I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn, vị trí tương
đối của đường thẳng và đường tròn, đường tròn với đường tròn.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình, biết vận dụng các định lý về đường tròn, tiếp tuyến đường
tròn để giải bài tập liên quan mang tính tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức ôn tập kiến thức
4. Năng lực, phẩm chất :
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp cùng khởi động
Hoạt động 1. khởi động: Chúng ta cùng nhau hệ thống lại kiến thức của chương II.
Ôn lại các dạng bài tập đã chữa.
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/12/2019
Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn, vị trí tương
đối của đường thẳng và đường tròn, đường tròn với đường tròn.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình, biết vận dụng các định lý về đường tròn, tiếp tuyến đường
tròn để giải bài tập liên quan mang tính tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức ôn tập kiến thức
4. Năng lực, phẩm chất :
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp cùng khởi động
Hoạt động 1. khởi động: Chúng ta cùng nhau hệ thống lại kiến thức của chương II.
Ôn lại các dạng bài tập đã chữa.
Hoạt động 2. luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
- Gv nêu câu hỏi ôn tập lí thuyết về
đường tròn
? Định nghĩa đường tròn (O ; R)
+ HS trả lời
? Nêu cách xác định đường tròn
+ HS trả lời
? Chỉ rõ tâm đối xứng và trục đối xứng
của đường tròn
+ HS trả lời
? Nêu quan hệ độ dài giữa đường kính và
dây
+ HS trả lời
? Phát biểu các định lí về quan hệ vuông
góc giữa đường kính và dây ?
+ HS trả lời
? Phát biểu các định lí liên hệ giữa dây và
khoảng cách từ tâm đến dây
+ HS trả lời
? Giữa đường thẳng và đường tròn có
những vị trí tương đối nào? Nêu hệ thức
I. Lý thuyết
1. Sự xác định đường tròn và các
tính chất của đường tròn.
2. Vị trí tương đối của đường thẳng
và đường tròn; của 2 đường tròn
tương ứng giữa d và R
+ HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm bài 1: Cho đường
tròn (O ; R) và đường thẳng a, biết
khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a
là 2,5 cm và R = 3 cm. Vị trí tương đối
của đường thẳng và đường tròn là:
A. Cắt nhau
B. Không cắt nhau
C. Tiếp xúc nhau
+ HS theo dõi
- GV gọi HS trả lời
+ HS trả lời
- GV nhận xét, chữa bài
- GV yêu cầu HS làm bài 3: SD bảng phụ
ghi sẵn bài sau:
Cho đường tròn tâm (O), dây AB khác
đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc
với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường
tròn ở điểm C.
a) CMR: CB là tiếp tuyến của đường tròn
b) Cho bán kính của đường tròn bằng 12
cm, AB = 18 cm. Tính độ dài OC.
+ GV y/c 1 HS đọc đề bài
+ HS đề bài
+ GV hướng dẫn HS vẽ hình
+ HS theo dõi
- GV gợi ý : Để cm CB là tiếp tuyến cần
cm OBC OAC=
+ HS theo dõi
? Vậy đề chứng minh 2 góc trên bằng
nhau ta thực hiện như thế nào
+ HS suy nghĩ trả lời
- GV y/c 1 HS lên thực hiện bảng
+ 1 HS lên bảng làm bài
- HS làm vào vở
- GV nhận xét, chữa ý a
- GV gợi ý HS về nhà làm tiếp câu b: áp
dụng: OA2 = OH. OC, tính OH
+ HS theo dõi thực hiện
II. Bài tập
Bài 1:
khoảng cách từ tâm O đến a là d = 2,5
cm
=> d < R
Vậy đường thẳng và đường tròn cắt
nhau.
Bài 3:
Bài giải:
Gọi H là giao điểm của OC và AB.
OAB cân ở O với OH là chân đường
cao nên đồng thời là phân giác: 1 2O O=
Xét tam giác OAC & OBC có:
OA = OB = R và 1 2O O=
OC chung
OAC = OBC (c.g.c)
OBC OAC= = 900
CB là tiếp tuyến của (O)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- GV hệ thống chốt lại kiến thức chính của bài.
- Về nhà ôn tập các kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong tiêt.
- Ôn tập kiến thức cơ bản của chương I, II đã học để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm
tra học kì I.
O
A
C H
1
2
B
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_31_on_tap_hoc_ky_i_nam_hoc_2019.pdf