Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 47: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương III về số đo cung, liên

hệ giữa cung dây và đường kính các loại góc với đường tròn (góc ở tâm, góc nội

tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài

đường tròn.

2. Kỹ năng:

- Phát biểu được các k/n; đọc; vẽ hình; đ/lý vận dụng thành thạo giải các bài

toán về góc với đường tròn .

3. Thái độ:

- Có ý thức ôn tập, nắm kiến thức một cách có hệ thống.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng

lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng

công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Bài soạn, bảng phụ, thước thẳng, êkê, compa

2. Học sinh:

- Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập ôn tập chương III, tóm tắt kiến thức cần nhớ,

thước kẻ, compa, MTBT.

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 47: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 21/05/2020 - 9A2, 23/05/2020 - 9A1, Tiết 47: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương III về số đo cung, liên hệ giữa cung dây và đường kính các loại góc với đường tròn (góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. 2. Kỹ năng: - Phát biểu được các k/n; đọc; vẽ hình; đ/lý vận dụng thành thạo giải các bài toán về góc với đường tròn . 3. Thái độ: - Có ý thức ôn tập, nắm kiến thức một cách có hệ thống. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bài soạn, bảng phụ, thước thẳng, êkê, compa 2. Học sinh: - Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập ôn tập chương III, tóm tắt kiến thức cần nhớ, thước kẻ, compa, MTBT. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 88 SGK – 103 Kết quả: a) Góc ở tâm. b) Góc nội tiếp. c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. d) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. e) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Tổ chức trò chơi thay đổi không khí lớp học HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG Ôn tập về góc và đường tròn - G/v yêu cầu h/s vẽ hình bài 89/94 G/v hỏi: ? Thế nào là góc ở tâm, tính AOB ? Thế nào là góc nội tiếp, đ/lý,hệ quả? ? Tính ACB ?. ? Thế nào là góc tạo bởi 1 tia tiếp tuyến và 1 dây? Phát biểu định lý góc tạo bởi tia tiếp tuyến và 1 dây? ? Tính ABt ? ? So sánh góc ACB với ABt  phát biểu hệ quả, so sánh ACB với AOB ? ?. So sánh sđ của ADB và ACB , phát biểu định lý góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, viết biểu thức minh hoạ, ? So sánh AEB với ACB ? Phát biểu quỹ tích cung chứa góc GV chốt lại kiến thức cơ bản Bài 89 (SGK-104): a) Góc ở tâm A0B; (0); sđ AmB = 600  AmB là cung nhỏ  sđ AOB = sđ AmB = 600 b) Góc nội tiếp ACB? Sđ ACB = 2 1 sđ AmB = 2 1 .600 = 300 c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và 1 dây ABt = 2 1 sđ AmB = 2 1 .600 = 300 Vậy ACB = ABt (Hệ quả góc n.t, góc tạo..) ACB = 2 1 AOB (góc n.t, góc ở tâm) d) Góc có đỉnh bên trong đtròn. ADB > AOB Sđ ADB = 2 1 (sđ AmB +sđ FC ) e) Góc có đỉnh bên ngoài đtròn AEB = 2 1 (sđ AmB - sđGH )  AEB < ACB HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: - G/v cho học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản vừa được ôn tập. - GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài. - Cho HS làm bài tập 1: Cho (O) , AOB = a0, COD = b0 Vẽ dây AB, CD l m G H E F C DO BA b0 a0 E D C B A O a) Tính sđ AB nhỏ, sđ AB lớn Tính sđCD nhỏ , sđCD lớn b) AB nhỏ = CD nhỏ khi nào? c) AB nhỏ > CD nhỏ khi nào Bài giải: Cho (0) AOB = a0; COD = b0 Dây AB; CD a) sđ AB nhỏ = AOB = a0 sđ AB lớn = 3600 - a0 sđCD nhỏ = COD = b0 sđCD lớn= 3600 - b0 b) AB nhỏ = CD nhỏ  a0 = b0 hoặc dây AB = dây CD c) AB nhỏ > CD nhỏ  a0 > b0 hoặc dây AB > dâyCD HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: - Về nhà làm các bài tập tương tự HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà): - Tính độ dài đường tròn, cung tròn trong thực tế V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các bài tập đã làm ở trên lớp. - Về ôn độ dài đường tròn; diện tích hình tròn. - BTVN: 92; 93; 95 (SGK-104), bài 39 SBT. - Tiết sau ôn tập tiếp.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_47_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_201.pdf