I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -HS: nắm được khái niệm tứ giác nội tiếp
-HS nắm được các điều kiện cần và đủ để 1 tứ giác nội tiếp .
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình, ghi GT – KL, chứng minh tứ giác nội tiếp
- Vẽ hình, ghi GT – KL, chứng minh, biết sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp để
giải một số bài tập.
3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Thước, com pa.
2. HS: Thước ,compa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 43: Tứ giác nội tiếp và luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/05/2020
Tiết 43. TỨ GIÁC NỘI TIẾP VÀ LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -HS: nắm được khái niệm tứ giác nội tiếp
-HS nắm được các điều kiện cần và đủ để 1 tứ giác nội tiếp .
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình, ghi GT – KL, chứng minh tứ giác nội tiếp
- Vẽ hình, ghi GT – KL, chứng minh, biết sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp để
giải một số bài tập.
3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Thước, com pa.
2. HS: Thước ,compa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc gì?
? Số đo góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung là đường kính?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động: Tứ giác có các đỉnh nằm trên đường tròn có đặc điểm như
thế nào, ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
? Hãy thực hiện ?.1
-GV giới thiệu tứ giác có tất cả các
đỉnh nằm trên (O) gọi là tứ giác nội
tiếp .
? Hãy phát biểu định nghĩa tứ giác nội
tiếp .
HS; định nghĩa tr 87 sgk.
-GV treo bảng phụ vẽ hình 44 yêu cầu
học sinh nhận xét .
HS: Không nt:
I .Khái niệm tứ giác nội
tiếp :
1) Ví dụ:Tứ giác ABCD
nội tiếp (O)
2) Định nghĩa: SGK
O
D
C
B
A
O200
400
x
xD
F
C
E
B
A
GV thông báo định lí sgk tr 88
GV hướng dẫn HS ghi GT-KL
Hướng dẫn HS về nhà chứng minh định lí.
?Một tứ giác thoả mãn điều kiện nào thì nó
nội tiếp được trong 1 đường tròn.
HS: Nêu định lí đảo tr 88 sgk
-Hướng dẫn HS về nhà chứng minh định lí.
II. Định lí : SGK
GT Tứ giác ABCD
nội tiếp (O)
KL A C+ = B D+ =1800
Chứng minh : SGK
III.Định lí đảo : SGK
Gt Tứ giác ABCD
B D+ =1800(2v)
Kl Tứ giác ABCD nội
tiếp
Hoạt động 3. luyện tập:
Bài tập 53 tr 89 sgk: Học sinh thực hiện.
Hướng dẫn:? Để tính sđ các góc còn lại cần áp dụng định lí nào .(định lí thuận )
Kết quả:1) C =1000; D =1100
2) A =1050; D =750
3) C =1250
4) D =1400
5) A =1060; D =1150
6) B =820; C =850
Bài 56 (SGK-89):
Ta có : ABC + ADC = 1800 (vì tứ giác ABCD nội tiếp)
Gọi x là số đo của góc BCE : ABC = 400 + x và ADC = 200 + x
(theo tính chất góc ngoài tam giác)
400 + x + 200 + x = 1800 2x = 1200 x = 600
ABC = 400 + x = 400 + 600 = 1000
ADC = 200 + x = 200 + 600 = 800
BCD = 1800 – x = 1800 – 600 = 1200
BAD = 1800 – BCD = 1800 – 1200 = 600
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Học thhuộc bài -Xem kĩ các bài tập đã giải .
- Làm bài tập 56,57,58,59,60.sgk
- Đọc trước bài : “Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp”
- Ôn lại đa giác đều.
O
D
C
B
A
OD
C
B
A
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_43_tu_giac_noi_tiep_va_luyen_tap.pdf