Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 15
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29.
BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2)
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ
lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2. Kỹ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác
định hoặc ngược lại.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và tính toán hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố,
khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước .
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV Bảng phụ ghi một số bài tập.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Khi điều chế một lượng chất khí nào đó người ta có thể tính được lượng chất cần
thiết cần dùng (nguyên liệu) hoặc ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có
thể tính được lượng chất điều chế được?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành. to
(?) Giả sử ở bài tập trên, người ta yêu cầu Hs thảo luận II/ Tính thể tích chất
các em tính thể tích khí clo ở đktc thì em cặp đôi trả khí tham gia và tạo
sẽ làm như thế nào? lời câu hỏi. thành:
- GV kiểm tra kết quả của HS.
ể tính Vkhí(đktc) ta cũng
Lưu ý HS: Bài toán tính thể tích chất khí làm tương tự các bước
mà chủ yếu là ở đktc thì ta cũng như tính khối lượng.
tuần tự các bước tương tự khi tính khối Vkhí (đktc) = n. 22,4 (l)
lượng. Nói cách khác, nhất thiết các em * Nhất thiết phải tìm
phải tìm được số mol của ít nhất 1 chất được số mol ít nhất một
từ đó suy ra những chất còn lại và sử chất.
dụng các công thức chuyển đổi đã học để
tính m hay V.
C. Hoạt động luyện tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1a SGK. HS đọc, tóm tắt các dữ kiện.
Vận dụng kiến thức và kĩ năng tính toán,
- GV kiểm tra, giúp đỡ những nhóm hay làm việc theo nhóm, giải bài tập lần lượt
HS còn yếu. theo các bước đã hướng dẫn.
- Tính số mol của sắt (n=0.05mol)
- Lập phương trình hoá học và đặt tỉ lệ:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1m 2mol
- GV yêu cầu HS làm trên bảng và nói 1mol 1mol
lại tiến trình bài toán. 0,05mol xmol
GV lưu ý HS : Từ tỉ lệ phương trình, các - Tính số mol của H2
em có thể suy ra ngay số mol của chất HS trình bày. Các HS khác lắng nghe.
cần biết mà không nhất thiết phải đặt ẩn Tự hoàn thiện.
số. HS làm việc độc lập, hoàn thành bài tập
2
t o
a) S + O2 SO2
Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS làm b) Tính số mol chất đã biết là S
bài tập 2 độc lập. - HS tính ns
- GV quan sát, giúp đỡ những HS yếu. - Viết PTPU và đặt tỉ lệ:
Yêu cầu các HS đã làm được lên bảng t o
S + O2 SO2
trình bày từng bước 1mol 1mol 1mol
- GV gợi ý câu b : biết Vkk = 5.Voxi. 0,05mol xmol ymol
- GV tiếp tục cho HS luyện tập các bài x, y =
còn lại Lưu ý HS: Trong cùng điều kiện về áp - Tính thể tích khí SO2 và khí oxi ở đktc:
suất và nhiệt độ thì V các chất khí bằng -HS tính VO2, SO2
nhau. Do đó số mol bằng nhau thì V b) Tính Vkk (đktc) :
bằng nhau Có Vkk = 5.Voxi = 5.1,12 = 5,6 (l)
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Đun nóng 24,5g KClO3 để điều chế khí oxi.
a) Tính thể tích khí oxi thu được. (đktc)
b) Dùng toàn bộ khí oxi thu được đốt cháy 5,4g Al. Tính khối lượng nhôm
oxit sinh ra
(?) Làm các bài tập tr 75, 76 SGK.
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 30
BÀI 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối
so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt
ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và
hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C rút ra
được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính chất hóa học của oxi.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
Dụng cụ Hoá chất
Ống nghiệm, đèn cồn, diêm, lọ tam giác, ống KClO3, MnO2, Pđỏ, bột S, 3 bình
dẫn khí, nút cao su. Oxi, 1 ống nghiệm.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
(?) Oxi có ở đâu? Dựa vào hiểu biết của em hãy nêu vai trò của oxi trong đời
sống và sản xuất?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về oxi
(?) Trong vỏ Trái đất nguyên tố nào phổ HS thảo KHHH: O
biến nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm? luận cặp đôi CTHH: O2
(?) Viết KHHH, CTHH của oxi, nêu PTK, trả lời câu NTK: 16
NTK của oxi? hỏi PTK: 32
(?) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều ở
đâu?
(?) Ở dạng hợp chất nguyên tố oxi có nhiều
ở đâu?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của oxi
- Yêu cầu HS quan sát lọ đựng khí oxi. HS hoạt I/ Tính chất vật lý
(?) Nhận xét màu sắc, trạng thái, mùi vị của động cặp của oxi.
khí oxi? (GV hướng dẫn cách ngửi) đôi, quan sát - Oxi là chất khí
trả lời không màu, không
(?) Giải thích hiện tượng: Vì sao phi công - HS thảo mùi, ít tan trong nước,
bay lên cao và các thợ lặn phải đeo bình luận nhóm nặng hơn không khí.
oxi? trả lời - Oxi hóa lỏng ở -
- Mở rộng: khí oxi duy trì sự sống giữ 183oC, oxi lỏng có
bầu không khí trong lành. màu xanh nhạt.
- GV: chuyên chở oxi hóa lỏng oxi ở
-1830C: oxi lỏng màu xanh nhạt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
- GV: Nói đến tính chất hóa học là khả năng II/ Tính chất hóa học
tác dụng với chất khác. 1/ Tác dụng với phi
(?) Kể tên một vài phi kim mà em biết? - HS hoạt kim.
* Biểu diễn thí nghiệm oxi tác dụng với S. động cá
Lấy một ít bột S đốt trong không khí rồi nhân. a. Tác dụng với lưu
đưa ngay vào lọ chứa khí oxi. Lưu ý đậy nút - HS hoạt huỳnh tạo ra khí
nhanh vì khí sinh ra rất độc. động nhóm sunfurơ.
to
(?) So sánh hiện tượng S cháy trong không tiến hành S + O2 SO2
khí và trong oxi. Giải thích? lần lượt các
Giới thiệu sản phẩm của phản ứng. thí nghiệm, SO2: Lưu huỳnh
(?) Viết phương trình hoá học? quan sát, trả đioxit
(?) Nhận xét trạng thái của các chất tham lời câu hỏi
gia và sản phẩm? trong phiếu
- Yêu cầu HS đọc sgk phần thí nghiệm. (chú học tập. b. Với P tạo
ý đây là thí nghiệm độc) điphotpho pentaoxit
- Biểu diễn thí nghiệm P tác dụng với oxi PTHH:
trong không khí và trong oxi nguyên chất.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. to
(?) Khi đưa P vào lọ chứa khí oxi có hiện 4P + 5O2
tượng gì? 2P2O5
(?) Đốt P ngoài không khí cho bén lửa rồi
đưa vào lọ chứa khí oxi có hiện tượng gì?
(?) So sánh sự cháy của P trong không khí
và trong oxi?
(?) Giới thiệu sản phẩm. Yêu cầu HS viết
PTHH? c. Với các phi kim
* Mở rộng: ở nhiệt độ cao oxi tác dụng với khác:
to
nhiều phi kim khác : C, H2, N2. C + O2 CO2
- Nêu bài tập ghi sẵn trong bảng phụ.
C. Hoạt động luyện tập
(?) Nêu tính chất vật lý và tính chất hóa học của oxi. Viết PTHH minh họa.
D. Hoạt động vận dụng
(?)Viết PTHH của phản ứng oxi tác dụng với một số phi kim khác như cacbon,
hiđro.
(?) Hãy cho biết hoá trị của nguyên tố oxi có trong các hợp chất qua 4 PTHH đã
viết?
(?) Đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh trong không khí thu được 4,48 lit khí
sunfurơ.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính m.
c. Tính thể tích không khí cần dùng.
(?) Câu hỏi 6/84 SGK
(?) Làm bài tập 4,5,6/84 ; 24.3, 24.7 / 28 sách bài tập.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Viết đoạn văn ngắn khoảng 500 từ nói về vai trò của oxi trong đời sống và
sản xuất.
V. NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Tiết 30.
BÀI 30. SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:
Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng
trực tiếp với hiđro), SiO 2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim
loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm,
xi măng.
2. Kỹ năng:
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO 2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh,
đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO 2,
muối silicat.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Sơ đồ lò quay sản xuất clanhke, quy trình sản xuất gốm, xi măng, thuỷ tinh
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
(?) Nguyên tố nào phổ biến nhất trên trái đất?
(?) Em biết gì về nguyên tố đó?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về silic
KHHH: Si
NTK: 28
- GV: Yêu cầu HS đọc sgk cho biết I/ Silic.
trang thái của Silic trong tự nhiên? 1. Trạng thái thiên nhiên: (?) Tìm dẫn chứng chứng tỏ Si là phi - HS hoạt động Là phi kim phổ biến trong tự
kim phổ biến trong tự nhiên? cá nhân trả lời nhiên, tồn tại ở dạng hợp chất:
- Bổ sung: pha lê, cát, đất sét cũng câu hỏi. cát trắng, đất sét .
chính là hợp chất của Si. 2. Tính chất:
(?) Si có tính chất gì? - Chất rắn, màu xám, khó nóng
- GV thuyết trình về ứng dụng Si: Si chảy, có vẻ sáng, dẫn điện
tinh khiết chế tạo dây cáp quang, yếu. Tinh thể Si tinh khiết là
1 sợi cáp quang bằng sợi tóc chất bán dẫn.
truyền 10.000 dữ liệu/giây, vật liệu - Là phi kim hoạt động hoá
bán dẫn trong kĩ thuật điện tử. học yếu.
to
Si + O2 SiO2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về silic đioxit
II/ Silic dioxit: SiO2 là một
- GV: SiO2 là oxít axít, vậy nó có - HS hoạt động oxít axit.
tính chất gì? nhóm trả lời SiO2+ NaOH
- GV: chốt lại, viết PTPƯ chứng tỏ câu hỏi Na2SiO3+ H2O
tính chất của SiO2. (Natri silicat)
- GV lưu ý HS: SiO2 không tác SiO2 + CaO CaSiO3
dụng với nước. (Canxi silicat)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về công nghiệp silicat
- GV nêu khái quát về công nghiệp - HS thảo luận III/ Sơ lược về công nghiệp
silicat. Yêu cầu HS nghiên cứu cặp đôi trả lời silicat.
thông tin sgk theo nhóm. Trình bày câu hỏi 1. Sản xuất gốm sứ (sgk)
về sản xuất gốm sứ, sản xuất xi . 2. Sản xuất xi măng (sgk)
măng, sản xuất thuỷ tinh. 3. Sản xuất thuỷ tinh (sgk)
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận (Đối với sản xuất xi
măng yêu cầu HS trình bày trên sơ
đồ hình 3.20)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại
kiến thức. GV có thể làm rõ cho HS
thấy được điểm khác nhau giữa
gốm, sứ, với ngói. Có thể giải thích
thêm về màu sắc của kính, công
nghệ khắc trên kính
C. Hoạt động luyện tập
(?) Nêu tính chất hóa học của silic và silic ddioxit, từ cá tính chất đó silic có
những ứng dụng gì? D. Hoạt động vận dụng
(?) Thành phần chính của xi măng là gì? Nguyên liệu sản xuất xi măng.
(?) Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau:
a. SiO2 và CO2 b. SiO2 và NaOH
c. SiO2 và CaO d. SiO2 và H2SO4
E. Hoạt động tìm tòi, mở rông
Tìm hiểu tinh thể của linh kiện điện tử và cách khắc chữ trên vật liệu thủy tinh.
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
. Tiết 31.
BÀI 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của
điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh
hoạ.
2. Kỹ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và
rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố
đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM: Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng hệ thống tuần hoàn.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn, bảng HTTH.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:
Các em đã học rất nhiều các nguyên tố kim loại, phi kim. Hiện nay trong tự nhiên
có trên 100 các nguyên tố hóa học, các nguyên tố này có mối quan hệ với nhau mang
tính quy luật. Vậy các nguyên tố có mối quan hệ như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học
- Quan sát nguyên tố ở ô thứ nhất - Hs hoạt I/ Nguyên tắc sắp xếp:
trong bảng hệ thống tuần hoàn : H có động cặp đôi Các nguyên tố trong bảng
khối lượng nguyên tử là 1.008, tiếp trả lời câu hỏi. tuần hoàn được sắp xếp theo
theo là nguyên tố He (4.002), cuối chiều tăng dần của điện tính
cùng là nguyên tố Lr (262). hạt nhân nguyên tử. (?) Trong bảng HTTH các nguyên tố
được sắp xếp theo quy luật nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của bảng htth các nguyên tố hoá học
1. Ô nguyên tố: II/ Cấu tạo của bảng htth
- Xét một ô nguyên tố trong bảng - HS hoạt hoá học.
HTTH: động cặp đôi 1/ Ô nguyên tố.
(?) Số 1 cho ta biết thông tin gì? trả lời câu hỏi.
1
(?) H là gì? Số TT H
(?) Chữ hidro là gì? Kí hiệu HH Hidro
(?) Số 1.007 là gì? Tên nguyên tố. 1.008
(?) Vậy biết được ô nguyên tố ta có Nguyên tử khối
thể biết được gì về nguyên tố đó? 2. Chu kì (hàng ngang):
2. Chu kì: Chu kì là dãy các nguyên tố
- GV: Giới thiệu có 7 chu kì: 3 chu kì - HS hoạt được sắp xếp theo chiều điện
đầu gọi là chu kì bé, 4 chu kì sau là động cá nhân tích hạt nhân tăng dần.
chu kì lớn. Gọi một hs đọc tên nguyên trả lời câu hỏi. 3. Nhóm: (Cột dọc) Theo số
tố trong chu kì 3. la mã.
3. Nhóm: (Cột dọc) Theo số la mã. Nhóm gồm các nguyên tố
(?) Bảng HTTH được chia làm mấy được xếp thành cột theo chiều
nhóm, đọc tên các nguyên tố nhóm 1. tăng cùa điện tích hạt nhân
? Các nguyên tố trong nhóm 1 có đặc nguyên tử.
điểm gì giống nhau.
C. Hoạt động luyện tập
(?) Em biết gì về nguyên tố thứ 12, nguyên tố thứ 17.
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Cho biết thông tin các nguyên tố ô thứ 15, ô thứ 19 và so sánh tính chất với các
nguyên tố bên cạnh.
(?) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lit ở đktc.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Tìm hiểu về nhà bác học Menđeleep
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
. .
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_89_tuan_15.docx