I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các công thức về định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. Hệ thống
hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc dấu hiệu để nhận biết một đường thẳng
là tiếp tuyến của đường tròn, từ đó biết cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến
của một đường tròn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng linh hoạt các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để làm
bài tập. Thấy được ứng dụng vào thực tế. Vận dụng linh hoạt các công thức về định
nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài tập.
- Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm
bên ngoài đường tròn. Vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào các bài tập
tính toán và chứng minh. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập kiến thức.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 52+53 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/06/2020
Tiết 52: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các công thức về định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. Hệ thống
hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc dấu hiệu để nhận biết một đường thẳng
là tiếp tuyến của đường tròn, từ đó biết cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến
của một đường tròn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng linh hoạt các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để làm
bài tập. Thấy được ứng dụng vào thực tế. Vận dụng linh hoạt các công thức về định
nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài tập.
- Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm
bên ngoài đường tròn. Vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào các bài tập
tính toán và chứng minh. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập kiến thức.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập, phấn màu.
2. HS: Ôn tập lí thuyết và làm bài tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động: Hệ thống lại kiến thức làm bài tập
Hoạt động 2. Luyện tập:
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung
- GV HD HS ôn tập
+ HS ôn tập theo HD của GV
- GV treo bảng phụ có nội dung tóm tắt các
kiến thức cần nhớ
+ HS theo dõi
? Y/c HS lên điền vào chỗ (...)
(1) b2 = .... ; c2 = .....
(2) h2 = ......
(3) ah = .......
(4)
1 .... ....
h .... ....
= +
+ HS thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
+ HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 2 SBT- 102
+ HS làm bài 2 - SBT
- Gọi 1 HS đọc đầu bài
+ HS đọc đầu bài
? Nêu cách giải
+ HS nêu cách giải bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm
+ 2HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét
+ HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức cơ bản
cần ghi nhớ
+ HS theo dõi
- Y/c HS lên bảng điền vào chỗ trống.
sin=
c.d AC
... BC
=
cos =
... ...
c.h ...
=
tan =
... ...
... ...
=
cotg =
... ...
... ...
=
+ HS thực hiện
? Phát biểu định nghĩa tỉ số lượng giác của
góc nhọn.
+ HS phát biểu định nghĩa
1. Các công thức về cạnh và đường
cao trong tam giác vuông.
(1) b2 = a.b' ; c2 = a.c'
(2) h2 = b'c'
(3) ah = bc
(4)
2 2 2
1 1 1
h b c
= +
Bài 2 (SBT-102):
a)
Áp dụng định lý 1:
+ x 2 = 2(2 + 6) = 16
x = 4
+ y 2 = 6(2 + 6) = 48
y = 48 4 3=
b)
Áp dụng định lí 2:
x 2 = 2.8 = 16 x = 4
2. Định nghĩa các tỉ số lượng giác của
góc nhọn.
sin =
c.d
c.h
=
AC
BC
c'
a
H
h
b'
b
c
C B
A
)
C B
A
(
x
y
6 2
x
2 8
- Cho học sinh làm bài tập 24 - SBT – 106
+ HS làm bài tập 24 - SBT
- Gọi 1 HS đọc đầu bài
+ HS đọc đề bài
? Nêu yêu cầu của bài toán
+ HS nêu yêu cầu bài toán
? Nêu cách tính cạnh AC
+ HS suy nghĩ trả lời
- Gọi 1 HS lên bảng làm
+ 1HS lên bảng làm bài
- Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa.
+ HS nhận xét
? Hãy viết các công thức tính các cạnh góc
vuông b, c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng
giác của các góc B , C
+ HS thực hiện
? Viết công thức tính mỗi cạnh góc vuông
theo
+ HS thực hiện
- Cho HS đọc đề bài 24 (SGK)
+ HS làm bài 24 – SGK
- Gọi HS vẽ hình ghi GT-KL
+ HS lên bảng thực hiện
? Để chứng minh BC là tiếp tuyến của (O)
ta làm như thê nào
+ HS suy nghĩ trả lời
? Hãy chứng minh
+ HS suy nghĩ cách chứng minh
- Gọi HS khác nhận xét
+ HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại
+ HS theo dõi
cos =
c.k
c.h
=
AB
BC
tan =
c.d
c.k
=
AC
AB
cot =
c.k
c.d
=
AB
AC
Bài 24 (SBT-106):
Cho ABC, A = 900, AB = 6cm
B = ; tg
5
12
=
Tính a) Cạnh AC
Bài giải:
a) Ta có: tg
AC
α =
AB
mà tg
5
12
=
5 5
12 6 12
6.5
2,5
12
AC AC
AB
AC
= =
= =
Vậy AC = 2,5 cm
3. Các hệ thức về cạnh và góc trong
tam giác vuông:
b = a.sinB = a.cosC
c = a.sinC = a.cosB
b = c.tgB = c.cotgC
c = b.tgC = b.cotgB
4. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
Bài 24 (SGK-111):
GT
(O ; 15cm), dây
AB = 24cm, OH⊥AB tại H
AC là tiếp tuyến
B
A
(
c a
b
C
C
A B
H
O
A
C
B
KL a) CB là tiếp tuyến của(O)
Chứng minh:
a) Nối OB, BC.
Xét OBC và OAC có:
OA = OB (Bán kính)
AOH = BOH ( tam gíac AOB cân tại O
nên OH là đường cao.
OH là phân giác)
OC chung
OBC = OAC (c.g.c)
0OBC = OAC = 90
BC là tiếp tuyến của (O)
Hoạt động 3. Vận dụng:
- GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài vừa ôn tập.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Ôn tập theo bảng ''Tóm tắt các kiến thức cần nhớ" của chương I.
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến
cắt nhau.
- Tiết sau ôn tập tiếp.
Ngày giảng: /06/2020
Tiết 53: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS được ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức của chương về số đo cung, liên hệ giữa
cung, dây và đường kính, các loại góc với đường tròn.
2. Kỹ năng:
- HS luyện kĩ năng đọc hình, vẽ hình, làm bài tập.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập kiến thức.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập, phấn màu.
2. HS: Ôn tập lí thuyết và làm bài tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm:
a) Góc ở tâm.
b) Góc nội tiếp.
c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
d) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
e) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động: Hệ thống lại kiến thức làm bài tập
Hoạt động 2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- GV HD HS làm bài tập luyện tập
+ HS làm bài tập luyện tập
- G/v yêu cầu h/s vẽ hình bài 89/94
+ HS thực hiện
? Thế nào là góc ở tâm, tính AOB
+ HS trả lời
? Thế nào là góc nội tiếp, đ/lý,hệ quả
+ HS trả lời
Bài 89 (SGK-104):
? Tính ACB
+ HS trả lời
? Thế nào là góc tạo bởi 1 tia tiếp tuyến
và 1 dây?
Phát biểu định lý góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và 1 dây
+ HS trả lời
? Tính ABt
+ HS thực hiện
? So sánh góc ACB với ABt
+ HS thực hiện
phát biểu hệ quả, so sánh ACB với
AOB ?
+ HS thực hiện
- GV chốt lại kiến thức cơ bản
+ HS theo dõi
a) Góc ở tâm AOB; (O);
sđ AmB = 600
AmB là cung nhỏ
sđ AOB = sđ AmB = 600
b) Góc nội tiếp ACB?
Sđ ACB =
2
1
sđ AmB =
2
1
.600
= 300
c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và 1 dây
ABt =
2
1
sđ AmB =
2
1
.600 = 300
Vậy ACB = ABt (Hệ quả góc nội tiếp,
góc tạo tia tiếp tuyến và 1dây)
ACB =
2
1
AOB (góc nội tiếp, góc ở tâm)
d) Góc có đỉnh bên trong đường tròn.
ADB > AOB
Sđ ADB =
2
1
(sđ AmB +sđ FC )
e) Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
AEB =
2
1
(sđ AmB - sđGH )
AEB < ACB
Hoạt động 3. Vận dụng:
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Ôn tập kỹ lý thuyết đã được ôn tập.
- Về xem lại các bài tập đã làm ở trên lớp.
- Ôn kĩ cách chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp, tam giác đồng dạng, tính chất
của hai tiếp tuyến cắt nhau.
- Chuẩn bị thi HKII theo lịch thi của phòng GD&ĐT Than Uyên.
l
m
G
H
E
F
C
DO
BA
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_5253_nam_hoc_2019_2020_truong_pt.pdf