A cĩ C, H, O b. Giả sử A cĩ cơng thức CxHyOZ 12 3 8 Ta cĩ : x:y:z = : : 1: 3 : 0.5 2 : 6 :1 12 1 16 Vậy cơng thức của A là: (C2H6O)k: (k nguyên dương) Vì MA = (12x2 + 6 + 16x1)k = 46  k = 1  Vậy cơng thức của A là: C2H6O - HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV: axit PTHH: C2H4 + H2O  C2H5OH 22,4 Bài tập 5- sgk: GV hướng n = =1mol dẫn HS làm bài. C2H4 22,4 m =1x46=46(g) C2H4 13,8 H%= x100=30% 46 C. Hoạt động vận dụng. Cĩ 3 chất hữu cơ cĩ CTPT là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng: - Chất A và C tác dụng được với Na. - Chất B ít tan trong nước. - Chất C tác dụng với Na2CO3. Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A, B, C. D. Hoạt động tìm tịi, mở rộng. Làm bài tập hiệu suất của phản ứng este

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_89_tuan_23.docx