Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 16

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC 9 Tiết 31. BÀI 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. 2. Kỹ năng: - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng hệ thống tuần hoàn. - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn, bảng HTTH. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: Các em đã học rất nhiều các nguyên tố kim loại, phi kim. Hiện nay trong tự nhiên có trên 100 các nguyên tố hóa học, các nguyên tố này có mối quan hệ với nhau mang tính quy luật. Vậy các nguyên tố có mối quan hệ như thế nào? B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học - Quan sát nguyên tố ở ô thứ nhất - Hs hoạt I/ Nguyên tắc sắp xếp: trong bảng hệ thống tuần hoàn : H có động cặp đôi Các nguyên tố trong bảng khối lượng nguyên tử là 1.008, tiếp trả lời câu hỏi. tuần hoàn được sắp xếp theo theo là nguyên tố He (4.002), cuối chiều tăng dần của điện tính cùng là nguyên tố Lr (262). hạt nhân nguyên tử. (?) Trong bảng HTTH các nguyên tố được sắp xếp theo quy luật nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của bảng htth các nguyên tố hoá học 1. Ô nguyên tố: II/ Cấu tạo của bảng htth - Xét một ô nguyên tố trong bảng - HS hoạt hoá học. HTTH: động cặp đôi 1/ Ô nguyên tố. (?) Số 1 cho ta biết thông tin gì? trả lời câu hỏi. (?) H là gì? (?) Chữ hidro là gì? (?) Số 1.007 là gì? (?) Vậy biết được ô nguyên tố ta có Số TT thể biết được gì về nguyên tố đó? Kí hiệu HH 2. Chu kì: Tên nguyên tố. - GV: Giới thiệu có 7 chu kì: 3 chu kì - HS hoạt Nguyên tử khối đầu gọi là chu kì bé, 4 chu kì sau là động cá nhân 2. Chu kì (hàng ngang): chu kì lớn. Gọi một hs đọc tên nguyên trả lời câu hỏi. Chu kì là dãy các nguyên tố tố trong chu kì 3. được sắp xếp theo chiều điện 3. Nhóm: (Cột dọc) Theo số la mã. tích hạt nhân tăng dần. (?) Bảng HTTH được chia làm mấy nhóm, đọc tên các nguyên tố nhóm 1. 3. Nhóm: (Cột dọc) Theo số ? Các nguyên tố trong nhóm 1 có đặc điểm gì giống nhau. la mã. Nhóm gồm các nguyên tố được xếp thành cột theo chiều tăng cùa điện tích hạt nhân nguyên tử. C. Hoạt động luyện tập (?) Em biết gì về nguyên tố thứ 12, nguyên tố thứ 17. D. Hoạt động vận dụng. (?) Cho biết thông tin các nguyên tố ô thứ 15, ô thứ 19 và so sánh tính chất với các nguyên tố bên cạnh. (?) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng : - A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi. - 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lit ở đktc. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Tìm hiểu về nhà bác học Menđeleep NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . . HÓA HỌC 8 Tiết 31. BÀI 25. SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2. Kỹ năng: - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: - Khái niệm về sự oxi hóa. - Khái niệm về phản ứng hóa hợp. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi. - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: (?) Nêu tính chất hoá học của Oxi? Viết các PTHH để minh hoạ? (?) Dựa vào hiểu biết thực tế, em hãy nêu ứng dụng của oxi? B. Hoạt động hình thành kiến thức: Tìm hiểu về các vấn đề có liên quan đến oxi: Sự oxi hoá là gì? Phản ứng hoá hợp? Ứng dụng của oxi? Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu sự oxi hoá ? Nêu 1 phản ứng hoá học trong đó có - Học sinh hoạt I. Sự oxi hoá. khí oxi tác dụng với đơn chất? động cá nhân VD: to ? Nêu 1 phản ứng hoá học trong đó có trả lời 3Fe + 2O2  Fe3O4 khí oxi tác dụng với hợp chất? - GV: Những phản ứng hoá học trên gọi - Học sinh thảo Sự oxi hoá là sự tác dụng là sự oxi hoá. luận cặp đôi trả của oxi với một chất khác. ? Sự oxi hoá một chất nghĩa là gì? lời câu hỏi. Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng hoá hợp - GV: Treo bảng phụ có nội dung như II. Phản ứng hoá hợp. bảng trong SGK/85. * Phản ứng hoá hợp là ? Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Hãy phản ứng hoá học trong nhận xét, ghi số chất phản ứng và số đó chỉ có một chất mới chất sản phẩm trong các phản ứng hoá - Học sinh thảo (sản phẩm) được tạo thành học trong bảng. luận theo nhóm từ hai hay nhiều chất ban - GV: Các phản ứng trên được gọi là và đưa ra câu đầu. phản ứng hoá hợp. trả lời. VD: ? Hãy định nghĩa: phản ứng hoá hợp là Na2O +H2O --> NaOH gì? - GV: Treo bảng phụ có ghi các PTHH. Yêu cầu học sinh hoàn thành và cho biết phản ứng nào xảy ra sự oxi hoá? Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ? a. Mg + O2 --> MgO b. Na2O +H2O --> NaOH c. Fe + O2 --> Fe3O4 d. FeO +HCl --> FeCl2 + H2O - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2/87. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của oxi - Để nghiên cứu ứng dụng của oxi III. Ứng dụng của Oxi. chúng ta sẽ dựa trên những hiểu biết về - Học sinh thảo Khí oxi cần cho: oxi : Tính chất hoá học; Tính chất vật luận theo nhóm 1. Sự hô hấp của người và lí. để tìm ra các động vật - Yêu cầu học sinh thảo luận nêu các ứng dụng của 2. Sự đốt nhiên liệu trong ứng dụng của oxi? oxi dựa vào đời sống và sản xuất. tính chất vật lí Treo tranh vẽ ứng dụng của oxi. và tính chất hoá (?) Nêu các ứng dụng của oxi? học của oxi. (?) Oxi có vai trò gì trong cuộc sống của con người, động vật và thực vật? Học sinh đọc (?) Trong trường hợp nào người ta phải phần đọc thêm dùng khí oxi trong các bình đặc biệt? để trả lời. (?) Hai lĩnh vực quan trọng nhất của oxi là gì? (?) Tại sao người ta không đốt trực tiếp axetilen ngoài không khí? C. Hoạt động luyện tập. (?) Sự oxi hoá là gì? (?) Phản ứng hoá hợp là gì ? (?) Nêu các ứng dụng của oxi? D. Hoạt động vận dụng. (?) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. (?) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đạy nắp đèn lại? (?) Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Tìm hiểu về đèn xì oxi – axetilen. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . . Tiết 32. BÀI 26. OXIT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa oxit. - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa trị. - Cách lập CTHH của oxit. - Khái niệm oxit axit, oxit bazơ. 2. Kỹ năng: - Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của một chất cụ thể. - Gọi tên một số oxit theo CTHH hoặc ngược lại. - Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: - Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ. - Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi đông. (?) Thế nào là sự oxi hoá? Phản ứng hoá hợp?. (?) Nêu tính chất hoá học của oxi, viết các phương trình hoá học minh họa GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành có tên gọi là oxit. Vậy oxit là gì? Có bao nhiêu loại oxit? Cách gọi tên oxit như thế nào? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa về oxit SO2 ; P2O5 ; Fe3O4 ; CO2 - HS thảo luận I. Định nghĩa. (?) Các chất trên là đơn chất hay cặp đôi trả lời Oxit là hợp chất của hai nguyên hợp chất? câu hỏi tố, trong đó có một nguyên tố (?) Nhận xét về thành phần hoá học là oxi. của các chất sản phẩm trên về số lượng nguyên tố và các nguyên tố có mặt? (Các hợp chất trên có điểm gì chung?) - GV: các hợp chất trên  oxit => Oxit là gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức của oxit (?) Nêu công thức chung của hợp MxNy II. Công thức: MxOy chất gồm 2 nguyên tố: M, N có chỉ số là x, y. MxOy Trong đó: - Nếu N là Oxi => M: Kí hiệu hoá học. (?) Hãy rút ra công thức hoá học - Học sinh thảo x, y lần lượt là chỉ số của M và chung của oxit? luận theo O đúng theo quy tắc hoá trị (với (?) Nếu gọi n là hoá trị của M thì nhóm và đưa n là hoá trị của M): công thức oxit trên phải đúng theo ra câu trả lời y × II = x × n biểu thức nào? - Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận SGK/89. Bài tập: Lập CTHH các oxit của các nguyên tố sau: P; Na; K; Ba; Cu; C; Al; N; S. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phân loại oxit và cách gọi tên oxit - Oxit có mấy loại? - HS hoạt động III. Phân loại – Cách gọi tên. - Oxit phi kim: phải có axit tương cá nhân, đọc Oxit axit Oxit bazơ ứng. sgk trả lời. (Oxit phi kim) (Oxit kim loại) P2O5 axit tương ứng là: H3PO4 M thường là M thường là CO2 axit tương ứng là: H2CO3; phi kim. kim loại. SO2 axit tương ứng là: H2SO3. Vd: P2O5, Vd:Na2O, - Oxit kim loại tương ứng với CO2, NO2, CaO,CuO bazơ. SO2. Na2O bazơ tương ứng là: NaOH Tên oxit = Tên oxit = tên CaO bazơ tương ứng là: Ca(OH)2 (tiền tố chỉ số nguyên tố CuO bazơ tương ứng là: Cu(OH)2 phi kim) tên kim loại + - Yêu cầu học sinh gọi tên các oxit nguyên tố hoá trị kim trong bài tập 4/91. - HS hoạt động phi kim + ( loại ( nếu kim - GV: một số kim loại nhiều hoá trị cặp đôi trả lời. tiền tố chỉ số loại nhiều hoá cũng tạo ra oxit axit: oxi) + oxit. trị) + oxit. Mn2O7 có axit tương ứng là Tiền tố: HMnO4 1: mono 2: đi 3: tri 4: tetra 5:penta C. Hoạt động luyện tập: (?) Nêu khái niệm oxit? Oxit có mấy loại và cách gọi tên? Lấy ví dụ minh họa? D. Hoạt động vận dụng: (?) Phân loại và gọi tên các oxit sau: SO3, N2O5, CO2, Fe2O3, CuO, CaO. (?) Cho các CTHH sau,CTHH nào viết sai. NaO, CaCO3, HCL, Ca2O2,NaCl. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm hiểu các loại quặng chứa oxit có sẵn trong tự nhiên. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . .

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_89_tuan_16.docx