I. Mục tiêu
- Củng cố tính chất của kim loại kiềm.
- Giải bài tập kim loại kiềm.
II. Chuẩn bị
- GV: bài tập
- HS: xem lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO.
Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s22s2 2p6 3s2. B. 1s22s2 2p6. C. 1s22s2 2p6 3s1. D. 1s22s2 2p6 3s23p1.
Câu 4: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng.
Câu 5: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
C. điện phân dung dịch NaNO3 , không có màn ngăn điện cực
D. điện phân NaCl nóng chảy
3. Bài mới
Tuần 19 Tiết 3 Tiết PPCT: 57
LUYỆN TẬP KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. Mục tiêu
- Củng cố tính chất của kim loại kiềm.
- Giải bài tập kim loại kiềm.
II. Chuẩn bị
- GV: bài tập
- HS: xem lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO.
Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s22s2 2p6 3s2. B. 1s22s2 2p6. C. 1s22s2 2p6 3s1. D. 1s22s2 2p6 3s23p1.
Câu 4: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng.
Câu 5: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
C. điện phân dung dịch NaNO3 , không có màn ngăn điện cực
D. điện phân NaCl nóng chảy
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1
- GV: yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học chọn đáp án đúng.
- HS: chọn đáp án đúng
Bài 1: A
- GV: yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học chọn đáp án đúng.
- HS: chọn đáp án đúng
Bài 2: C
Hoạt động 2
- GV: hướng dẫn HS giải bài tập 3 trang 111.
- HS: giải bài tập theo hướng dẫn của GV.
Bài 3
1 1 0,5 (mol)
Hoạt động 3
- GV: hướng dẫn HS giải bài tập 5 trang 111.
- HS: giải bài tập theo hướng dẫn của GV.
Bài 5
0,08 0,04 (mol)
R là kali (K)
4. Củng cố: trong từng bài tập
5. Dặn dò: xem trước bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ.