Giáo án Hoá Học 12 - Chương 1: Este - Lipit Bài 1: ESTE

I. MỤC TIÊU:

1. Nêu lên được

 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) và tính chất của este.

 Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.

 Ứng dụng của một số este tiêu biểu.

2. Viết được:

 Công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.

 Các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.

 Phân biệt được este cụ thểvới các chất khác như ancol, axit,. cụ thể bằng phương pháp hoá học.

 Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá, este hóa.

II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Etyl axetat, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 

doc7 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 31/10/2022 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoá Học 12 - Chương 1: Este - Lipit Bài 1: ESTE, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 1 Tiết PPCT: 4 CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT Bài 1: ESTE I. MỤC TIÊU: 1. Nêu lên được - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) và tính chất của este. - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. - Ứng dụng của một số este tiêu biểu. 2. Viết được: - Công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este cụ thểvới các chất khác như ancol, axit,... cụ thể bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá, este hóa. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Etyl axetat, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn, III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá của axit axetic với ancol etylic và isoamylic. v GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ? v HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản. v GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên. I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP Tổng quát: Ê Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. * CTCT của este đơn chức: RCOOR’ R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) * CTPT của este no đơn chức, mạch hở:CnH2nO2 (n ≥ 2) * Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit. Thí dụ: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat Hoạt động 2 v HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este. v GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ? v GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro. v GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este. v GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ? II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Thí dụ: CH3CH2CH2COOH: (M = 88) =163,50C Tan nhiều trong nước CH3[CH2]3CH2OH: (M = 88), = 1320C Tan ít trong nước CH3COOC2H5: (M = 88), = 770C Không tan trong nước Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng Hoạt động 3 v GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ? v GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân. v GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. v GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Thuỷ phân trong môi trường axit * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. Hoạt động 4 v GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ? v GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol không bền(sgk). IV. ĐIỀU CHẾ Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. v HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este. v GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ? V. ỨNG DỤNG(sgk) - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,), V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 3 trang 7 (SGK) VI. DẶN DÒ: - Xem trước bài LIPIT - Bài tập về nhà: 2,4,6 trang 7 (SGK) Tuần 2 Tiết 2 Tiết PPCT: 5 Bài 2: LIPIT I. MỤC TIÊU: 1. Nêu lên được - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, hoá học, ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. 2. Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. 3. Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. 4. Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. 5. Tính được khối lượng chất béo trong phản ứng. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ, hóa chất: dầu ăn, mỡ lợn, cốc,đèn cồn, nước, dung dịch NaOH, benzen. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit. v GV giới thiệu thành phần của chất béo. v GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo. I – KHÁI NIỆM Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. * Phân loại: lipit đơn giản và lipit phức tạp * Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, Hoạt dộng 2 v HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo. v GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo. v GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức. v HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu. II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. * Các axit béo hay gặp: C17H35COOH: axit stearic C17H33COOH: axit oleic C15H31COOH: axit panmitic Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. * CTCT chung của chất béo: R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearin (C17H33COO)3C3H5: triolein (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin Hoạt động 3 v GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ? v GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. v GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ? 2. Tính chất vật lí (sgk) * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. * Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom, * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Hoạt động 4 v GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất béo, em hãy cho biết chất béo có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? v HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá. v GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân b. Phản ứng xà phòng hoá v GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ? c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Hoạt động 5 v GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo. 4. Ứng dụng(sgk) 4. Củng cố: 1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ. 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. P D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. 3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol. 5. Dặn dò: Xem trước bài LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO * Đọc thêm bài: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP Tuần 2 Tiết 3 Tiết PPCT: 6 Bài 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: 1. Củng cố kiến thức về - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, công thức phân tử, phân loại, tính chất (vật lí, hóa học) của este và lipit. - Cách gọi tên, cách viết đồng phân của este và chất béo. 2. Giải các bài tập về este và chất béo 3. Vận dụng kiến thức đã học để viết đúng các dạng phản ứng thủy phân của este và chất béo. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lúc luyện tập) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. Chất béo Este Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Đặc điểm cấu tạo phân tử Là hợp chất este Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit Tính chất hoá học - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit - Phản ứng xà phòng hoá Hoạt động 2 v GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este. v HS viết dưới sự hướng dẫn của GV. Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. Giải Có thể thu được 6 trieste. Hoạt động 3 v GV ?: - Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? - Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ? v Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm. Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có CTCT nào sau đây ? Hoạt động 4 v GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ? v HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. v GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT. Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải a) CTPT của A nA = = = 0,1 (mol) ð MA = = 74 Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt công thức của A: RCOOR’ RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1 0,1 ð = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Hoạt động 5 v GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán. v HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV. Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X. Giải nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol) ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ðX là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g Hoạt động 6 v HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được. v HS khác xác định tên gọi của este. Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat P D. propyl axetat Hoạt động 7 v HS xác định nCO2 và nH2O. v Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 P C. C4H8O2 D. C5H8O2 Hoạt động 8 v GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ? v HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng. Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 22% B. 42,3%P C. 57,7% D. 88% 4. Củng cố : Trong tiết luyện tập 5.Dặn dò: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_12_chuong_1_este_lipit_bai_1_este.doc