Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 14
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26.
BÀI 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T1)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo
thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp
chất khi biết công thức hoá học
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố
và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết
công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: Làm việc nhóm nghiêm túc, yêu thích môn hóa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tính toán hoá học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên
tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước.
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV Bảng phụ ghi một số bài tập.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:
- Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
(?) Hãy viết công thức tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A với
không khí?
(?) Áp dụng tính: Tỉ khối của CH4 và N2?
(?) Tìm khối lượng của X biết rằng tỉ khối của X so với khí hidro là 22?
- Bước 2: Một HS lên bảng trả lời.
- Bước 3: HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: GV nhận xét, chốt câu trả lời. B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS Nội dung
Hoạt động 2: Xác định thành phần % các nguyên tử trong hợp chất
- GV đưa đề bài lên bảng: Xác định thành 1. Biết công thức hoá
phần % theo khối lượng của các nguyên - HS hoạt học của hợp chất.
tố có trong hợp chất KNO3? động cặp đôi Hãy xác định thành
GV hướng dẫn: - Đại diện HS phần phần trăm các
(?) Em hãy tính khối lượng mol của hợp trình bày. nguyên tố trong hợp
chất? - HS khác chất.
Và đây cũng là bước 1 nhận xét bổ
GV lưu ý HS: Chỉ số của nguyên tố bằng sung Để xác định thành
số mol của nguyên tố có trong hợp chất. phần% các nguyên tố
(?) Từ số mol mỗi nguyên tố trong hợp trong một hợp chất thì:
chất, em hãy tìm khối lượng mol mỗi B1- Tính khối lượng
nguyên tố trong hợp chất? mol của hợp chất.
- Đó cũng là bước 2. B2- Tính khối lượng
- GV: Để tính % về khối lượng thì ta lấy mỗi nguyên tố trong
khối lượng của nguyên tố đó có trong hợp hợp chất.
chất chia cho khối lượng của hợp chất và B3- %Nguyên tố
nhân vơi100%.
GV lưu ý HS: khi đã biết % của các
nguyên tố, nguyên tố còn lại ta lấy 100%
-% các nguyên tố đã biết.
- GV cho HS vận dụng tính % về khối - Hs hoạt
lượng các nguyên tố có trong hợp chất động cá nhân.
CO2?
- GV: + Viết CTHH của hợp chất ? - HS hoạt
+ Viết biểu thức tổng quát tính % theo động cặp đôi
khối lượng các nguyên tố trong hợp chất trả lời
C. Hoạt động luyện tập.
- GV yêu cầu HS hoạt động góc làm bài tập sau:
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong
những hợp chất sau:
a. CaCO3 b. Al(OH)3
- HS hoạt động theo nhóm góc: nhóm 1,2 làm câu a, nhóm 3,4 làm câu b
- GV thu 2 bảng nhóm đại diện 2 câu chấm và chữa bài.
D. Hoạt động vận dụng. - Cho công thức hóa học của đường là C6H12O6
a. Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường.
b. trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
So sánh hàm lượng của nguyên tố N trong các loại phân đạm sau:
Đạn amoni nitrat (NH4NO3), đạm amoni sufat (NH4)2SO4, đạm ure CO(NH2)2
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 27.
BÀI 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo
thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp
chất khi biết công thức hoá học
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố
và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công
thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: Làm việc nhóm nghiêm túc, yêu thích môn hóa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tính toán hoá học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên
tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước.
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV Bảng phụ ghi một số bài tập.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
(?) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi nguyên tử trong hợp chất FeCl2?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Xác định công thức hoá học khi biết thành phần % về khối lượng
các nguyên tố
- GV ghi đề bài lên bảng: Một hợp 2. Biết thành phần của các
chất có thành phần % về khối - HS hoạt động nguyên tố, hãy xác định
lượng các nguyên tố là: 40%Cu, cá nhân 20%S và 40%O. Hãy tìm công công thức hoá học của hợp
thức hoá học của hợp chất biết chất.
khối lượng mol của hợp chất là Để tìm công thức hoá học
160. - HS thảo luận của hợp chất khi biết % các
- GV hướng dẫn: nhóm trả lời câu nguyên tố thì:
(?) Hãy tìm khối lượng của nguyên hỏi.
tố có trong 1 mol hợp chất bằng 1- Tìm khối lượng của
cách lấy % nguyên tố nhân với nguyên tố có trong hợp chất
khối lượng mol của hợp chất chia - HS vận dụng
cho 100% giải theo các
- Khối lượng cùa chất còn lại có bước GV hướng
thể sử dụng cách trên để tính hoặc dẫn vào bảng
lấy MHC - M các chất đã biết. nhóm
- Tiếp theo chúng ta tính số mol 2- Tính số mol của nguyên tố
của các nguyên tố bằng công thức bằng công thức:
m m
n n
M M
- GV: Số mol của nguyên tố
tương ứng với chỉ số của nguyên
tố đó trong hợp chất. - HS thảo luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS. nhóm, vận dụng 3- Số mol của nguyên tố
-Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng cách tính toán tương ứng với chỉ số của
sau: một hợp chất gồm hai nguyên tìm: nguyên tố trong hợp chất.
%Fe = 100% -
tố là Fe và S, trong đó %S %S
53,33%. Còn lại là Fe. Biết khối = 46,67%
lượng mol của hợp chất là 120 Công thức
gam. Hãy xác định công thức hoá hoá học là FeS2
học của hợp chất?
C. Hoạt động luyện tập
- GV treo bảng phụ ghi đề bài tập: Một chất khí A có thành phần % theo khối lượng
là 82,35% N và 17,65% H. Tìm:
a) Công thức hoá học của A biết A có tỉ khối với Hidro là 8,5
b) Tính số nguyên tử có trong 1,12 lit khí A?
- HS hoạt động thảo luận theo nhóm
D. Hoạt động vận dụng
1. Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa
học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65%
H. 2. Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX
b.Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng,
còn lại là O.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
HS tìm hiểu cách giải khác
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 28.
BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng
tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2. Kỹ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác
định hoặc ngược lại.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá
học.
3. Thái độ:
- HS tích cực xây dựng bài, làm việc nhóm có hiệu quả.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán hoá học.
- Năng lực viết PTHH.
II/ TRỌNG TÂM:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên
tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước .
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
III/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- GV Bảng phụ ghi một số bài tập.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
Đàm thoại - gợi mở, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hay trong công
nghiệp người ta có thể tích được lượng chất cần thiết cần dùng (nguyên liệu) hoặc
ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế
được
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
- GV treo bảng phụ đề bài tập: Đốt cháy I/ Bằng cách nào
1,3 g kẽm người ta thu được kẽm oxit (có Hs thảo luận cặp tìm được khối lượng
thành phần là kẽm và oxi). đôi trả lời câu chất tham gia và sản
hỏi. phẩm.
a) Lập phương trình hoá học cho phản
ứng trên?
b) Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành?
(?) Bài này ta áp dụng định luật bảo toàn
khối lượng để tính khối lượng của kẽm
oxit không? Vì sao?
+ GV yêu cầu HS tính số mol của chất đã
biết khối lượng. - HS thảo luận 1) Tính số mol của
- GV: Và đây cũng là bước đầu tiên của nhóm trả lời câu chất đã biết dữ kiện.
bài toán tính theo phương trình hoá học. hỏi.
- Tiếp theo chúng ta lập phương trình hoá 2) Lập phương trình
học. hoá học cho phản
Từ phương trình phản ứng, hãy cho biết ứng.
số mol của Zn với ZnO?
Lưu ý HS: tỉ lệ phương trình cũng là tỉ lệ 3) Tỉ lệ phương trình
số mol nên ta có 2 mol Zn tham gia phản cũng là tỉ lệ số mol
ứng với 1 mol oxi để tạo thành 2 mol ZnO của các chất tham gia
hay nói cách khác nZn = nZnO. và sản phẩm.
(?) Biết n Zn, nhóm nào hãy tìm nZnO dựa
vào tỉ lệ trên?
- GV: Đó cũng là bước tiếp theo
Và khi đã biết số mol của chất cần biết thì
ta có thể tính toán theo yêu cầu bài toán
theo các công thức chuyển dổi đã biết. 4) Dựa vào tỉ lệ số
mol số mol của
chất cần biết - GV yêu cầu HS nhắc lại một lần nữa các
bước của bài toán tính theo phương trình
hoá học. 5) Tính toán các chất
(?) Ở ví dụ trên, em hãy tìm khối lượng cần biết theo yêu cầu
khí oxi cần dùng? bài toán
- GV kiểm tra, thống nhất đáp án
Lưu ý HS: em có thể đặt tỉ lệ số mol dưới
phương trình phản ứng theo hai dòng như
sau:
A + B C + D
PTPU: ( theo tỉ lệ PT)
BTnđã biết xmol ymol zmol
x,y,z là số mol cần tính
C. Hoạt động luyện tập.
Người ta điều chế oxi trong phòng TN theo sơ đồ sau:
KClO3 ---> KCl + O2
a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết đề điều chế được 9,6 gam oxi.
b) Tính khối lượng KCl tạo thành?
(?) Em hãy tìm số mol của chất đã biết trong bài tập này?
(?) Hãy cân bằng cho phương trình phản ứng trên và đặt tỉ lệ theo phương trình và
theo bài toán?
- GV hướng dẫn HS đặt tỉ lệ chính xác với các ẩn là các chất cần tìm (?) Dựa vào
tỉ lệ số mol, tìm các ẩn?
(?) Tính toán theo dữ kiện bài toán
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Cho 22,4g Fe tác dụng với dd axit sulfuric loãng
a. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
b. Tính khối lượng muối thu được sau pư
(?) Cho dd H2SO4 tác dụng với 61,2g Al2O3.
a. Tính số mol axit cần dùng?
b. Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành?
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
HS tìm hiểu bài tập chất dư hết.
V/ NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
. .
. Tiết 29.
BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2)
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ
lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2. Kỹ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác
định hoặc ngược lại.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và tính toán hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố,
khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước .
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV Bảng phụ ghi một số bài tập.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Khi điều chế một lượng chất khí nào đó người ta có thể tính được lượng chất cần
thiết cần dùng (nguyên liệu) hoặc ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có
thể tính được lượng chất điều chế được?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành. to
(?) Giả sử ở bài tập trên, người ta yêu cầu Hs thảo luận II/ Tính thể tích chất
các em tính thể tích khí clo ở đktc thì em cặp đôi trả khí tham gia và tạo
sẽ làm như thế nào? lời câu hỏi. thành:
- GV kiểm tra kết quả của HS.
ể tính Vkhí(đktc) ta cũng
Lưu ý HS: Bài toán tính thể tích chất khí làm tương tự các bước
mà chủ yếu là ở đktc thì ta cũng như tính khối lượng.
tuần tự các bước tương tự khi tính khối Vkhí (đktc) = n. 22,4 (l)
lượng. Nói cách khác, nhất thiết các em * Nhất thiết phải tìm
phải tìm được số mol của ít nhất 1 chất được số mol ít nhất một
từ đó suy ra những chất còn lại và sử chất.
dụng các công thức chuyển đổi đã học để
tính m hay V.
C. Hoạt động luyện tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1a SGK. HS đọc, tóm tắt các dữ kiện.
Vận dụng kiến thức và kĩ năng tính toán,
- GV kiểm tra, giúp đỡ những nhóm hay làm việc theo nhóm, giải bài tập lần lượt
HS còn yếu. theo các bước đã hướng dẫn.
- Tính số mol của sắt (n=0.05mol)
- Lập phương trình hoá học và đặt tỉ lệ:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1m 2mol
- GV yêu cầu HS làm trên bảng và nói 1mol 1mol
lại tiến trình bài toán. 0,05mol xmol
GV lưu ý HS : Từ tỉ lệ phương trình, các - Tính số mol của H2
em có thể suy ra ngay số mol của chất HS trình bày. Các HS khác lắng nghe.
cần biết mà không nhất thiết phải đặt ẩn Tự hoàn thiện.
số. HS làm việc độc lập, hoàn thành bài tập
2
t o
a) S + O2 SO2
Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS làm b) Tính số mol chất đã biết là S
bài tập 2 độc lập. - HS tính ns
- GV quan sát, giúp đỡ những HS yếu. - Viết PTPU và đặt tỉ lệ:
Yêu cầu các HS đã làm được lên bảng t o
S + O2 SO2
trình bày từng bước 1mol 1mol 1mol
- GV gợi ý câu b : biết Vkk = 5.Voxi. 0,05mol xmol ymol
- GV tiếp tục cho HS luyện tập các bài x, y =
còn lại Lưu ý HS: Trong cùng điều kiện về áp - Tính thể tích khí SO2 và khí oxi ở đktc:
suất và nhiệt độ thì V các chất khí bằng -HS tính VO2, SO2
nhau. Do đó số mol bằng nhau thì V b) Tính Vkk (đktc) :
bằng nhau Có Vkk = 5.Voxi = 5.1,12 = 5,6 (l)
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Đun nóng 24,5g KClO3 để điều chế khí oxi.
a) Tính thể tích khí oxi thu được. (đktc)
b) Dùng toàn bộ khí oxi thu được đốt cháy 5,4g Al. Tính khối lượng nhôm
oxit sinh ra
(?) Làm các bài tập tr 75, 76 SGK.
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 28.
CHỦ ĐỀ CACBON VÀ HỢP CHẤT CACBON
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit.
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO, CO 2.
- Xác định PƯ có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
- Nhận biết khí CO2.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
3. Thái độ: Yêu thích môn hóa học
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực ngôn ngữ hoá học.
- năng lực liên hệ kiến thức hoá học với thực tiễn.
II/ TRỌNG TÂM:
Tính chất hóa học của CO, CO2.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
Dụng cụ Hoá chất
Giá ống nghiệm, ống nghiệm thủng đáy, đèn cồn, Quỳ tím, điều chế sẵn khí
cốc thuỷ tinh, giá sắt, hình 3.11; hình 3.12 SGK. CO2.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Có nhiều cái chết bí ẩn vào mùa đông tại một số gia đình dùng lò sưởi để sưởi
ấm . Nguyên nhân do đâu?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cacbon oxit (CO)
1. Tính chất vật lí. I/Cacbon oxit: (CO )
- GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất 1. Tính chất vật lí.
của C. HS hoạt Chất khí nhẹ hơn không khí,
- Không phải lúc nào C cháy cũng động cá không mùi, độc.
tạo thành CO2, nếu lượng oxi trong nhân trả lời.
không khí thiếu → Khí độc: CO. -Yêu cầu HS giải thích nguyên
nhân về cái chết bí ẩn ở phần đầu.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu
tính chất vật lý của CO.
2. Tính chất hoá học:
(?) CO có tác dụng với bazơ, axít HS hoạt 2. Tính chất hoá học:
không? Vì sao? động cặp a. CO là oxít trung tính.
- GV: CO không tác dụng với nước đôi trả lời b. CO là chất khử mạnh.
to
ở điều kiện thường. CO + CuO Cu +
- GV trình bày thí nghiệm trên hình CO2
to
vẽ 3.11. → Yêu cầu HS viết PTHH. 2CO + O2 2 CO2
(?) CO có thể tách oxi ra khỏi CuO.
Vậy CO có tính chất gì?
Yêu cầu HS viết một số PƯ tương
tự giữa CO với oxít của Fe, Zn .
3. Ứng dụng:
Yêu cầu HS đọc sgk. 3. Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của cacbon dioxit (CO2 )
1. Tính chất vật lí. II/ Cacbon dioxit: CO2
- GV yêu cầu HS tự nhận xét tính - HS hoạt 1. Tính chất vật lí.
chất vật lí của CO2, bổ sung nếu cần động cá Chất khí nặng hơn không
thiết. (Hoặc GV có thể yêu cầu HS nhân. khí,không mùi,màu, không
nêu hiểu biết của mình về hiệu ứng duy trì sự cháy, sự sống.
nhà kính → CO2) 2. Tính chất hoá học:
2. Tính chất hoá học: a/ Tác dụng với nước
(?) CO2 thuộc loại oxít nào? CO2 + H2O H2CO3
- Biểu diễn thí nghiệm chứng minh. - HS hoạt KL: H2CO3 là axit yếu,
yêu cầu HS nhận xét. động nhóm, không bền.
- Lưu ý cho HS: HCO 3 là axít rất làm thí b/ Tác dụng với dd bazơ.
yếu -> dễ phân li khi nhiệt độ tăng. nghiệm, CO2+2NaOH→
- Giới thiệu phản ứng của CO2 với thảo luận trả Na2CO3+H2O
bazơ. lời câu hỏi. (nCO2: nNaOH = 1:2)
- Lưu ý HS đến tỉ lệ phản ứng. CO2 + NaOH → NaHCO3
(?) CO2 có thể tác dụng với oxít (nCO2: nNaOH = 1:1)
bazơ không? Viết PTHH minh c. Tác dụng với oxít bazơ.
to
hoạ? CO2+CaO CaCO3
- Giới thiệu cho HS những ứng KL: CO2 có những tính chất
dụng của CO2. của oxit axit.
3. Ứng dụng: (SGK) C. Hoạt động luyện tập.
(?) Cho các chất sau: O2, Cao, CuO, NaOH, HCl
Chất nào phản ứng được với:
a. Khí CO
b. Khí CO2
Viết các PTHH xảy ra
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Cho hỗn hợp hai khí CO và CO2. Nêu phương pháp hóa học để chứng minh sự
có mặt của hai khí đó . Viết PTHH.
(?) Trên bề mặt các hố nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy
giải thích hiện tượng đó và viết PTHH.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
(?) Khí CO có thể gây chết người không?
(?) Tại sao CO2 được dùng để dập tắt đám cháy?
VI/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Tiết 29.
BÀI 29. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung
dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của
muối cacbonat.
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình
hoá học.
- Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tiến hành, quan sát thí nghiệm.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
Dụng cụ Hoá chất
Ống nghiệm, kẹp gỗ. Dung dịch muối Na2CO3, NaHCO3, axít HCl,
NaOH, dd CaCl2.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Trình bày tính chất hoá học của CO, CO2?
JB. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit cacbonic
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời I/ Axit Cacbonic (H2CO3)
câu hỏi sau: - HS thảo 1. Trạng thái tự nhiên và
(?) Axít cacbonic có ở đâu trong tự luận nhóm tính chất vật lí. (SGK)
nhiên? Tại sao lại nói H2CO3 là axít trả lời câu 2. Tính chất hoá học.
yếu? Viết phương trình phản ứng minh hỏi - Axít yếu: quỳ tím đỏ
hoạ? nhạt
- Dễ bị phân huỷ:
H2CO3 H2O + CO2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về muối cacbonat
1. Phân loại II/ Muối Cacbonat
(?) Muối trung hoà là gì? Muối axít là - HS thảo 1. Phân loại
gì? Lấy ví dụ luận cặp đôi Muối trung hoà: Na2CO3,
trả lời câu CaCO3 .
2. Tính chất hỏi Muối axít: NaHCO3,
- GV: Nêu tính tan của muối cacbonic CaHCO3 .
- Học sinh 2. Tính chất
(?) Em hãy dự đoán t/c của muối đọc sgk trả a. Tính tan
cacbonat có tính chất gì lời câu hỏi. - GV biểu diễn tn chứng minh: - HS thảo - Đa số muối trung hoà
* Muối cacbonat tác dụng với axít. luận nhóm không tan (trừ muối của
(?) Chanh có vị rất chua, tại sao vậy? dự đoán tính kim loại kiềm).
- GV hoà 1 cốc nước chanh bỏ 1 chất. - Đa số muối axít tan.
ít muối bicacbonat yc HS quan sát b. Tính chất hoá học.
nhận xét rút ra kết luận. * Muối cacbonat tác dụng
- YC HS viết phương trình hóa học cụ với dung dịch axit.
thể với HCl. Na2CO3 + 2HCl
* Muối cacbonat tác dụng với bazơ. NaCl +H2O + CO2
- GV chia nhóm HS làm các thí NaHCO3 + HCl
nghiệm: NaCl + H2O + CO2
TN1: cho dd K2CO3 tác dụng với * Muối cacbonat tác
Ca(OH)2 dụng với dung dịch bazơ.
TN2: cho dd K2CO3 tác dụng với K2CO3+Ca(OH)2
NaOH. - HS hoạt CaCO3 + KOH.
- YC HS giải thích, rút ra kết luận. động nhóm, * Muối cacbonat tác
- TN 3: Muối cacbonat tác dụng với dd tiến hành dụng với dd muối khác.
muối khác* Muối cacbonat bị nhiệt TN, trả lời Na2CO3 + CaCl2
phân huỷ. câu hỏi trong NaCl + CaCO 3
phiếu học tập * Muối cacbonat bị nhiệt
phân huỷ.
to
CaCO3 CaO + CO2
to
NaHCO3 Na2CO3+
H2O+ CO2
Hoạt động 4: Chu trình Cacbon trong tự nhiên
- GV treo sơ đồ chu trình của cacbon - HS quan III/ Chu trình Cacbon
trong tự nhiên Yêu cầu HS nêu thí sát, thảo luận trong tự nhiên. (SGK)
dụ về sự chuyển hoá C từ chất này cặp đôi trả
sang chất khác: lời câu hỏi
- GV: quá trình diễn ra liên tục khép
kín Chu trình C.
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat và tính tan của nó?
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng được với
nhau:
a. H2SO4 và KHCO3 b. K2CO3 và NaCl
c. MgCO3 và HCl d. CaCl2 và Na2CO3 (?) Hãy tính thể tích khí CO2 tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình
chữa cháy có dung dịch H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
(?)Thành phần hoá học chủ yếu của cát, thạch anh là gì? Mang một số mẫu
cát, thạch anh, tìm hiểu quy trình sản xuất ximăng trên thông tin đại chúng, trong
sách giáo khoa.
(?) Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.
NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_89_tuan_14.docx