I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS hiểu được định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp.
HS biết có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được
bất kì đường tròn nào. HS nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được
(điều kiện ắt có và đủ).
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
3.Thái độ:
- Rèn khả năng nhận xét, tư duy lô gic cho HS.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng
công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, Bảng phụ vẽ sẵn hình 44 (SGK-Tr.88) và đề bài tập, hình vẽ có liên
quan. Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc.
2. Học sinh:
- Làm theo hướng dẫn tiết trước. SGK, thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 44: Tứ giác nội tiếp - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/05/2020 - 9A2, 14/05/2020 - 9A1,
Tiết 44: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS hiểu được định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp.
HS biết có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được
bất kì đường tròn nào. HS nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được
(điều kiện ắt có và đủ).
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
3.Thái độ:
- Rèn khả năng nhận xét, tư duy lô gic cho HS.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng
công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, Bảng phụ vẽ sẵn hình 44 (SGK-Tr.88) và đề bài tập, hình vẽ có liên
quan. Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc.
2. Học sinh:
- Làm theo hướng dẫn tiết trước. SGK, thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong luyện tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Tổ chức trò chơi thay đổi không khí lớp học
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
Tìm hiểu khái niệm tứ giác nội tiếp
- GV yêu cầu HS làm ?1 a)
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp
+ Vẽ đường tròn tâm O.
+ Vẽ tứ giác ABCD có tất cả các đỉnh
nằm trên đường tròn đó.
- Gọi một HS lên bảng thực hiện.
- Sau khi vẽ xong, GV giới thiệu: Tứ
giác ABCD là tứ giác nội tiếp đương
tròn.
? Vậy em hiểu thế nào là tứ giác nội
tiếp đường tròn ?
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa tứ
giác nội tiếp (SGK-Tr.87).
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm b)
- GV giới thiệu tứ MNPQ không phải là
tứ giác nội tiếp đường tròn tâm I.
- GV: Trên hình 43, 44 (SGK-Tr.88) có
tứ giác nào nội tiếp? Y/c HS trao đổi
nhóm bàn.
=> GVchốt lại kiến thức.
- GV: Ta hãy xét xem tứ giác nội tiếp
có những tính chất gì ?
- GV yêu cầu HS đo và cộng số đo các
góc đối diện của tứ giác đó. Nêu kết
quả thực hiện.
GV: Kết luận trên là nội dung của một
định lí,
? Yêu cầu HS vẽ hình, nêu GT, KL của
định lí.
- GV: hãy chứng minh định lí
- Gợi ý: Sử dụng mối liên hệ giữa góc
?1:
a)
O
D
C
B
A
* Định nghĩa
(SGK- 87)
b)
Q
P
N
M
I
* Trên hình 43,44(SGK- 88)
- Hình 43, tứ giác ABCD nội tiếp (O).
- Hình 44: Không có tứ giác nội tiếp vì
không có đường tròn nào đi qua 4
điểm M, N, P, Q
2. Định lí (SGK- 88)
?2:
GT
Tứ giác ABCD nội
tiếp (O).
KL
A + C = 1800
B D + = 1800
Chứng minh
Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O)
A
B
C
D O
nội tiếp và cung bị chắn → Cộng số đo
của hai cung căng một dây.
- GV yêu cầu HS đọc định lí đảo trong
(SGK-Tr.88)
- GV nhấn mạnh: Tứ giác có tổng số đo
hai góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác
đó nội tiếp đường tròn.
- GV vẽ tứ giác ABCD có B D + =
1800 và yêu cầu HS nêu GT, KL định
lí.
- Yêu cầu HS về nhà đọc phần chứng
minh
A =
2
1
sđ BCD (đ.lí góc nt)
C =
2
1
sđ DAB (đ.lí góc nt)
A + C =
2
1
sđ(BCD + DAB )
sđ BCD + sđDAB = 3600.
Nên A + C = 1800.
Chứng minh tương tự ta có B D + =
1800
3. Định lý đảo
(SGK – 88)
m
O
D C
B
A
GT
Tứ giác ABCD
B D + = 1800
KL Tứ giác ABCD nội tiếp
Chứng minh
(SGK )
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
- Về nhà làm các bài tập tương tự
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm
ở nhà):
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học kĩ nắm vững định nghĩa, tính chất về góc và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
- Làm các bài tập: 54, 55, 56, 57 SGK (Tr.89).
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_44_tu_giac_noi_tiep_nam_hoc_2019.pdf