I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS được củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn, tính chất
của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của 2 đường tròn.
2. Kĩ năng:
-HS được rèn kĩ năng vẽ hình , phân tích chứng minh thông qua các bài tập
-HS thấy được ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của 2 đường tròn ,của
đường thẳng và đường tròn.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập.
- HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi các tỉ số đồng dạng
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4.Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, hình vẽ 99,100,101,102,103 sgk, thước
thẳng ,eke, compa,phấn màu.
2. Học sinh:
- Ôn các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn , thước thẳng ,compa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não
59 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 34 đến 51 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/12/2019
Ngày dạy: 02 /01/2020
Tiết 34: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS được củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn, tính chất
của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của 2 đường tròn.
2. Kĩ năng:
-HS được rèn kĩ năng vẽ hình , phân tích chứng minh thông qua các bài tập
-HS thấy được ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của 2 đường tròn ,của
đường thẳng và đường tròn.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập.
- HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi các tỉ số đồng dạng
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4.Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, hình vẽ 99,100,101,102,103 sgk, thước
thẳng ,eke, compa,phấn màu.
2. Học sinh:
- Ôn các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn , thước thẳng ,compa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
?.1 Giải bài tập 36:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động:
* Giờ trước chúng ta nghiên cứu vị trí tương đối của hai
đường tròn, tiết này chúng ta sẽ vận dụng lí thuyết để giải
quyết bài tập
HOẠT ĐỘNG 2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
2
2
1
D
C
A O/O
- GV treo bảng phụ vẽ hình
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, cử đại
diên trình bày
?Đường tròn (O/;1cm) tiếp xúc
ngoài với (O;3cm) thì O O/ bằng bao
nhiêu
HS: O O/ =3+1=4cm
Vậy các tâm O/ nằm trên đường nào
?
HS: Nằm trên (O;4cm)
? Các(I;1cm) tiếp xúc trong với
(o;3cm) thì OI bằng bao nhiêu.
HS:OI=3-1=2cm
? Vậy các tâm I nằm trên đường nào
HS: nằm trên (O;2cm)
-GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình bài
39 hướng dẫn học sinh vẽ hình
?Để chứng minh OCAB 90ˆ = ta chứng
minh điều gì.
HS: chứng minh tam giác ABC
vuông tại A
? Để chứng minh tam giác ABC
vuông tại A ta chứng minh điều gì
?Vì sao?
HS: c/mIA=IB=IC= BC
2
1
.Theo tính
chất trong tiếp tuyến của tam giác
vuông
?Căn cứ vào đâu để chứng minh
IA=IB=IC .HS: Tính chất của 2 tiếp
tuyến cắt nhau: IA=IB
;IA=IC IA=IB=IC= BC
2
1
? Để chứng minh OOIO 80ˆ / = ,ta
chứng minh điều gì .
HS: /OˆIO là góc tạo bởi 2 tia phân
giác của 2 góc kề bù AIB ˆ và CIAˆ
? Căn cứ vào đâu để khẳng định IO
và IO/ là phân giác của AIB ˆ và CIAˆ .
HS: Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau.
? Hãy nêu cách tính BC.
HS: BC=2IA do IA=IB=IC.
? Làm thế nào để tính IA.
HS: Áp dụng hệ thức lượng trong
tam giác vuông OIO/ tính được
Bài tập 38 tr 123 SGK:
a) Nằm trên ( 0 ;4cm)
b) Nằm tren ( 0;2cm)
Bài tập 39 tr 123 sgk:
a) Ta có IA=IB, IA=IC( tính chất 2 tiếp
tuyến cắt nhau)
2
BC
ICIBIA ===
ABC vuông tại A
Vậy : OCAB 90ˆ =
b)Ta có :IO và IO/ là phân giác của góc
BIA và AIC ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt
nhau)
Mà góc BIA kề bù với góc AIC
Vậy góc OIO/=90o
c)Ta có :IA ⊥ O O/( tính chất của tiếp
tuyến chung trong)
Suy ra :IA2=OA.O/A( Hệ thức
lượngtrong tam giác vuông)
IA2=9.4=36
IA=6cm
BC=2IA=12cm
Vậy BC =12 cm
O/
I
I
O/O
A
I
C
O/O
B
IA=6BC=12cm
Bài tập 40 tr 123 sgk:
-GV treo bảng phụ vẽ sẵn hinh 99
a,b,c sgk yêu cầu thảo luận nhóm
lớn, sau đó cử đại diện trình bày
+ Hai đường tròn tiếp xúc ngoài (
nội dung Nội dung cần đạt)
++ Hai đường tròn tiếp xúc trong
(nội dung Nội dung cần đạt)
--GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 100,
101 sgk
+ Ở hình 100: đường thẳng AB tiếp
xúc với CB
nên AB được vẽ chắp
nối trơn với CB
+ Ở hình 101: MN không tiếp xúc
với cung NP nên MNP bị gãy tại N
Bài tập 40 tr 123 sgk:
1) Trên các hình 99a, 99b hệ thống bánh
răng chuyển động được
-Trên hình 88c hệ thống bánh răng
không chuyển động được.
2) Giải thích về chhiều quay của từng
bánh xe
-Nếu 2 đường tròn tiếp xúc ngoài thì 2
bánh xe quay theo 2 chiều khác nhau( 1
bánh xe quay theo chiều kim đồng hồ
,bánh xe kia quay ngược chiều kim đồng
hồ)
-Nếu 2 đường tròn tiếp xúc trong thì 2
bánh xe quay theo chiều như nhau.
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng
- GVchốt lại các bài tập đã giải
- Yêu cầu cá nhân trả lời
1. Cho 2 đường tròn (O; 8cm) và (I; 6cm) tiếp xúc ngoài nhau tại A, MN là 1
tiếp tuyến chung ngoài của (O) và (I), độ dài đoạn thẳng MN là :
A. 8cm B. 9 3 cm C. 9 2 cm D. 8 3 cm
2. Cho hai đường tròn (O ; 4cm) và (O' ; 3cm) có OO' = 5cm. Hai đường tròn
trên cắt nhau tại A và B. Độ dài AB bằng:
A. 2,4cm B. 4,8cm C.
5
12
cm D. 5cm
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu thêm cách giải khác
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
-Xem kĩ các bài tập đã giải .
-Làm bài 70 tr 138 sbt
-Làm 10 câu hỏi Ôn tập chương II
-Đọc và ghi nhớ “ tóm tắt các kiến thức cần nhớ “
Ngày soạn: 02/01/2020
Ngày dạy: 03/01/20202
Tiết 35
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Học sinh biết: -HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng
của đường tròn , liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây,về vị trí tương
đối của đường thẳng và đường tròn của 2 đường tròn
- Học sinh hiểu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính
toán và chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: :HS được rèn luyện dạng bài tập về tìm vị trí của 1
điểm để một đoạn thẳng có đọ dài lớn nhất .
- Học sinh thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện cách phân tích , tìm tòi
lời giải bài toán và trình bày lời giải,
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực trong học tập.
4. Định hướng năng lực :
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương tiện: Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập, hệ thống kiến thức
,bài giải mẫu, thước thẳng compa, eke, phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập. Thước kẻ,
compa, eke phấn màu
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
* Yêu cầu hỏi đáp nội dung ôn tập lí thuyết của chương
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động:
HOẠT ĐỘNG 2.Hoạt động ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập
A. Tóm tắt các kiến thức cần nhớ (sgk)
B. Bài tập:
41/ sgk.
Yêu cầu học sinh đọc đề và nhắc lại
các khái niệm đường tròn ngoại tiếp
tyam giác và tam giác nội tiếp
đường tròn.
Gv : hướng dẫn hs vẽ hình ghi GT
KL
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu a
a). Hãy tính OI ,OK,IK rồi kết luận ?
HS: OI= OB –IB: (I ) tiếp xúc trong
với (O)
OK=OC-KC (K) tiếp xúc trong với
(O)
IK=IH_KH : ( I ) tiếp xúc ngoài với
(K)
GV: Hãy nêu cách chứng minh hai
đường tròn tiếp xúc ngoài?,tiếp xúc
trong và các vị trí tương đối của hai
đường tròn?
HS: Tính đoạn nối tâm bằng tổng
hai bán kính thì hai đường tròn tiếp
xúc ngoài, nếu đoạn nối tâm bằng
hiệu hai bán kính thì hai đường tròn
tiếp xúc trong. ( vị trí tương đối
(sgk)).
b) Hãy dự đoán tứ giác AEHF là
hình gì?
HS: Hình chữ nhật
GV: Nên sử dụng dấu hiệu nhận biết
nào để chứng minh tứ giác AEH F là
hình chữ nhật?
HS: Tứ giác có ba góc vuông vì đã
có 090ˆˆ == FE ta chỉ cần chứng minh
góc A bằng 090 .
GV: Căn cứ vào đâu để chứng minh
góc A bằng 900 ?
HS: Sử dụng tính chất nếu tam giác
nội tiếp nội tiếp đường tròn có một
cạnh là đường kính thì tam giác đó là
tam giác vuông.
c). Hãy nêu các cách chứng minh
:AE.AB=AF.AC?
HS: Sử dụng hệ thức lượng trong
tam giác vuông, sử dụng tam giác
đồng dạng.
* Bài tập 41 tr 128 sgk:
B
21
2
1
D
C
F
A
KH OI
E
Chứng minh:
a) Ta có : OI = OB –IB
Vậy (I) tiếp xúc tròn với đường tròn (O)
Ta có: OK = OC –KC
Vậy ( K) tiếp xúc tron với ( O)
Ta có : IK = IH + HK
Vậy (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b) a có : ABC nội tiếp đường tròn
đường kính BC (gt)
Nên ABC vuông tại A EAF =900
Tứ giác AEH F có
0ˆ ˆ ˆ 90A E F= = =
Vậy tứ giác AEH F là kình chữ nhật
c) AHB vuông tại H và HE ⊥AB nên
AH2=AC. AE (1)
AHC vuông tại H và HF ⊥AC nên
AH2 = AC.A F (2)
Từ (1) và (2) AE.AB= A F. AC
Gv: cần sử dụng hệ thức lượng vào
tam giác vuông nào? Vì sao?
Hs: Tam giác vuông AHB và AHC
vì có AH chung
d) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến?
Hs: Trả lời như (sgk)
Gv: Để chứng minh E F là tiếp tuyến
của ( I ) và ( K ) ta chứng minh điều
gì?
Hs: E F⊥ IE tại E và E F ⊥ KF tại F
Gv: Để chứng minh E F⊥ IE ta
chứng minh điều gì? ( 090ˆ =FEI )
GV: Trên hình vẽ : FEI ˆ bằng tổng của
hai góc nào?
Hs:
1 2
ˆ ˆ ˆIEF E E= +
Gv: Hãy so sánh gócE1 với góc H1
và góc E2 với góc H2 ? Hãy tính tổng
góc H1 với góc H2 rồi kết luận ?
Hs: Trả lời như nội dung Nội dung
cần đạt
Tương tư đối với đường tròn (K)
e) Để chứng minh E F lớn nhất ta qui
về chứng minh đoạn nào lớn nhất ?
Vì sao?
Hs: AH lớn nhất vì E F=AH và đoạn
AH liên quan đến vị trí điểm H
GV: Hãy so sánh AH và AO ?
Hs: AH AO quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên
Gv: Vậy AH lớn nhất khi nào? Khi
đó vị trí điểm H ở đâu?
Hs: AH=AO .Lúc đó H O tức là
AD⊥BC tại O
Gv: còn cách chứng minh nào khác ?
Hs:
1
2
EF AH AD EF= =
lớn nhất
AD lớn nhất AD=BC
H O( đường kính là dây lớn
nhất của đường tròn )
d)Gọi N là giao điểm của E F và AH . Ta
có EN =HN ( tính chất đường chéo hình
chữ nhật)
EHN cân tại N
2 2
ˆ ˆE H=
Ta lại có EIH cân tại I ( IE =IH)
1 1
ˆ ˆE H=
0
1 2 1 2
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ 90E E H H AHB+ = + = = ( Do
AD⊥BC tại H )
Góc IE F= 900
E F ⊥ IE tại E
E F là tiếp tuyến của đường tròn
(I)
Tương tự : EF là tiếp tuyến của đường
tròn (K)
Vậy E F là tiếp truyến chung của đường
tròn (I) và đường tròn (K)
e). Ta có AH AC ( quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên)
do đó : AH lớn nhất AH = AO
HO
ta lại có E F =AH (tính chất đường chéo
hình chữ nhật)
vậy EF lớn nhất HO , tức là dây
AD⊥BC tại O.
Cách 2:
Ta có :
1
2
EF AH AD= =
E F lớn nhất AD lớn nhất
AD = BC HO (đường kính là
dây lớn nhất của đường tròn)
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng : GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài
tập
1. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nằm ở
A.đỉnh góc vuông. B.trong tam giác. C.trung điểm cạnh huyền. D.ngoài tam giác.
2.Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 18; AC = 24. Bán kính đường tròn
ngoại tiếp tam giác đó bằng
A. 30. B. 20. C. 15. D. 15 2 .
3.Cho (O; 1 cm) và dây AB = 1 cm. Khoảng cách từ tâm O đến AB bằng
A.
1
2
cm. B. 3 cm. C.
3
2
cm. D.
1
3
cm.
3.Cho đường tròn (O; 5). Dây cung MN cách tâm O một khoảng bằng 3. Khi đó:
A. MN = 8. B. MN = 4. C. MN = 3. D.kết quả khác.
4.Nếu hai đường tròn (O); (O’) có bán kính lần lượt là 5 cm và 3 cm và khoảng
cách hai tâm là 7 cm thì hai đường tròn
A.tiếp xúc ngoài. B.tiếp xúc trong.
C.không có điểm chung. D.cắt nhau tại hai điểm.
5.Trong các câu sau, câu nào sai ?
A.Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.
B.Đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) khi và chỉ khi đường thẳng a đi qua O.
C.Đường kính vuông góc với dây cung thì chia dây cung ấy thành hai phần bằng nhau.
D.Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu thêm cách giải khác
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Học thuộc bảng tóm tắc kiến thức cần nhớ
- Xem kĩ các bài tập đã giải .
- Làm bài tập 42,43 sgk
Ngày soạn:02 /01/2020
Ngày dạy:03/01 /2020
Tiết 36
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Học sinh biết: Học sinh được tiếp tục củng cố các kiến thức đã học ở chương
- Học sinh hiểu: Các dạng bài tập
2.Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Học sinhvận dụng được các kiến thức đã học vào
giải các bài tập tính toán và chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh được rèn luyện kĩ năng vẽ hình
,Phân tích bài toán ,trình bày lời giải bài toán.
3.Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động, yêu thích môn học.
4.Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh:
- Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu
của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke, com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động:
* Cho HS hỏi đáp nội dung định lí, bạn khác viết giả thiết- kết luận và ngược lại
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NÔI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 42
,hướng dẫn học sinh vẽ hình ghi GT, KL
Bài 42 tr 128 sgk
- Thảo luận cặp đôi chứng minh ý a
a) Để chứng minh tứ giác AEM F là
hình chữ nhật ta chứng minh điều gì?
Hs: 0ˆ ˆ ˆ 90A M E= = =
GV: Hãy chứng minh : 0ˆ ˆ ˆ 90A M E= = = ?
b). Hãy nêu các cách chứng minh :
ME.MO=M F.MO/ ? (hs giải tương tự
như câu c )bài 41 )
c). Hãy xác định tâm của đường tròn
đường kính BC?
Hs: M là tâm vì MA=MB=MC=
1
2
BC
Gv : Để chứng minh O O/ là tiếp tuyến
của đường tròn ( M ;
2
BC
) ta chứng
minh điều gì ?
Hs : O O/ vuông góc AM tại A do MA
là bán kính của đường tròn tâm M và A
thuộc O O/
GV : Căn cứ vào đâu để khẳng định MA
⊥ OO/ ?
Hs : Tiếp tuyến chung trong ⊥ với
đường nối tâm
d) Xác định tâm của đường tròn đường
kính
OO/ ?
HS : Tâm I là trung điểm của OO/
GV: Để chứng minh BC là tiếp tuyến
của đường tròn (I) ta chứng điều gì ?
HS: IM ⊥BC tại M
Chứng minh:
a)Ta có :
0ˆ ˆ ˆ 90A E M= = =
Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật
b) Ta có EB=EA( tính chất 2 tiếp
tuyến cắt nhau)
Ta lại có EA=MF ( theo câu a)
Suy ra EB=MF
Mà EB2=EM.MO(1)
MF2=MF.MO/(2)
Từ (1) và (2) ME.MO=MF.MO/
c) Ta có : MA=MB=MC=
1
2
BC
Nên M là tâm của đường tròn đường
kính BC
Ta lại có MA⊥OO/ tại A (tính chất
tiếp tuyến chung trong)
Vậy OO/ là tiếp tuyến của đường
tròn ( M ;
2
BC
)
d) Gọi I là trung điểm của OO/
Ta có IM là đường trung bình của
hình thang OBCO/ nên MI//OB//OC
mà OB ⊥OC (tính chất của tiếp
tuyến)
MI ⊥BC tại M
Vậy BC là tiếp tuyến của dường tròn
/
( ; )
2
OO
I
Bài tập 43 tr 128 sgk:
E
I
F
M
C
B
A O/O
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 43 và
yêu cầu H/S vẽ hình ghi giả thiết kết
luận
GV: để chứng minh AC=AD ta phải
làm gì?
HS: Kẻ OM ⊥AC và O/ N ⊥AD lúc đó
việc so sánh AC và AD chuyển sang so
sánh AM và AN
GV: Hãy nêu cách chứng minh AM
=AN?
HS: Sử dụng định lí 1 về đường trung
bình của hình thang
GV: Căn cứ vào đâu để từ AM=AN suy
ra AC=AD?
HS: Theo quan hệ ⊥giữa đường kính và
dây :OM ⊥AC và O/N ⊥AD
AM=AC;AN=AD
AC=2AM;AD=2AN
c)để chứng minh KB ⊥với AB ta chứng
minh điều gì ?
HS: Góc KBA=90o
GV:để chứng minh góc KBA=900 ta
chứng minh điều gì ?
HS: KBA vuông tại B
GV: Làm thế nào để chứng minh KBA
vuông tại B?
K
O/O
N
M
HI
D
C
B
A
a) kẻ OM ⊥AC và O/N ⊥AD Ta có
AI//OM//O/N (cùng ⊥CD )
Và OI=O/I (giả thiết)
AM=AN (định lí 1 về đường
trung bình của hình thang)
Ta lại có AC=2AM ;AD=2AN (
quan hệ vuông góc giữa đường kính
và dây )
Vậy AC=AD
c)Ta có AB là dây chung của (O) và
(O/)
Nên OO/ là đường trung trực của AB
IB=IA=IK=
1
2
AK
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng :
- GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài tập
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu thêm cách giải khác
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
-Học thuộc và tóm tắt kiến thứ cần nhớ
-Xem kĩ các bài tập đã giải
- Ôn tập chương trình
Ngày soạn: 05/01/2020
Ngày dạy: 07/01/2020
HỌC KÌ II
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 37 Bài 1. GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn
-HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó
trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của
cung lớn
-HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng
-HS hiểu định lí về cộng 2 cung.
2. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc ;Biết so sánh 2
cung trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung
3. Thái độ: - HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Yêu thích môn học
4.Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên thước thẳng ,compa thước đo góc
2. Học sinh: thước thẳng ,compa thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não, mảnh ghép, hợp đồng
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
* Cho đường tròn tâm O và AOB , góc AOB có quan hệ gì với cung AB
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để
HS quan sát
AmB ? Đỉnh của AOB có đặc điểm gì.
HS: Trùng với tâm của đường tròn .
GV giới thiệu “ AOB là góc ở tâm”
? Góc ở tâm là gì .
I. Góc ở tâm:
1.Định nghĩa :Góc ở tâm là góc có
đỉnh trùng với tâm của dường tròn .
VD: AOB là góc ở tâm chắn cung
AmB
HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk
? Số đo của góc ở tâm có thể là những
giá trị nào .
HS: 0 00 180
? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung .
HS: 2 cung : AmB và AnB
? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình
1a AmB
II. Số đo cung
?Hãy đo góc ở tâm của hình 1a rồi
điền vào chổ trống AOB =600
Số đo AmB =600
?Vì sao AOB và AmB có cùng số đo.
HS: Vì AOB chắn cung AmB
? Từ kết quả trên hãy suy ra cách tính
số đo cung cung AB nhỏ .
? Số đo của cung
1
2
đường tròn bằng
bao nhiêu? Vì sao.
? Số đo cung lớn AB bằng bao nhiêu?
vì sao.
HS: Trả lời như phần nội dung Nội
dung cần đạt
III .So sánh hai cung:
- Nếu cung AB bằng cung CD thì ta
suy ra được điều gì
HS:Số đo AB = sđ CD
?Nếu sđ AB > sđ CD
thì ta suy ra được điều gì .
HS: sđ AB > sđ sđ CD
?Em thử tìm điều kiện để kết luận trên
hoàn toàn đúng .
HS: Trả lời như phần Nội dung cần đạt
GV treo bảng phụ vẽ hình 3 sgk
IV.Cộng 2 cung:
? AOB bằng tổng của những góc nào
HS: AOB = AOC COB+
? AOB , AOC , COB chắn cung nào
O
BA
2.Cung bị chắn :là cung nằm bên
trong góc .
II. Số đo cung :
1. Định nghĩa (sgk)
-sđ AB nhỏ=sđ AOB =
-Số đo của cunng
1
2
đường tròn =1800
.
-sđ AB lớn =3600 - sđ AB nhỏ.
2.Chú ý :
-Cung nhỏ có sđ<1800.
-Cung lớn có sđ>1800 .
-“Cung không ”có sđ bằng 00 và cung
cả đường tròn có sđ bằng 3600 .
III .So sánh hai cung:
1. AB =CD sđ AB =sđCD .
2.. AB >CD sđ AB >sđCD .
Điều kiện :2 cung đang xét phải thuộc
1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng
nhau.
IV.Cộng 2 cung:
Định lí : sgk
.HS: AB ; AC ;CB
?Theo định nghĩa về số đo cung ta suy
ra được điều gì.
HS: sđ AB =sđ AC +sđCB
? Từ kết quả trên hãy phát biểu tổng
quát về “phép cộng 2 cung”.
HS: Phát biểu định lí tr 68 sgk
C
B
O
A
sđ AB = sđ AC + sđCB
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập:
Bài tập 1 tr 68 sgk
Kết quả:a)900 ;b) 1500 ;c) 1800 ;d) 00 ;e) 1200.
Bài tập 2 tr 69 sgk
Hướng dẫn :
? xOt có quan hệ thế nào với sOx
Hs:Kề bù
?Vậy xOt được tính như thế nào .
HS xOt =1800- sOx = 1800- 400 = 1400.
?Làm thế nào để tính tOy , yOs ,
HS: tOy = sOx =400(đ đ) và yOs = xOt =1400(đ đ)
Bài tập 3 tr 69 sgk: hoạt động nhóm.
HD: Đo góc ở tâm AOB rồi suy ra số đo AmB
HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng:
Vẽ góc ở tâm rồi đo số đo của góc đó.
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu thêm cách giải khác
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
-Học thuộc bài -Xem kĩ các bài tập đã giải
-Làm bài 4,5,6,7,8,9sgk
________________________________________________
?
?
?
O
t
s
y
x
Ngày soan:07/01/2020
Ngày giảng:08/01/2020
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS được củng cố các dịnh nghĩa :góc ở tâm ,số đo cung
-HS biết so sánh 2 cungvà vận dụng được định lí về cộng 2 cung dể giải bài tập
2. Kĩ năng:
-HS bết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh ,biết khẳng định tính
đúng dắn của 1 mệnh đề,khái quát bằng 1 chứng minh và bác bỏ 1 mệnh đề khái
quát bàng 1 phản VD.
3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng ,compa,thước đo góc .
2.Học sinh: Thước thẳng ,compa,thước đo góc và làm bài tập giao về nhà .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TIÊN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ?.
1 Vẽ góc ở tâm AOB.Viết công thức tính số đo của cung bị chắn và số đo cung
còn lại
?.2 Hãy giải thích bài tập 8
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động:
HOẠT ĐỘNG 2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 9 tr 70 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình).
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.
và gọi một HS vẽ hình trên bảng.
GV : Trường hợp C nằm trên cung
nhỏ AB thì số đo cung nhỏ BC và
cung lớn BC bằng bao nhiêu ?
HS : C nằm trên cung nhỏ AB
C nằm trên cung lớn AB.
GV : Trường hợp C nằm trên cung lớn
AB. Hãy tính sđ BC nhỏ, sđ BC lớn.
sđ BC nhỏ = sđAB – sđ AC
= 1000 – 450
= 550
sđ BC lớn = 3600 – 550
= 3050.
C nằm trên cung lớn AB.
sđ BC nhỏ = sđAB + sđ AC
= 1000 + 450 = 1450
sđ BC lớn = 3600 – 1450 = 2150
Bài tập 4 tr 69 sgk:
Yêu cầu HS đọc đề
- Bài toán cho gì, yêu cầu gì?
- Yêu cầu cá nhân làm vào vở, cử đại
diện cả lớp lên trình bày
- GV chốt kiến thức cộng hai cung
Bài tập 7 tr 69
?Em cố nhận xét gì về số đo của các
cung nhỏ AM,CP,BN,DQ
HS:Do Ô1= Ô2(đ đ) Nên số đo
sđ AM = 45 0
Bài tập 4 tr 69 sgk:
Giải:
Ta có OA=AT và
OAT =900 (gt/)
Do đó OAT vuông cân tại A
AOT = 450
(do O,B thẳng hàng)
sđ AmB =450
sđ AnB =3600 -sđ AmB =3600 – 450
AOB =3600- 450=3150
Vậy : AOB =450;sđ AnB =3150
Bài tập 7 tr 69 sgk:
21
O
Q
D
P
CN
B
M
A
a) Ta có :Ô1=Ô2(đđ)
Vậy: sđ AM = 45 0
n
m T
B
A
O
sđCP = 45 0
sđQD = 45 0
sđ BN = 45 0
? Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng
nhau.
HS: sđ AM = sđQD ;
sđCP = sđ BN ; sđ AQ = sđ MD ,
sđCP = sđ BN
?Hãy nêu tên 2 cung lớn bằng nhau.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ GVghi
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 8tr 70
sgk và yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-Nhóm 1,2 xét trường hợp C nằm trên
cung nhỏ AB
-Nhóm 3,4 trường hợp điểm C nằm
trên cung lớn AB
Các nhóm nêu phương pháp giải và
đại diện các nhóm lên trình bày ở
bảng.
sđCP = 45 0
sđQD = 45 0
sđ BN = 45 0
b) : sđ AM = sđQD ;
sđCP = sđ BN ; sđ AQ = sđ MD ,
sđCP = sđ BN
c) sđ MAD = sđ AMQ
Bài tập 8 tr 70 sgk:
a) Điểm C nằm trên cung mhỏ AB
Sđ BC nhỏ =100 -450 =550
Sđ BC lớn =3600 -550=3050
b) Điểm C nằm trên cung lớn AB
sđ BC nhỏ=1000+450=1450
sđ BC lớn =3600-1450=2150
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng
* GV: Nhắc lại các kiến thức đã học, và các dạng bài toán đã giải
- Hỏi đáp nội dung lí thuyết của bài góc ở tâm
HOẠT ĐỌNG 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm thêm các bài tập ở sbt.
- Nghiên cứu trước bài LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
450
450
C
C
B
B
A A
OO
Ngày soạn: 09/01/2020
Ngày dạy: 10 /01/2020
Tiết 39.
BÀI 2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”
-HS phát biểu được các định lí 1,2 và hiểu được vì sao các định lí 1,2 chỉ phát
biểu đối với các cung nhỏ trên 1 đường
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_34_den_51_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf