Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 36: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các kiến thức đã học ở chương II

2. Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được: Học sinhvận dụng được các kiến thức đã học vào giải các

bài tập tính toán và chứng minh,rèn luyện kĩ năng vẽ hình ,Phân tích bài toán ,trình

bày lời giải bài toán.

3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác tích cực trong học tập.

4. Năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ:

2. Học sinh: Bảng phụ, thước thẳng.

2. Học sinh: - Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago,

hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 36: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 11/01/2020 Tiết 36. ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các kiến thức đã học ở chương II 2. Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được: Học sinhvận dụng được các kiến thức đã học vào giải các bài tập tính toán và chứng minh,rèn luyện kĩ năng vẽ hình ,Phân tích bài toán ,trình bày lời giải bài toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác tích cực trong học tập. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 2. Học sinh: Bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: - Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: * Yêu cầu hỏi đáp nội dung ôn tập lí thuyết của chương 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: Chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức trong chương II. Hoạt động 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NÔI DUNG CẦN ĐẠT GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 42 ,hướng dẫn học sinh vẽ hình ghi GT, KL - Thảo luận cặp đôi chứng minh ý a a) Để chứng minh tứ giác AEM F là hình chữ nhật ta chứng minh điều gì? Hs: 0ˆ ˆ ˆ 90A M E= = = GV: Hãy chứng minh : 0ˆ ˆ ˆ 90A M E= = = ? Bài 42 tr 128 sgk E I F M C B A O/O b). Hãy nêu các cách chứng minh : ME.MO=M F.MO/ ? (hs giải tương tự như câu c )bài 41 ) c). Hãy xác định tâm của đường tròn đường kính BC? Hs: M là tâm vì MA=MB=MC= 1 2 BC Gv : Để chứng minh O O/ là tiếp tuyến của đường tròn ( M ; 2 BC ) ta chứng minh điều gì ? Hs : O O/ vuông góc AM tại A do MA là bán kính của đường tròn tâm M và A thuộc O O/ GV : Căn cứ vào đâu để khẳng định MA OO/ ? Hs : Tiếp tuyến chung trong với đường nối tâm d) Xác định tâm của đường tròn đường kính OO/ ? HS : Tâm I là trung điểm của OO/ GV: Để chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn (I) ta chứng điều gì ? HS: IM BC tại M Chứng minh: a)Ta có : Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật b) Ta có EB=EA( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) Ta lại có EA=MF ( theo câu a) Suy ra EB=MF Mà EB2=EM.MO(1) MF2=MF.MO/(2) Từ (1) và (2) ME.MO=MF.MO/ c) Ta có : MA=MB=MC= 1 2 BC Nên M là tâm của đường tròn đường kính BC Ta lại có MA OO/ tại A (tính chất tiếp tuyến chung trong) Vậy OO/ là tiếp tuyến của đường tròn ( M ; 2 BC ) d) Gọi I là trung điểm của OO/ Ta có IM là đường trung bình của hình thang OBCO/ nên MI//OB//OC mà OB OC (tính chất của tiếp tuyến)  MI BC tại M Vậy BC là tiếp tuyến của đường tròn Hoạt động 3. Vận dụng : GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 43 và yêu cầu H/S vẽ hình ghi giả thiết kết luận GV: để chứng minh AC=AD ta phải làm gì? HS: Kẻ OM AC và O/ N AD lúc đó việc so sánh AC và AD chuyển sang so sánh AM và AN GV: Hãy nêu cách chứng minh AM =AN? HS: Sử dụng định lí 1 về đường trung bình của hình thang GV: Căn cứ vào đâu để từ AM=AN suy ra AC=AD? HS: Theo quan hệ giữa đường kính và dây :OM AC và O/N AD Bài tập 43 tr 128 sgk: a) kẻ OM AC và O/N AD Ta có AI//OM//O/N (cùng CD ) Và OI=O/I (giả thiết)  AM=AN (định lí 1 về đường trung bình của hình thang) Ta lại có AC=2AM ;AD=2AN ( quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ) Vậy AC=AD ⊥ ⊥ ⊥ 0ˆ ˆ ˆ 90A E M= = =  ⊥ ⊥ ⊥ / ( ; ) 2 OO I ⊥ ⊥ ⊥ ⊥ ⊥  K O/O N M HI D C B A ⊥ ⊥ ⊥ AM=AC;AN=AD AC=2AM;AD=2AN c)để chứng minh KB với AB ta chứng minh điều gì ? HS: Góc KBA=90o GV:để chứng minh góc KBA=900 ta chứng minh điều gì ? HS: KBA vuông tại B GV: Làm thế nào để chứng minh KBA vuông tại B? c)Ta có AB là dây chung của (O) và (O/) Nên OO/ là đường trung trực của AB IB=IA=IK= 1 2 AK V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học thuộc và tóm tắt kiến thứ cần nhớ - Xem kĩ các bài tập đã giải - Ôn tập chương trình kì I - Đọc trước §1. Góc ở tâm. Số đo cung  ⊥   

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_36_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2019.pdf